I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học: tốc độ khoảng 100 tiếng/phút: biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1đến tuần 9 theo mẫu SGK.
HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bai văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
* GDKNS: KN tìm kiếm và xử lý thông tin; KN hợp tác.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL đã học
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 10 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: chào cờ ------------------------------------------------- Tiết 2: Tiếng Việt ôn tập tiết 1 I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học: tốc độ khoảng 100 tiếng/phút: biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1đến tuần 9 theo mẫu SGK. HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bai văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. * GDKNS: KN tìm kiếm và xử lý thông tin; KN hợp tác. II. Chuẩn bị đồ dùng: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL đã học III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ - Gọi HS đọc bài HTL "Trước cổng trời” và nêu nội dung bài . - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới: *Giới thiệu nội dung học tập tuần 10. HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút) - Khi HS đọc GV có thể đặt câu hỏi về đoạn vài vừa đọc GV cho điểm theo hướng dẫn HĐ2: Lập bảng thống kê các bài thơ đã học từ tuần 1 đến tuần 9 - Em đã học được những chủ điểm nào? - Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của bài thơ ấy - Yêu cầu hs làm bài. - GVnhận xét cho điểm và giữ lại trên bảng phiếu làm đúng C. Củng cố, dặn dò: - GV Nhận xét, đánh giá giờ học. - Dặn hs chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc - 2HS đọc bài và nêu nội dung - Lớp theo dõi và nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - HS đọc trong SGK(hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu - HS trả lời - HS nào không đạt yêu cầu kiểm tra lại trong tiết sau - HS làm việc cá nhân - Các chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên - Lần lượt từng HS nêu tên các bài thơ và tên tác giả của bài thơ đó. - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Lớp nhận xét, bổ sung - 1-2 hs nhìn bảng đọc lại kết quả - HS về nhà ôn lại những nội dung chính của từng bài tập đọc và chuẩn bị bài sau . * * * . Tiết 3: Toán luyện tập chung I. Mục tiêu: Biết: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. II. Các HĐ DH chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giao BT: 1, 2, 3, 5 trang 58- VBT. Bài 1: Yêu cầu hs tự làm bài. Gọi 4 HS chữa bài. * GV nhận xét và củng cố cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân và đọc các STP. Bài 2: + BT yêu cầu gì? Lưu ý: Gọi HS nêu miệng kết quả và giải thích cách làm. * GV nhận xét và củng cố cách đổi các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Bài 3: Gọi 2 HS chữa bài. * GV nhận xét và củng cố cách đổi các số đo độ dài, diện tích dưới dạng số thập phân. Bài 5: Gọi hs đọc đề bài. ? Bài toán thuộc dạng toán nào đã biết ? ? Có thể giải bằng mấy cách ? - Yêu cầu hs làm bài. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập các dạng toán đã học để chuẩn bị kiểm tra. 2 HS làm: 3 kg 5 g = kg 26 m 2 cm = m HS làm BT + Chuyển các PSTP thành STP. HS tự làm bài - 4 HS lên chữa bài: a) 12,5; 0,82; b) 2,006; 0,048 + Nối với số đo bằng 38,09kg? - HS nêu miệng kết quả và giải thích cách làm. 38kg90g; 38,090kg; 38090g + 2 HS chữa bài. 3m 52cm = 3,52m 95 ha = 0,95 km 2 HS nêu cách làm + 1 HS đọc đề bài. - BT thuộc dạng quan hệ tỉ lệ. - Có 2 cách giải: Rút về đơn vị và Tìm tỉ số. HS làm bài – 1 hs lên bảng. ĐS: 640 000đồng. . * * * . Tiết 4: Đạo đức Tình bạn (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. - HS khá: Biết được ý nghĩa của tình bạn * GDKNS: KN tư duy phê phán; KN giao tiếp, ứng sử. II. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A. Bài cũ: - Nêu các biểu hiện của tình bạn đẹp ? - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài HĐ1: Đóng vai (bài tập 1) - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai các tình huống của bài tập +Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai ? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không? + Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? + Qua BT 1 em có nhận xét gì ? HĐ2: Tự Liên hệ - Yêu cầu hs đưa ra các việc làm mà mình đã làm và chưa làm được. Lớp thảo luận thống nhất những việc nên làm để có một tình bạn đẹp của cả nhóm. KL:Tình bạn không phải tự nhiên mà có. Mỗi chúng ta cần phải vun đắp giữ gìn mới có tình bạn đẹp. Củng cố – dặn dò: - GV tổ chức cho hs thi hát, kể chuyện, đọc thư, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn - GV nhận xét cho điểm - HS nêu và liên hệ thực tế bản thân - Lớp theo dõi và nhận xét . - Theo dõi, mở SGK + Các nhóm đóng vai theo các tình huống của bài tập + Các nhóm thảo luận và lên đóng vai - HS trả lời và nhận xét * Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người tốt - HS làm việc cá nhân - HS trao đổi với bạn ngồi bên cạnh - Một số hs trình bày trước lớp - HS nhận xét liên hệ bản thân - HS thi cá nhân - HS nhận xét - 1HS đọc Ghi nhớ trong SGK - HS học bài và chuẩn bị bài sau . * * * . Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Toán Kiểm tra định kì (Kiểm tra theo đề của phòng GD) . * * * . Tiết 2: Tiếng Việt ôn tập tiết 2 I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học: tốc độ khoảng 100 tiếng/phút: biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nghe – viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. - Hiểu nội dung bài văn: Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. II. Chuẩn bị đồ dùng: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL đã học III. Các hoạt động dạy học: HĐ của Giáo viên HĐ của học sinh A.Bài cũ: - Gọi HS đọc bài HTL Bài ca về trái đất và nêu nội dung bài . - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới: * Giới thiệu và ghi đầu bài HĐ1: Kiểm tra đọc - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài(sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút) - Khi HS đọc GV có thể đặt câu hỏi về đoạn vài vừa đọc GV cho điểm theo hướng dẫn HĐ2:Viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài văn - Gọi hs đọc bài văn và phần chú giải -Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách? - Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng ? - Bài văn cho em biết điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu hs tìm các từ khó dễ lẫn viết chính tả và luyện viết - Trong bài văn có những chữ nào phải viết hoa ? c) Viết chính tả d) Soát lỗi, chấm bài C. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại nội dung bài học . - Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà . - 2HS đọc bài và nêu nội dung - Lớp theo dõi và nhận xét . - Theo dõi, mở SGK - HS đọc trong SGK(hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu - HS trả lời - HS nào không đạt y/cầu kiểm tra lại trong tiết sau - 2HS đọc bài + Vì sách làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng . + Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Đà, sông Hồng. * Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. - HS nêu và viết các từ khó: bột nứa, ngược, giận, nỗi niềm, cầm trịch, - Những chữ đầu câu và tên riêng - HS viết bài - HS soát lỗi chính tả. - HS thực hiện theo nội dung bài học - HS chuẩn bị bài sau . * * * . Tiết 3: thể dục . * * * . Tiết 4: Tiếng Việt ôn tập tiết 3 I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học: tốc độ khoảng 100 tiếng/phút: biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. -Tìm và ghi lại được các chi tiết mà học sinh thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2); - HS khá, giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2) II. Chuẩn bị đồ dùng: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 1 đến tuần 9 III. Các hoạt động dạy học HĐ của Giáo viên A. Bài cũ: Đọc đoạn 1 bài: Một chuyên gia máy xúc - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: HĐ1: Kiểm tra đọc - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài(sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút) - Khi HS đọc GV có thể đặt câu hỏi về đoạn vài vừa đọc GV cho điểm theo hướng dẫn HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Trong các bài tập đọc đã học, bài nào là văn miêu tả ? - Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập - GV hướng dẫn hs làm bài + Chọn bài văn miêu tả mà em thích + Đọc kĩ bài văn đã chọn + Chọn chi tiết mà mình thích - GV Chú ý sữa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng hs. - GV nhận xét, ghi điểm. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét, đánh giá giờ học . - Dặn dò hs HĐ của học sinh - 2HS đọc bài - Lớp theo dõi nhận xét . - HS đọc trong SGK (hoặc đọc Thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu - HS trả lời - HS nào không đạt yêucầu kiểm tra lại trong tiết sau HS làm việc cá nhân Gồm các bài sau: + Quang cảnh làng mạc ngày mùa. + Một chuyên gia máy xúc. + Kì diệu rừng xanh. + Đất Cà Mau. - 1hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe - HS nghe hướng dẫn và tự làm bài vào vở + HS tự chọn: Ví dụ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa Em thích chi tiết: Trong vườn lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống .. - HS trình bày phần bài làm của mình - Ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm để chuẩn bị cho tiết 4 - HS học bài và chuẩn bị bài sau . * * * . Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Tiếng Việt ôn tập tiết 4 I. Mục đích yêu cầu: - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1) -Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. - Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm II. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS: 1. Bài cũ: - Gọi hs đọc lại bài tập đọc tiết trước “ Cái gì quý nhất? ” - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: *. Giới thiệu và nêu mục tiêu tiết học *. HD làm bài tập Bài 1: - Gọi hs đọc y/c và nội dung của bài tập Kết quả: ... àng phát triển + Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi + Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng - Trâu, bò, lợn , gia cầm,... - HS nêu ghi nhớ sgk -Về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài sau. Thứ sỏu ngày 2 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: toán Tổng nhiều số thập phân I. Mục tiêu: Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ GV HĐ HS A/ Hoạt động 1 - Gọi học sinh chữa bài2 (VBT ) - Nhận xét và cho điểm. ? Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào? - Nhận xét và cho điểm. - 2 học sinh lên bảng làm. - Ta cộng như cộng số tự nhiên, lưu ý các đặt tính sao cho dấu phẩy thẳng hàng với dấu phẩy, các hàng thẳng cột với nhau. * Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Hướng dẫn tính tổng nhiều số thập phân. a, Ví dụ: G nêu bài toán: Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có 27,5l dầu, thùng thứ hai có 36,75l dầu, thùng thứ ba có 14,5l dầu. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu? ? Làm thế nào để tính số lít dầu trong 3 thùng? - G nêu: Dựa và cách tính tổng hai số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm cách tính tổng của ba số thập phân. - Gọi 1 học sinh thực hiện làm bài trên bảng và yêu cầu cả lớp theo dõi. - Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của mình. - G nhận xét và nêu lại: Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tượng tự như tính tổng hai số thập phân. - Yêu cầu cả lớp cùng đặt tình và thực hiện tính - Học sinh nghe và tóm tắt, phân tính ví dụ. - Tính tổng 27,5 + 36,75 + 14,4. - Trao đổi và tìm cách thực hiện tính. - 1 học sinh lên bảng làm - Học sinh nêu cả lớp theo dõi và thống nhất: * Đặt tính sao cho các dấu phẩy thẳng cột, các chứ số ở một hàng thẳng cột với nhau. * Cộng như cộng với các số tự nhiên. * Viết dấu phẩy vào tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng b, Bài toán: - G nêu bài toán: người ta uốn sợ dây thép thành hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 8,7 dm; 6,25dm; 10dm. Tính chu vi của hình tam giác đó? ? Em hãy nêu cách tình chu vi của hình tam giác? - Yêu cầu học sinh làm bài toán trên. - Chữa bài trên bảng lớp, sau đó hỏi học sinh: ? Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 + 10. - G nhận xét - Học sinh nghe và phân tích bài toán. - Muốn tính chu vi của hình tam giác ta tính tổng độ dài các cạnh. - 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp. Bài giải: Chu vi hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 ( dm) Đáp số: 24,95 dm - Học sinh nêu lớp nhận xét. Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành.(VBT - Trang 63-63 ) - Yêu cầu học sinh tính tổng của nhiều số thập phân Bài 1 : - 1HS nêu yêu cầu - 3 học sinh lên bảng làm bài a, b, c, 28,16 6,7 0,92 + 7,93 +19,74 + 0,77 40,14 46,60 2,33 - Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. ? Khi viết dâu phẩy ở kết quả chúng ta lưu ý điều gì? - Nhận xét và cho điểm, - Học sinh nhận xét cả về cách đặt tính và kết quả. - Dấu phẩy phải thẳng hàng với các dấu phẩy của các số hạng - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. G yêu cầu hcọ sinh tính giá trị của hai biểu thức ( a + b ) + c và a + ( b + c) trong từng trường hợp Bài 2 -Nêu yêu cầu - Học sinh đọc thầm đề bài trong sgk. 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở ô li a b c ( a + b ) + c a + ( b + c) 7,9 3,8 2,2 ( 7,9+ 3,8 ) + 2,2 = 13,9 7,9 +( 3,8 + 2,2) = 13,9 5,41 2,56 0,44 ( 5,41 +2,56 ) + 0,44 =8,41 5,41 + (2,56 + 0,44 ) =8,41 - GV cho học sinh chữa bài trên bảng. ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức ( a + b ) + c với giá trị của biểu thức a + ( b + c) khi a = 7,9; b = 3,8; c = 2,2 ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức ( a + b ) + c với giá trị của biểu thức a + ( b + c) khi a = 5,41; b = 2,56; c = 0,44. ? Vậy giá trị của biểu thức ( a + b ) + c như thế nào với giá trị của biểu thức a + ( b + c) khi ta thay các chữ bằng một bộ số? GV viết lên bảng ( a + b ) + c = a + ( b + c) ? Em đã gặp biểu thức trên khi học tính chất nào của phép cộng các số tự nhiên? ? Em hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên? ? Theo em phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp không? Vì sao? - Yêu cầu học sinh nêu tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân? - Giá trị của biểu thức đều bằng 13,9 - Giá trị của biểu thức đều bằng 8,41 - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. - Tính chất kết hợp của phép cộng ta cũng có: ( a + b ) + c = a + ( b + c) - Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba thì ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại - Cũng có tính chất kết hợp như phép cộng số tự nhiên. - Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba thì ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại - Yêu cầu học sinh đọc đề toán. Bài 3 : - Học sinh nêu yêu cầu của bài - Mỗi HS lên làm 1bài a, 6,9+ 8,75 + 3,1 = ( 6,9 +3,1 ) + 8,75 = 10 + 8,75 = 18,75 c, 0,75 +1,19 + 2,25 + 0,81 = (0,75 +2,25 ) + ( 1,19 + 0,81 ) = 3 +2 = 5 b, 4,67 + 5,88 + 3,12 = 4,67 + ( 5,88 + 3,12 ) = 4,67 + 9,00 = 13,67 - Gọi học sinh nhận xét bài của bạn - Yêu cầu học sinh làm bài và giải thích cách làm - Học sinh nhận xét đúng hay sai HĐNT: - Tóm nội dung. - Nhận xét tiết học và dặn dò về nhà - Học và chuẩn bị bài sau . * * * . Tiết 2: tiếng việt KTĐK giữa HKI . * * * . Tiết 3: khoa học ôn tập : con người và sức khoẻ I Mục tiêu: ễn tập kiến thức về : - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xó hội ở tuổi dậy thỡ - Cỏch phũng trỏnh bệnh sốt rột, sốt xuất huyết, viờm nóo, viờm gan A; nhiễm HIV/AISD II. DDDH: - Các sơ đồ trang 42,43 - SGK. III. Các HĐ DH chủ yếu: HĐ của Gv HĐ của HS HĐ1: Ôn tập về con người : - Giao câu 1, 2, 3 trong SGK. Câu 1:Vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con gái và con trai.. Nhận xét sơ đồ mà các em đã vẽ. Câu 2: Yêu cầu BT? Tuổi dậy thì là gì ? GV nhắc nhở HS cần chú ý trong giai đoạn này. Cần bình tĩnh, nên tâm sự với người thân để tìm được sự giúp đỡ. Câu3: Yêu cầu BT? Việc nào chỉ có phụ nữ làm được ? HĐ2: Cách phòng tránh một số bệnh Chia lớp làm 4 nhóm. Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt rét. Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ ) sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm não. Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/ AIDS. Nhóm nào xong trước và đúng và thắng cuộc. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Làm việc cá nhân . - HS vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con gái và con trai. + Chọn câu trả lời đúng nhất. - HS chọn câu trả lời (câu d: Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội) + Chọn câu trả lời đúng. - HS nêu miệng: Người phụ nữ có thể làm được tất cả công việc của nam giới trong gia đình và ngoài xã hội. Phụ nữ có thiên chức riêng là mang thai và cho con bú. - Các nhóm cùng thảo luận tìm cách trả lời. Mỗi bạn trong nhóm tìm một cách trả lời phù hợp. VD: +Tránh không để muỗi đốt. + Diệt muỗi. + Tránh không cho muỗi có chỗ đẻ trứng. - Các nhóm cùng quan sát và nhận xét các nhóm vẽ tranh. - Chuẩn bị cho tiết học sau. . * * * . Tiết 4: Kĩ thuật Bày dọn bữa ăn trong gia đình I. Mục tiêu: - Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. - Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình. II. Đồ dùng: Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ăn của các gia đình thành phố và nông thôn. III. Các HĐ dạy học: HĐ của GV HĐ của HS: 1. KT bài cũ: 2. Bài mới HĐ 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - Yêu cầu HS quan sát H1- SGK nêu mục đích của việc bày món ăn. - Gọi HS nêu ý kiến cá nhân GV nhận xét và tóm tắt một số cách bày món ăn phổ biến ở nông thôn, thành phố - Yêu cầu HS nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn. HĐ 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn - Gọi HS lần lượt trình bày cách thu dọn sau bữa ăn và nêu mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn - GV nhận xét tóm tắt những ý HS vừa trình bày. Lưu ý HS một số điểm khi thu dọn bữa ăn. Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình. Củng cố dặn dò: - Củng cố cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. Nhận xét tiết học - 1 HS nêu cách luộc rau HS nhận xét. - HS quan sát H1- SGK nêu mục đích của việc bày món ăn. - HS nêu ý kiến cá nhân. các HS khác nhận xét - HS nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn. - Lần lượt HS trình bày cách thu dọn sau bữa ăn và nêu mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn Lịch sử bác hồ đọc tuyên ngôn độc lập I. Mục tiêu: - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2 – 9 – 1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ chí Minh đọc tuyên ngôn Độc lập: +Ngày 2 – 9 nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc tuyen ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. -Ghi nhớ: đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. II. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ: Nêu ý nghĩa của cách mạng tháng 8 năm 1945? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: HĐ1 : Tìm hiểu sự kiện lịch sử trọng đại ngày 2-9-1945 - GV dùng ảnh tư liệu để dẫn dắt đến sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc + Em có nhận xét gì về quang cảnh ngày 2-9-1945 ở Hà Nội ? - Yêu cầu hs tìm hiểu hai nội dung chính của đoạn trích tuyên ngôn độc lập trong sgk GV nhận xét và kết luận : *Bản Tuyên ngôn Độc lập đã: + Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam + Dân tộc VN quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy HĐ2: Rút ra ý nghĩa lịch sử Chia nhóm – Yêu cầu các nhóm nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 2- 9- 1945? - Em có cảm nghĩ gì về hình ảnh Bác Hồ trong lễ tuyên bố độc lập 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò hs - 1HS nêu - Lớp theo dõi nhận xét. - HS quan sát và đọc sgk + Ngày 2- 9- 1945, Hà Nội tưng bừng màu đỏ- một vùng trời bát ngát cờ , hoa.Đồng bào Hà Nội , già , trẻ, gái , trai đều xuống đường. Những dòng người từ khắp các ngả tập trung về Quảng trường Ba Đình... + Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam. + Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. - HS nhắc lại -HS làm việc theo nhóm: - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác theo dõi bổ sung. * Khẳng định quyền độc lập dân tộc, Khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. - HS nêu cảm nghĩ của mình.. - Về học bài và chuẩn bị bài sau .
Tài liệu đính kèm: