Giáo án lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 12 (chiều)

Giáo án lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 12 (chiều)

I. Mục tiêu:

- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.

- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”:quyên góp, gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất phong trào xóa nạn mù chữ,

II. Chuẩn bị đồ dùng:

- Các tư liệu khác về phong trào “diệt giặc đói, diệt giặc dốt”

- Phiếu học tập của hs

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 10 trang Người đăng huong21 Lượt xem 852Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 12 (chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12 - BUỔI HAI
Thứ hai ngày 12 thỏng 11 năm 2012
Tiết 1: Lịch sử
vượt qua tình thế hiểm nghèo 
I. Mục tiêu:	 
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”:quyên góp, gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất phong trào xóa nạn mù chữ, 
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Các tư liệu khác về phong trào “diệt giặc đói, diệt giặc dốt”
- Phiếu học tập của hs 
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
Giới thiệu và ghi đầu bài
Giảng bài
HĐ1:Hoàn cảnh Việt Nam sau CM tháng Tám 
- Yêu cầu hs đọc đoạn: “ Từ cuối năm 1945 .... Tình thế nghìn cân treo sợi tóc” Và thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
 + Vì sao nói: Ngay sau CM tháng Tám,, nước ta ở trong tình thế nghìn cân treo sợi tóc? 
+Em hiểu thế nào là nghìn cân treo sợi tóc ?
+ Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì?
- Nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra với đất nước ta?
- Vì sao Bác Hồ gọi đói và dốt là “giặc” ?
* Sau khi phát xít Nhật đầu hàng, theo quy định của Đồng minh, khoảng hơn 20 vạn quân của Tưởng Giới Thạch (TQ) sẽ tiến vào nước ta để tiếp nhận sự đầu hàng của quân Nhật. Lợi dụng tình hình đó, chúng muốn chiếm nước ta; đồng thời quân Pháp cũng lăm le quay lại xâm lược nước ta.
HĐ2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt. 
- Yêu cầu hs quan sát hình 2,3 SGK và nêu nội dung từng hình.
 ? Thế nào là bình dân học vụ?
* Đó là 2 trong các việc mà Đảng và chính phủ đã lãnh đạo ND làm để đẩy lùi giặc đói và giặc dốt, em hãy đọc SGK và tìm thêm các việc khác.
HĐ3: ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giăc dốt, giặc ngoại xâm. 
+ Chỉ trong thời gian ngắn, ND đã làm được những công viậc gì để đẩy lùi khó khăn? Những việc đó cho sức mạnh của ND ta ntn?
+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác ntn?
C. Củng cố, dặn dò: 
+ Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Theo dõi, mở SGK
- HS làm việc theo nhóm:
- Đại diện các nhóm trả lời – nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Vì nước ta đang ở trong tình thế vô cùng bấp bênh,nguy hiểm . 
+CM vừa thành công nhưng đất bước gạp muôn vàn khó khăn tưởng như không vượt qua nổi.
+ Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù hữ, giặc ngoại xâm và nội phản đe doạ nền độc lập.
- ... thì ngày sẽ có càng nhiều người chết đói, ND không đủ hiểu biết để tham gia CM, XD đất nước, không đủ sức chống lại giặc ngoại xâm Mất nước.
- Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, mất nước...
Hình 2: ND đang quyên góp gạo...
Hình 3: Lớp học bình dân học vụ có nam, nữ, già, trẻ,...
- Lớp dành cho những người lớn tuổi học ngoài giờ lao động.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến:
+ Lập ‘hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm” để giành gạo cho dân nghèo.
+ Chia ruộng đất cho nông dân, đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất nông nghiệp.
+ Lập “Quỹ độc lập”, “Quỹ đảm phụ quốc phòng”, “tuần lễ vàng” để quyên góp tiền cho nhà nước.
+ mở lớp học bình dân học vụ ở khắp nơi để xóa nạn mù chữ.
+ Xây thêm trường học, trẻ em ngèo được cắp sach tới trường.
+ Ngoại giao khôn khéo để đuổi quân Tưởng về nước.
+ Hòa hoãn, nhượng bộ với Pháp để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
+ Chỉ trong một thời gian ngắn ND ta đã làm được những việc phi thường là nhờ tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của ND ta.
+ ND một lòng tin tưởng vào Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách mạng
+ Phát huy được sức mạnh toàn dân, truyền thống yêu nước, bất khuất của nhân dân ta.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau .
Tiết 2: Luyện toỏn
 nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 
I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài viết dưới dạng số thập phân. 
 II. Các hoạt động dạy –học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới .
* Luyện tập 
Giao BT 1,2, 3 SGK trang 57
Bài 1: HSKT.
Gọi hs nêu yêu cầu bài tập .
+ Yêu cầu HS làm BT – gọi 3 HS lên bảng.
* Muốn nhân một số TP với 10, 100, 1000,ta làm thế nào ? 
Bài 2: - Gọi HS nêu y/c bài tập.
- 1m bằng bao nhiêu cm ? 
- Vậy muốn đổi 12,6m thành cm ta làm thế nào ? 
GV làm mẫu: 12,6m = cm 
 1m = 100cm 
 Ta có 12,6 x 100 = 1260
 Vậy 12,6m = 1260cm 
GV y/c hs làm tiếp các phần còn lại 
* Yêu cầu HS nêu cách làm.
Bài 3: HSK 
Yêu cầu HS l;àm bài – Gọi 1 HS lên bảng làm.
Củng cố –dặn dò 
 GV nhận xét tiết học .
- 2HS chữa bài tập 3 tiết trước,
- HS khác nhận xét .
Làm bài tập 
+ Tính nhẩm 
 -3HS lên bảng làm bài, mỗi hs làm một cột tính, cả lớp làm vào vở bài tập 
a. 1,4 x 10 = 14
 2,1 x 100 = 210
c. 5,32 x 10 = 53,28
 4,061 x 100 = 406,1
 0,984 x 1000 = 894
 b. 9,63 x 10 = 96,3
 25,08x100 = 2508
 7,2 x 1000 = 7200
-HS nêu cách làm 
- Chuyển các số đo về đơn vị là cm
+ 1m = 100cm 
+Thực hiện phép nhân 
12,6 x100 = 1260
- HS theo dõi 
-3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập 
Kq: 
a.10,4dm=104cm;c.0,856m=85,6cm
b.12,6m=1260cm;d.5,75dm=57,5cm
- HS khác nhận xét, bổ sung .
HS nêu cách làm.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập Bài giải
10 lít dầu hoả cân nặng là.
10 x 0,8 = 8(kg)
Can dầu hoả cân nặng là 
8 + 1,3 = 9,3(kg)
 Đáp số: 9,3kg
-Chuẩn bị bài sau 
----------------------------------------
Tiết 3: Luyện đọc
mùa thảo quả
 I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. 
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
II. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
* Giới thiệu và ghi đầu bài.
HĐ1: Luyện đọc 
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc toàn bài . GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho hs . 
- Gọi 1 hs đọc phần chú giải .
Bài văn chia làm mấy đoạn ?
- Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp 
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
HĐ2 :Tìm hiểu bài 
 + Đọc bài văn em cảm nhận được điều gì ? 
HĐ3 :Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi 3 hs đọc tiếp nối toàn bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay 
-Tổ chức cho hs đọc diễn cảm 
+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp 
-Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm đoạn 3
3.Củng cố dặn dò : - Gọi HS nhắc lại nội dung
- GV nhận xét tiết học .
 HS theo dõi 
- HS đọc bài theo trình tự: 
+ HS 1: Từ đầunếp áo nếp khăn. 
+ HS 2: Tiếp lấn chiếm không gian . 
+ HS 3: (còn lại ).
- 1hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe .
- HS luyện đọc theo cặp tiếp nối từng đoạn .
- 1hs đọc toàn bài .
- HS làm việc theo nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi trong sgk 
+ Thấy được vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. 
-3 hs đọc tiếp nối toàn bài. HS cả lớp trao đổi và thống nhất giọng đọc 
- HS theo dõi tìm cách đọc 
- 2 hs ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe 
HS thi đọc diến cảm đoạn 3
- HS về học bài và chuẩn bị bài sau .
-----------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 13 thỏng 11 năm 2012
Tiết 1: Tiếng Anh
-------------------------------------
Tiết 2: Luyện toán
luyện tập
I. Mục tiêu:	 
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000...
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài toán có ba bước tính. 
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A Bài cũ 
Gọi hs chữa bài tập 2 sgk .
*Muốn nhân một số TP với 10, 100, 1000,... ta làm thế nào ?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới 
* Giới thiệu và ghi đầu bài
* HD Luyện tập
Giao BT 1; 2; 3 SGK trang 58
Bài1:
 Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
- Yêu cầu hs tự làm phần a 
b) Yêu cầu hs đọc đề bài phần b
+ Làm thế nào để viết 8,05 thành 80,5
+ Vậy 8,05 nhân với số nào thì được 80,5?
( Bài còn lại tương tự )
- GV nhận xét ghi điểm
Bài2 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs tự đặt tính và thực hiện phép tính 
- Yêu cầu HS nêu cách làm
Bài 3:
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
+ Yêu cầu tìm gì ? 
+ Muốn tính được quãng đường đó ta cần tính gì ?
- Yêu cầu HS làm bài – gọi 1 HS lên bảng.
GV theo dõi. Giúp đỡ HS yêu làm bài.
Bài 4: HSK
+ Gọi HS đọc yêu cầu BT
+ Số x cần thoả mãn những điều kiện nào ? 
+ HD hs thử các trường hợp x = 0,1,2, đến khi 2,5 x 7 thì dừng lại 
C. Củng cố, dặn dò:
- T. hệ thống lại nội dung bài học .
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- 2HS chữa bài 
- Lớp nhận xét .
Dịch chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải 1,2,3, chữ số.
Theo dõi, mở SGK
+ Tính nhẩm
- HS làm vào vở - 1hs làm trên bảng
Kq: 14,8; 512; 2571; 
 155; 90; 100.
- HS đọc đề bài phần b
+ chuyển dấu phẩy sang bên phải một chữ số 
8,05 x 10 = 80,5
+Đặt tính rồi tính 
- HS tự làm bài - 4HS lên bảng 
 7,69	 12,6
 50 800
 384,50 10080,0
 Tương tự với (c), (d) có kết quả là:
 c) 512,80 d) 49284,0
- HS nêu cách làm 
- HS đọc đề bài.
+Tính quãng đường người đó đã đi được.
+ Tính quảng đường đi được trong 3 giờ và quảng đường đi được trong 4 giờ.
- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập 
Bài giải
Quảng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là: 10,8 x 3 = 32,4(km)
Quảng đường người đó đi trong 4giờ tiếp theo là: 9,52 x 4 = 38,08(km)
Quảng đường người đó đã đi là 
32,4 + 38,08 = 70,48(km)
 Đáp số: 70,48km 
+ Tìm số tự nhiên x biết
+Là số tự nhiên và 2,5 x 7
+HS thực hiện 
- HS học bài và làm bài tập về nhà
- Chuẩn bị bài sau 
--------------------------------
Tiết 3: Luyện viết
Bài 17 - 18
I. Mục đích , yêu cầu:
- Giúp HS yếu và HS trung bình viết đúng bài: 5( Vở thực hành luyện viết).
- HS năng khiếu viết đúng, đẹp và có sáng tạo.
II. Các hoạt động dạy học :
- GV đọc mẫu bài viết 1 lần.
* Hướng dẫn HS viết từ khó:
- Y/c HS tìm từ khó, dễ lẫn trong bài.
- Y/c HS phân tích cách viết mỗi từ đó.
- Nhắc nhở HS cách viết và trình bày bài viết.
* Viết:
- HS viết bài theo mẫu chữ trong bài.
- HS soát bài , chữa lỗi.
- Gv chấm một số bài. Nêu nhận xét.
* Củng cố dặn dò.
- Gv nhận xét tiết học.
- HD Hs về viết lại các tiếng, từ còn viết sai.
---------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai vật mẫu
Mục tiêu:
Hiểu hình dáng, tỉ lệ và đậm nhạt đơn giản ở hai vật mẫu.
Biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu.
Vẽ được hình hai vật mẫu bằng bút chì đen hoặc màu.
Chuẩn bị đồ dùng:
GV: SGK, SGV, mẫu vẽ, hình gợi ý, bài vẽ HS năm trước.
HS: SGK, vỡ vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ.
Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu
* HĐ 1:Quan sát, nhận xét
- GV giới thiệu mẫu vẽ 2 vật mẫu
+ So sánh tỷ lệ của hai vật mẫu?
+ Vị trí đặt vật mẫu ntn?
+ Nêu hình dáng của hai mẫu?
+ Nêu độ đậm nhạt của các mẫu?
- GV kết luận
* HĐ 2: Hướng dẫn vẽ
- GV vừa hướng dẫn vẽ vừa ký hoạ kết hợp giới thiệu hình giợi ý
* HĐ 3: Thực hành
- GV giới thiệu một số bài vẽ của HS năm trước
- GV tổ chức
* HĐ 4: Nhận xét, đánh giá
- Trưng bày bài vẻ?
- GV giợi ý
- GV nhận xét, đánh giá
* Dặn dò:
Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau
-HS mở SGK
Cả lớp quan sát
HS nêu
2 em ở hai phía lớp nêu
1 em nêu
HS tự nêu
HS theo giỏi nhớ cách vẽ 
Cả lớp quan sát
HS thực hành vẽ
HS trưng bày
-Lớp nhận xét
---------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện Toán
nhân một số thập phân với một số thập phân 
I. Mục tiêu:	 Rèn kỹ năng
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán.
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
 ABài cũ 
- Muốn nhân với 1 STP ta làm thế nào ?
- GV nhận xét
HĐ1: Luyện tập 
 Em hãy nêu cách nhân STP với STP.
Giao BT 1; 2 SGK trang 58.
Bài 1: 
Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài – Gọi HS đọc kết quả, cách làm.
- GV nhận xét và sửa chữa cho cả lớp.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm việc cặp đôi – Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
Gọi hs nhận xét bài làm của bạn 
- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của hai biểu thức a x b và b x a như thế nào so với nhau ? 
* Đây chính là tính chất giao hoán của phép nhân. 
b, Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán để điền kết quả.
Bài 3: HSK
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn
C. Củng cố, dặn dò: 
- Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như thế nào ?
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- 1 HS nêu.
* 1 số HS nêu cách nhân.
+ Đặt tính rồi tính 
Kq: a. 38,70; b. 108,875
 c. 1,128 d. 35,217
+ Tính rồi so sánh
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở 
a
b
a xb
b x a
2,36
4,2
9,912
9,912
3,05
2,7
8,235
8,235
- giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức bxa
 a x b = b x a
- HS phát biểu: Khi đổi chổ các thừa số của một tích thì tích không thay đổi 
+ HS làm bài – nêu kết quả.
43,36 x 3,6 = 15,624
3,6 x 43,36 = 15,624
9,04 x 16 = 144,64
16 x 9,04 = 144,64
- HS đọc đề bài 
- HS tự làm bài – 1 hs lên bảng
 Bài giải 
Chu vi vườn cây hình chữ nhật là
(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04(m)
Diện tích vườn cây hình cn là 
15,62 x 8,4 = 131,208(m2) Đáp số: Chu vi: 48,04m 
 Diện tích: 131,208m2 
+ HS nhắc lại cách nhân 2 STP.
- HS học bài và làm bài tập về nhà
- Chuẩn bị bài sau 
---------------------------------------------------
Tiết 3: Luyên đọc
hành trình của bầy ong
I. Mục đích yêu cầu:	
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắn nhịp đúng câu thơ lục bát .
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời.
- Thuộc lòng bài thơ 
II. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
A. Bài cũ: 
B. Bài mới:
Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn đọc: 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài 
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng hs 
- Chú ý cách ngắt nhịp thơ
- Gọi hs đọc phần chú giải 
- Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp
- Gọi 2 em đọc toàn bài thơ. 
- GV đọc diễn cảm lại bài lưu ý cách đọc 
HĐ2: Tìm hiểu bài 
- Em hãy nêu nội dung chính của bài ? 
HĐ3:Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi 3hs đọc tiếp nối toàn bài. Hs cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay 
- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm khổ thơ cuối 
+Treo bảng phụ 
+ GV đọc mẫu 
+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng tiếp nối 
GV nhận xét cho điểm 
C. Củng cố, dặn dò:
- Theo em, bài thơ ca ngợi bầy ong là ca ngợi ai? 
- Nhận xét, đánh giá giờ học 
- Theo dõi, mở SGK
- HS đọc bài theo trình tự.
+ HS 1: Từ đầu đến ra sắc màu 
+ HS 2: Tiếp đến ..không tên 
+ HS 3: Còn lại 
- 1hs đọc chú giải sgk
- HS đọc theo cặp (từng bàn)
- 2 em đọc lại toàn bài
- HS theo dõi
* Những phẩm chất đáng quý của bầy ong cần cù làm việc để góp ích cho đời 
- 3hs đọc tiếp nối toàn bài cả lớp theo dõi trao đổi tìm giọng đọc 
- Theo dõi GV đọc và tìm từ cần chú ý nhấn giọng 
- HS cùng bàn đọc cho nhau nghe 
- 3 đến 5 hs thi đọc 
- HS thi đọc thuộc lòng
- HS nhận xét
- HS trả lời.
- HS về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau .
------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 12.CHIEU.doc