Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 25

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 25

TẬP ĐỌC: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

I.MỤC TIÊU:

1/KT,KN :

 - Đọc lưu loát, rành mạch toàn bài; biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người với tổ tiên.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2/ TĐ : Tự hào về vẻ đẹp đất nước và biết ơn các vua Hùng

II.CHUẨN BỊ :

Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh ảnh về đền Hùng (nếu có).

 

doc 72 trang Người đăng hang30 Lượt xem 318Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai .ngày .tháng .năm 2010
TẬP ĐỌC: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I.MỤC TIÊU:
1/KT,KN :
 - Đọc lưu loát, rành mạch toàn bài; biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người với tổ tiên.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2/ TĐ : Tự hào về vẻ đẹp đất nước và biết ơn các vua Hùng
II.CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh ảnh về đền Hùng (nếu có).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :4-5’
 Kiểm tra 2 HS
 Nhận xét, cho điểm
HS đọc bài + trả lời câu hỏi 
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài:Nêu MĐYC tiết học : 1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Luyện đọc : 10-12’
HS lắng nghe
- 1HS đọc toàn bài 
-Treo tranh minh họa + nói về nội dung tranh 
-Chia 3 đoạn
- Quan sát + lắng nghe
- HS đánh dấu trong SGK 
- HS đọc nối tiếp 
- HDHS đọc từ khó: chót vót, dập dờn,uy nghiêm, Ngã Ba Hạc, hoành phi
+Đọc các từ ngữ khó 
GV đọc diễn cảm toàn bài một lần 
 + Đọc chú giải 
- HS đọc trong nhóm
-1 HS đọc cả bài
HĐ 2:Tìm hiểu bài : 8-10’
Đoạn 1: 
Lớp đọc thầm +TLCH
+ Bài văn viết về cảnh vật gì? Ở đâu? 
*Bài văn tả cảnh đền Hùng,cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Linh...
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? 
*Các vua Hùng là người đầu tiên lập nước Văn Lang...
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
*Có những khóm hải đường đâm bông rực rỡ, những cánh bướm dập dờn bay lượn,...
Đoạn 2: Cho HS đọc
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến môt số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó?
*Sơn Tinh, Thuỷ Tinh;Thánh Gióng;
An Dương Vương;
Đoạn 3: Cho HS đọc 
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba
* Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.
HĐ 3: Đọc diễn cảm : 6-8’ 
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn
- HS đọc nối tiếp 
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV 
- Cho HS thi đọc diễn cảm 
- HS thi đọc 
- Nhận xét + khen những HS đọc hay 
- Lớp nhận xét 
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc lại bài 
-HS nhắc lại nội dung bài đọc
Toán : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (giữa HK II)
Tập trung vào kiểm tra :
Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm
Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt
Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học
........................................................................................................................................
Khoa học: ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
MỤC TIÊU :
1/ KT, KN : Ôn tập về :
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kỉ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
2/TĐ : Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
* Có kĩ năng bảo vệ môi trường, sử dụng tiết kiệm, phù hợp và hợp lí các loại năng lượng.
CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bị theo nhóm ( theo phân công):
 + Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
	 + Pin, bóng đèn, dây dẫn,...
	 + Một cái chuông nhỏ ( hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh). 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng?”
- GV tham khảo cách tổ chức cho HS chơi ở bài 8 để phổ biến cách chơi và tổ chức cho HS chơi.
Lưu ý: GV có thể cho tất cả HS cùng chơi với ĐK dặn các em chuẩn bị một bộ thẻ từ có ghi sẵn các chữ cái: a, b, c, d. 
- Mỗi HS đều có một bộ thẻ từ.
Tiến hành chơi
- GV đọc từng câu hỏi như trang 100, 101 SGK.
- Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp án nhanh và đúng thì đánh dấu lại. Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có nhiều câu đúng và trả lời nhanh là thắng cuộc.
1. Đồng có tính chất gì?
d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt.
2. Thuỷ tinh có tính chất gì?
3. Nhôm có tính chất gì?
b. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
c. Màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.
4.Thép được sử dụng để làm gì?
b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, bắc cầu qua sông, đường ray tàu hoả, máy móc,...
5. Sự biến đổi hoá học là gì?
6. Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch
a. Nước đường.
b. Nước chanh( đã lọc hết tép chanh và hạt) pha với đường và nước sôi để nguội.
c. Nước bột sắn ( pha sống).
b. Sự biến đổi chất này thành chất khác.
c. Nước bột sắn pha sống.
7. Đối với câu 7, GV cho các nhóm lắc chuông để giành quyền trả lời câu hỏi.
a. Nhiệt độ bình thường.
b. Nhiệt độ cao.
c. Nhiệt độ bình thường. 
d. Nhiệt độ bình thường.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Trọng tài tiến hành tổng kết, đánh giá.
Các nhóm chú ý theo dõi.
HĐ 3 : Quan sát và trả lời câu hỏi 
Các phương tiện, máy móc trong các hình dưới đây láy năng lượng từ đâu để hoạt động? 
- HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 102 SGK.
a. Xe đạp.
b. Máy bay.
c. Thuyền buồm.
d. Xe ô tô.
e.Bánh xe nước.
g. Tàu hoả.
h
a. Năng lượng bắp cơ của người.
b. Năng lượng chất đôt từ xăng.
c. Năng lượng gió.
d. Năng lượng chất đốt từ xăng.
e. Năng lượng nước.
g. Năng lượng chất đốt từ than đá.
h. Năng lượng mặt trời.
HĐ 4 : Trò chơi: Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện
GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới hình thức “ tiếp sức”.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bảng phụ.
- GV hướng dẫn HS chơi.
- lắng nghe.
- Mỗi nhóm cử 5 -7 người,tuỳ theo số lượng của nhóm đứng xếp hàng 1.Khi GV hô “ bắt đầu”, HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống; tiếp đến HS 2 lên viết ,... Hết thời gian, nhóm nào viết được nhiều và đúng là thắng cuộc.
- GV cùng HS theo dõi kết quả của các nhóm và nhận xét .
- 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học.
3, Củng cố, dặn dò : 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau
Đạo đức : THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
******************************************************************
Thứ hai .ngày .tháng .năm 2010
CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT: AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI
 I.MỤC TIÊU:
1/KT,KN :
 - Nghe – viết đúng chính tả bài chính tả 
 - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2).
2/TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV
 II.CHUẨN BỊ :
Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét, cho điểm
- HS lên bảng viết lời giải câu đố tiết trước
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b. Các hoạt động:
HĐ 1:HDHS nghe - viết chính tả : 14-15’
-GV đọc toàn bài 1 lần
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc to bài chính tả, lớp đọc thầm
+ Bài chính tả nói về điều gì?
* Cho các em biết truyền thuyết của 1 số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thíh khoa học về vấn đề này,
HD HS luyện viết những từ ngữ khó 
*-HS luyện viết từ ngữ khó: Chúa Trời, Ê-va, Nữ Oa, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn
- 2 HS đọc từ khó 
Cho HS viết chính tả 
- Nhắc HS gấp SGK
- Đọc cho HS viết 
- HS gấp SGK
- HS viết chính tả 
Chấm, chữa bài 
- Đọc toàn bài một lượt
- Chấm 5 ® 7 bài
- HS tự soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
- Nhận xét chung + cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài 
- HS nhắc lại
HĐ 3: HDHS làm bài tập chính tả : 5-6’
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc truyện vui Dân chơi đồ cổ
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
1HS đọc phần chú giải 
Cho HS trình bày kết quả
HS làm bài vào vở bài tập: dùng viết chì gạch dưới các tên riêng tìm được.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng: Những tên riêng đó đều được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng- vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm hán Việt. 
- HS suy nghĩ, nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ là một kẻ gàn dở,mù quáng: Hễ nghe nói một vật gì đồ cổ là anh ta hấp tấp mua liền....
 - Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò :1-2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài.
- HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài.
TẬP ĐỌC : CỬA SÔNG
I.MỤC TIÊU:
1/KT,KN : 
 - Đọc trôi trảy, lưu loát; biết đọc diễn cảm bài thơ: với giọng đọc tha thiết, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thủy chung, biết nhớ cội nguồn.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ)
 2/ TĐ : Biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
 II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ VN.
- Bảng phụ ghi phần luyện đọc
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
 Kiểm tra 2 HS
 Nhận xét, cho điểm
- HS đọc bài + trả lời câu hỏi 
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b. Các hoạt động:
- HS lắng nghe
HĐ 1:Luyện đọc : 10—12’
- 1HS đọc toàn bài 
Treo bản đồ chỉ một số của sông và giải thích  
Quan sát + lắng nghe
- HS đọc khổ nối tiếp 
- HD đọc các từ ngữ khó :tôm rảo, lấp loá, cần mẫn, then khoá
 +Đọc các từ ngữ khó 
+ HS đọc chú giải 
- HS đọc trong nhóm
- 2HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
HĐ 2:Tìm hiểu bài :8-10’
Khổ 1: Cho HS đọc
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
Lớp đọc thầm + TLCH
*Là cửa, nhưng không then khoá/ Cũng không khép lại bao giờ.Bằng cách ấy, tg làm người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất quen thuộc.
Khổ 2 + 3 + 4 + 5: Cho HS đọc
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?
*Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy vào biển rộng; nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi cá tôm tụ hội, nơi tiễn đưa người ra khơi,...
Khổ 6: Cho HS đọc 
+ Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?
Dành cho HSKG
* Hình ảnh nhân hoá: Dù giáp mặt cùng biển rộng. Cửa sông chẳng dứt cội nguồn / Lá xanh mỗi lần trôi xuống. Bỗng ... một vùng núi non.Phép nhân hoá giúp tg nói được “ tấm lòng” của sông khôn ... ài 3: HS tự giải, sau đó trao đổi về cách giải và đáp số.
Đáp án B : 35’
Bài 4: HS thảo luận, cùng làm bài và chữa bài.
Bài 4:HS thảo luận, cùng làm bài và chữa bài.
a.Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
Bài 4: HS thảo luận, cùng làm bài và chữa bài.
Bài 4:HS thảo luận, cùng làm bài và chữa bài.
a.Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
HSTb làm 2 dòng đầu, HSKG làm
8 h 10 ph - 6 h 5 ph = 2 h 5 ph
cả bài.
b.Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là:
 17 h 25 ph - 14 h 20 ph = 3 h 5 ph
c.Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:
11 h 30 ph - 5 h 45 ph = 5 h 45 ph
d.Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
********************************************************************
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
1/ KT,KN : Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
2/ TĐ : Thể hiện thái độ tiết kiệm thông qua việc biết giữ gìn và bảo vệ các đồ dùng cá nhân và trong gia đình.
II.CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (TUẦN 25); một số lỗi điển hình HS mắc phải.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
- Kiểm tra 3 HS
- Nhận xét + cho điểm
Đọc lại màn kịch đã viết ở tiết trước
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học; 1’
b.Các hoạt động:
HS lắng nghe
HĐ 1:Nhận xét kết quả : 6-7’
 Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
- Đưa bảng phụ lên
- Nêu những ưu điểm chính trong bài của HS
-Nêu những thiếu sót, hạn chế của HS
 Thông báo điểm số cụ thể cho HS:
- 1 HS đọc lại 5 đề bài 
- Lắng nghe 
- HS lắng nghe
HĐ 2: Chữa bài ; 8-9’’
Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: 
-HD HS chữa lỗi trên bảng phụ 
-1số HS lên bảng lần lượt chữa từng lỗi,cả lớp chữa trên nháp
- Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài 
- GV trả bài cho HS
- Cho HS chữa lỗi 
- Nhận bài + xem lại lỗi 
- HS chữa lỗi
HS tự sửa lỗi + đổi vở cho nhau sửa lỗi
GV kiểm tra HS làm việc 
HĐ 3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay: : 5-6’
GV đọc những đoạn, bài văn hay của HS 
 Lắng nghe 
HĐ 4: Cho HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn ; 7-8’
-Chấm một số đoạn văn HS viết
- Chọn đoạn viết chưa đạt để viết lại + nối tiếp nhau đọc đoạn vừa viết 
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
Nhận xét tiết học + khen HS làm bài tốt, chữa bài tốt trên lớp
Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại vào vở
 HS về nhà đọc trước nội dung của tiết sau
Toán : Vận tốc
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : 
Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Gt khái niệm vận tốc : 13-14’
- 2HS lên làm BT2a.
GV nêu bài toán:
"Một ô tô đi mỗi giờ được 50km, một xe máy đi mỗi giờ được 40km cùng đi quãng đường từ A đến B, nếu khởi hành cùng một lúc tại A thì xe nào đến B trước?"
GV hỏi: Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn?
- HS trả lời:Thông thường ô tô đi nhanh hơn xe máy.
a) Bài toán 1
GV nêu bài toán (trong SGK), HS suy nghĩ và tìm kết quả.
GV gọi HS nói cách làm và trình bày lời giải bài toán:
- HS nói cách làm và trình bày lời giải bài toán:
170 : 4 = 42,5 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km.
GV nói mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm
 ki-lô-mét giờ, viết tắt là 42,5km/giờ.
GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
Ghi vở: Vận tốc của ô tô là:
170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở bài toán này là km/giờ.
- HS nêu cách tính vận tốc.
GV nói: Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là:
v = s : t
HS nhắc lại cách tìm vận tốc và công thức tính vận tốc v = s : t
GV gọi một số HS nhắc lại cách tìm vận tốc và công thức tính vận tốc.
b) Bài toán 2.
GV nêu bài toán, HS suy nghĩ giải bài toán.
GV gọi HS nói cách tính vận tốc và trình bày lời giải bài toán.
Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/giây)
GV hỏi HS về đơn vị của vận tốc trong bài toán này và nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở đây là m/giây.
GV gọi 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc.
2 HS nhắc lại cách tính vận tốc.
HĐ 3 . Thực hành : 14-15’
Bài 1:
Bài 1:HS nêu cách tính vận tốc.
Bài 1:
Bài 1:HS nêu cách tính vận tốc.
GV cho HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị là km/giờ.
GV gọi 1 HS lên bảng viết bài giải, các HS còn lại làm bài vào vở.
HS lên bảng viết bài giải, các HS còn lại làm bài vào vở.
Bài giải:
Vận tốc của xe máy là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35 km/giờ
Bài 2: GV cho HS tính vận tốc theo công thức v = s : t
Bài 2: 
Bài giải:
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
Đáp số: 720 km/giờ
Bài 3:
Bài 3:Dành cho HSKG
GV hướng dẫn HS muốn tính vận tốc với đơn vị là m/giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian là giây.
Bài giải:
1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc của người đó là:
400 : 80 = 5 (m/giây)
Đáp số: 5 m/giây
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Nhắc lại cách tính vận tốc.
Lịch sử : CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I.MỤC TIÊU :
1/KT,KN : 
- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
2/TĐ : Tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam
II.CHUẨN BỊ : 
- Bản đồ Việt Nam
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : 4-5’
2. Bài mới :
H Đ1 : Giới thiệu bài : 1’
H Đ2 : ( làm việc cả lớp) : 3-4’
- 2 HS đọc bài
- 1HS đọc SGK
- GV trình bày vắn tắt về tình hình chiến trường miền Nam và cuộc đàm phán ở hội nghị Pa-ri về Việt Nam. Tiếp đó, đề cập đến thái độ lật lọng của phía Mĩ và âm mưu mới của chúng.
H Đ3 : ( làm việc cá nhân) : 6-7’
- HS chú ý lắng nghe.
+ Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội.
- Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội, hòng hủy diệt HN và các thành phố lớn ở miền Bắc.
- Cho HS quan sát hình trong SGK, sau đó GV nói về việc máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.
H Đ4 : ( làm việc theo nhóm) : 12-13’
+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội.
- HS thảo luận nhóm 4
- HS dựa vào SGk, kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội, với một số gợi ý: số lượng máy bay Mĩ , tinh thần chiến đấu kiên cường của các lực lượng phòng không của ta, sự thất bại của Mĩ.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét
H Đ5 : ( làm việc cá nhân) : 4-5’
Kết quả của trận đánh ?
 + bắn rơi : 81 chiếc máy bay hiện đại của Mĩ, trong đó có 34 chiếc B52
+ Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không”?
+ Chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không”vì đây là một chiến dịch phòng không oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc. Đây cũng là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ.
- Cho HS ôn lại chiến thắng ĐBP (7-5-1954) và ý nghĩa của nó ( góp phần quyết định trong việc kết thúc chiến tranh, buộc Pháp phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ).
- 2HS đọc bài học
3,Củng cố, dặn dò: 1-2’
- 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nêu những nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý nghĩa của chiến thắng “ĐBP trên không”.
- Về nhà sưu tầm và kể về tinh thần chiến đấu của quân dân Hà Nội ( hoặc ở địa phương) trong 12 ngày đêm đánh trả B52 
- Xem trước bài Lế kí 
- GV nhận xét tiết học.
Địa lí : CHÂU PHI (TT)
I.MỤC TIÊU :
1/ KT,KN :
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi
+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của A Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của A Cập.
2/ TĐ : Thích tìm hiểu và khám phá về các nước ở châu Phi
II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Kinh tế châu Phi.
 - Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2. Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’
- 2HS trả lời
 3. Dân cư châu Phi
* HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : 4-5’
- HS đọc & trả lời câu hỏi ở mục 3 trong SGK.
- Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Phi có dân số đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới.
4. Hoạt động kinh tế
- Châu Phi có số dân đứng thứ 3 trong các châu lục trên thế giới.
HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : 10’- 12’
 Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?
- Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
 Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
- Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm ( bệnh AIDS,các bệnh truyền nhiễm,...). Nguyên nhân: kinh tế chậm phát triển, ít chú ý việc trồng cây lương thực. 
 Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi.
- Một số HS lên thực hiện.
5. Ai-cập
HĐ 3 : ( làm việc cả lớp) : 9-10’
- HS chia nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS quan sát, đọc SGK và TLCH
Quan sát bản đồ, cho biết vị trí của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy qua? 
+ Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục Á, Âu, Phi.
- Dựa vào H5 và vốn hiểu biết, cho biết Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ nào.
 + Thiên nhiên: có sông Nin ( dài nhất thế giới) chảy qua, là nguồn cung cấp nước quan trọng, có đồng bằng châu thổ màu mỡ.
+ Kinh tế - xã hội: từ cổ xưa có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ; là một trong những nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi, nổi tiếng về du lịch, sản xuất bông và khai thác khoáng sản.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. Chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Phi dòng sông Nin, vị trí địa lí, giới hạn của Ai Cập. 
- Đọc nội dung chính
3. Củng cố, dặn dò:1-2’
- Em biết gì về đất nước Ai Cập?
- Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA chuan KTKN lop 5 Tuan 2525.doc