I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HS khá, giỏi đọc phân biệt lời các nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
TUẦN 31 Thứ hai, ngày 8 thỏng 4 năm 2013 CHÀO CỜ Tuần 31 TẬP ĐỌC Công việc đầu tiên I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS khá, giỏi đọc phân biệt lời các nhân vật. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Nêu ý nghĩa của bài tà áo dài Việt nam? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Giới thiệu 3. Bài mới a. Luyện đọc. - Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu bài văn. - Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau: + Đoạn 1: Từ đầu ...đến Em không biết chữ nên không biết giấy tờ gì. + Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. + Đoạn 3: Còn lại. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khó). - Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1. b. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1. + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì? + Tâm trạng của út như thế nào khi lần đầu tiên nhận công việc này? - 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2. + Những chi tiết nào cho thấy út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? + út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? - Cả lớp đọc thầm đoạn 3. + Vì sao út muốn được thoát li? + Nội dung chính của bài văn này là gì? 3. Đọc diễn cảm. - Gv hướng dẫn tìm giọng đọc bài văn. - HD đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau: - Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, / rồi hỏi to: // - út có dám rải truyền đơn không?// - Tôi vừa mừng vừa lo, / nói: // - Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng / có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. // Em không biết chữ nên không biết giấy gì. // 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bầm ơi. - Học sinh nêu. Hoạt động lớp, cá nhân . - 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu. - Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn. - Đọc từ khó, câu khó. - Sau đó 1, 2 em đọc lại cả bài. - Học sinh chia đoạn. - 1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li) Hoạt động nhóm, lớp. - HS hd theo nhóm, nhóm khác báo cáo. - Rải truyền đơn. - Cả lớp đọc thầm lại. - Chị út hồi hộp, bồn chồn - Chị út thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. - Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ. - Vì út đã quen việc, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng. - Bài văn là một đoạn hồi tưởng lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định làm cho cách mạng. Qua bài văn, ta thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng. - Nhiều học sinh luyện đọc. -HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn. TOÁN Phép trừ I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Học sinh làm bài tập 4 (159) 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ôn luyện về tên gọi thành phần của phép trừ. - Nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ? - Nêu cách tìm các thành phần trong phép trừ. 2. Thực hành. Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: (Cột 2 HS KG) HS làm cá nhân. - Giáo viên chấm nhận xét. Bài 3: Học sinh tự làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. - Học sinh suy nghĩ trả lời. a - b = c số bị trừ số trừ hiệu a = c + b b = a - c c = a - b - Học sinh làm cá nhân, đổi vở soát, chữa bảng. 7,284–5,596= 1,688 TL: 1,688+ 5,596 = 7,284 - Học sinh làm phiêu cá nhân, chữa bảng. x + 5,84 = 9,16 x - 0,35 = 2,55 x = 9,16 - 5,84 x = 2,55 + 0,35 x = 3,32 x = 2,90 - Học sinh làm cá nhân. Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích trồng lúa và trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha. 3: Củng cố. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn? - Thi đua ai nhanh hơn? Ai chính xác hơn? Đề bài : 1) 45,008 – 5,8 A. 40,2 C. 40,808 B. 40,88 D. 40,208 2) – có kết quả là: A. 1 B. D. C. 3) 75382 – 4081 có kết quả là: A. 70301 C. 71201 B. 70300 D. 71301 4. Dặn dò: - Về ôn lại kiến thức đã học về phép trừ. - Nhận xét tiết học. - Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất. 1. D 2. B 3. C THỂ DỤC ( Đồng chớ Đức soạn và dạy) CHIỀU LUYỆN TOÁN Ôn tập : Phép trừ I, Mục tiêu: Giúp HS củng cố cách thực hiện phép trừ với ác số tự nhiên, STP, PS, và vận dụng vào giải toán có lời văn. II, Các hoạt động dạy- học: 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn HS ôn tập và làm bài tập. - Hãy nêu VD một phép trừ . - Hãy nêu các thành phần của phép trừ trên. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu từng bài tập trong vở luyện. Bài 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S : 1 HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm bài cá nhân. GV gọi HS lên chữa bài. HS dưới lớp nhận xét. 91308 – 7469 = 83839 45,362 – 39,42 = 41,42 - = - = 1 Bài 2 . (GV tiến hành tương tự bài 1) Bài 3. - 1 HS lên bảng làm bài giải, dưới lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét. 3, Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. - VD 2968 - 375 = 2593 - 2 HS nêu Đáp án: Đ S Đ S Đáp án: A D C Bài giải Diện tích làm traị chăn nuôi gà là: 4,3 – 2,7 – 0,95 = 0,65 (ha) Đáp số : 0,65 ha. MĨ THUẬT ( Đồng chớ Lõm soạn và dạy) KĨ THUẬT Lắp Rô- bốt (Tiết 2) I. Mục tiêu: HS cần phải : - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp Rô-bốt. - Biết cách lắp và lắp đưởco- bốt theo mẫu. Rô bốt lắp tương đối chắc chắn. - HS khéo tay: Lắp được rô- bốt theo mẫu. Rô - bốt có thể nâng lên, hạ xuống được. II. Đồ dùng dạy - học - GV mẫu Rô-bốt đã lắp sẵn. - GV+ HS bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.Các hoạt động dạy - học. A. KTBC: - Để lắp rô- bốt cần lắp những bộ phận nào? - Nêu các bước lắp rô- bốt? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Học sinh thực hành lắp Rô-bốt. + Chọn chi tiết. - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. -HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp + Lắp từng bộ phận. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk để toàn lớp nắm vững quy trình lắp Rô-bốt . - Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong sgk. - GV nhắc HS cần lưu ý một số điểm sau: + Lắp chân Rô-bốt là chi tiết khó lắp vì vậy khi lắp cần chú ý vị trí trên, dưới của thanh chữ U dài. Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp thanh đỡ thân Rô-bốt cần lắp các ốc , vít ở phía trong trước . + Lắp tay Rô-bốt phải quan sát kĩ H5a-Sgk và chú ý lắp 2 tay đối nhau. + Lắp đầu Rô-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc với nhau. - GV cần theo dõi uốn nắn kịp thời những HS còn lúng túng. -HS đọc ghi nhớ trước khi thực hành để nắm rõ quy trình lắp Rô-bốt . - HS thực hành lắp Rô-bốt theo nhóm bàn. Mỗi em thực hành lắp 1 chi tiết. + Lắp ráp Rô-bốt (H1-Sgk) - HS lắp ráp Rô-bốt theo các bước trong sgk. - Chú ý khi lắp thân Rô-bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác . - Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay Rô-bốt. 3. Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép Rô-bốt. - H/d HS chuẩn bị tiết sau tiếp tục Thứ ba, ngày 9 thỏng 4 năm 2013 SÁNG CHÍNH TẢ Tà áo dài Việt Nam I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương(BT2, BT3a hoặc b). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn BT3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ Hs viết vào bảng con tên các Huân chương có trong tiết trước: Huân chương Sao vàng, huân chương Huân công, Huân chương Lao động +Nhận xét chữ viết của học sinh. +H: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu , giải thưởng. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài mới 2.2 Hướng dẫn nghe - viết chính tả a/- Tìm hiểu nội dung chính đoạn văn -Gọi hs đọc đoạn văn cần viết H: Đoạn văn cho em biết điều gì? b/-Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu hs tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả; HD hs viết các từ tìm được. c/Viết chính tả + Đọc cho hs viết vào vở. d/-Tổ chức cho hs soát lỗi và chấm bài 2.3. Hướng dẫn làm BT chính tả. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của BT H: Bài tập yêu cầu em làm gì ? - Yêu cầu hs tự làm bài. - Gọi hs báo cáo kết quả làm việc - Nhận xét, kết luận lời giải đúng ghi vào bảng phụ: a. Giải nhất: Huy chương vàng . Giải nhì: Huy chương bạc . Giải ba: Huy chương đồng b. Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân dân . Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ ưu tú c. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày vàng, Quả bóng vàng Cầu thủ,thủ môn xuất sắc: Đôi giày bạc, Quả bóng bạc. Bài 3: + Gọi hs đọc yêu cầu của BT. + Em hãy đọc tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kĩ niệm chương được in nghiêng trong 2 đoạn văn. - Yêu cầu hs tự làm bài. + Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a.Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp và bảo vệ chăm sóc trẻ em Việt Nam. b.Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm. 3. Củng cố-dặn dò: + Nhận xét tiết học. + huẩn bị bài sau. +Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + Chú ý lắng nghe. + 1 hs trả lời. + HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. + 2 hs tiếp nối nhau đọc. + Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ việt Nam. + Hs tìm,ví dụ: ghép liền,bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền... + HS viết vào vở. + HS dùng viết chì soát lỗi. + 1 hs đọc thành tiếng trước lớp. BT yêu cầu: + Điền tên các huy chương, danh hiệu,giải thưởng vào dòng thích hợp. + Viết hoa các tên ấy cho đúng. - 1 hs làm vào bảng nhóm- cả lớp làm vào vở - Hs nêu ý kiến nhận xét. - Chữa bài ( nếu sai ). + 1 hs đọc thành tiếng. + 1 hs đọc: Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc ... Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? Cho ví dụ. Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân) Nêu cách thực hiện phép chia phân số? Yêu cầu học sinh làm vào bảng con Bài 2: Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm ở bài này các em đã vận dụng quy tắc nào để tính nhanh? Yêu cầu học sinh giải vào vở Bài 3: Nêu cách làm. - Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận dụng? Bài 4 HSKG Nêu cách làm. Yêu cầu học sinh giải vào vở. 1 học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp. 4. Củng cố- dặn dò - Nêu lại các kiến thức vừa ôn? - làm bài 4/ SGK 75. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. + Hát. Học sinh sửa bài. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm đôi. Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu. Học sinh nhắc lại Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh nêu. Học sinh làm. Nhận xét. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài. Học sinh trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm. Học sinh giải + sửa bài. - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Một tổng chia cho 1 số. Một hiệu chia cho 1 số. Học sinh đọc đề. Học sinh nêu. Học sinh giải vở + sửa bài. Học sinh nêu. Học sinh dùng bộ thẻ a, b, c, d lựa chọn đáp án đúng nhất. SÁNG LUYỆN TIẾNG VIỆT Ôn tập về tả cảnh I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý một bài văn tả cảnh một đêm trăng đẹp . - Biết trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học: 3 tờ giấy khổ to và bút dạ phát cho 3 HS viết biên bản trên giấy xem như là mẫu trình bày để các bạn góp ý. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Â.Kiểm tra bài cũ - Một dàn ý hs đã viết. B.Dạy bài mới 1-Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập Đề bài : Lập dàn ý miêu tả cảnh một đêm trăng đẹp. VD: a.Mở bài : - Vào các ngày rằm nhất là trung thu hằng năm trăng rất tròn và đẹp... b.Thân bài - Các em nhỏ cầm trên tay chiếc đèn ông sao, đèn kéo quân, hay đồ chơi chạy quanh khắp xóm, phốphường... - Người lớn chuẩn bị mâm ngũ quả... - Các cụ già ngồi ăn trầu nhai tóm tém nghe hát chèo. - Không khí thật nhộn nhịp... trắng sáng vằng vặc... c)Kết bài: - Đêm trung thu trăng thật đẹp và thơ mộng . Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học. Khen những hs học tốt. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài văn. - 1 hs làm lên bảng đọc bài làm . - Hs khác nhận xét . - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. - Gv giới thiệu. - 1HS đọc yêu cầu của đề bài. Cả lớp đọc thầm lại. -Gv lưu ý hs về : +Đề tài, dàn ý(song phải là ý của riêng em). - Hs làm việc cá nhân.Mỗi hs tự lập dàn ý. - 3,4 hs trình bày dàn ý.Gv nhận xét nhanh. - Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lập. -Nhiều hs trình bày miệng bài văn của mình. Cả lớp và gv nhận xét theo tiêu chí : nội dung , cánh sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày LUYỆN TOÁN Ôn tập (tiết 155) I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS ôn tập và làm bài tập Bài1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a. 642679 : 405 = 1586( dư 349) b. 26,907 : 3,8 = 7,08( dư 0,03) c. d.5 : Bài2. Nối hai phép tính có cùng kết quả: Bài3. Tính: 1 HS đọc yêu cầu bt. 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở BTTN. 3. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học - 1 HS đọc yêu cầu BT. - 4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm BTTN 1,7 x 10 = 1,7 : 0,1 3,5 : 0,01 = 3,5 x 100 a. b. 7,99 : 3,4 x 0,25 = 2,35 x 0,25 = 0, 5875 c. 15,3 – 21,93 : 3,4 = 15,3 – 6,45 = 8,85 SINH HOẠT TẬP THỂ Kiểm điểm hoạt động trong tuần 31 I. Mục tiêu - Giáo dục HS ý thức học tập ôn tập và chuẩn bị tốt cho thi học kỳ II đạt chất lượng cao ở các môn học. - Chuẩn bị chu đáo bài và sách vở trước khi đến lớp. - HS ngoan ngoãn đoàn kết,chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu. III-Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Nhận xét các hoạt động trong tuần 30 *Ưu điểm: *Nhược điểm: 2 Phương hướng tuần 32 - Phát huy những ưu điểm của tuần trước và khắc phục các tồn tại trong tuần vừa qua. - Tham gia học bồi dưỡng HS giỏi đều, đúng lịch. - Thực hiện tốt các phong trào thi đua của trường của lớp đề ra. - Chuẩn bị ôn tập tôt để đạt kết quả cao trong đợt kiểm tra học kỳ II. 3 Văn nghệ - Đi học đều đúng giờ, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn. - Ôn tập tốt chuẩn bị thi học kì II ở một số HS. - Chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu. - Giờ truy bài còn làm việc riêng . - Tập thể dục giữa giờ chưa nghiêm túc: Ngày ........... tháng ........... năm 2013 T/M BGH Tổ trưởng chuyên môn LUYỆN TIẾNG VIỆT Công việc đầu tiên I, Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài tập đọc Công việc đầu tiên ; làm bài tập tìm hiểu nội dung bài tập đọc. II, Các hoạt động dạy- học: 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn HS luyện đọc . - GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc theo cặp. - Nêu giọng đọc từng đoạn( hoặc cả bài) - Gọi HS thi đọc diễn cảm theo đoạn. - Thi đọc diễn cảm cả bài. - HS nhận xét, GV nhận xét chung. 3, Hướng dãn HS làm bài tập trong vở trắc nghiệm. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân.(thảo luận nhóm bàn) - Gọi HS chữa bài. - HS khác n hận xét. Bài1. Anh Ba Chuẩn dấu truyền đơn ở đâu? Bài 2. Những chi tiết nào cho thấy út Định rất bồn chồn thấp thỏm khi nhận nhiệm vụ? Bài3. Tại sao chị út muốn đi thoát li ? 3, Củng cố – dặn dò: GV nhận xét tiết học. Đ1 : nhẹ nhàng, thể hiện niềm vui của chị út. Đ2: Hồi hộp, bỡ ngỡ. Đ3: rõ ràng, vui mừng. - Anh Ba Chuẩn dấu truyền đơn trên mái nhà. - ngủ không yên, nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách dấu truyền đơn. - Vì chi yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. LUYỆN TIẾNG VIỆT Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy) I. Mục tiêu: Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2). II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 câu văn BT1. Một vài tờ giấy khổ to để học sinh làm BT2 theo nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 - Hướng dẫn học sinh xác định cấu tạo câu, chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu. - Phát bút dạ và phiếu đã viết nội dung BT1cho 3 học sinh. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. - Nhiệm vụ của nhóm: + Tìm câu văn dùng sai dấu phẩy. + Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong từng câu văn. - Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt. 4. Củng cố- dặn dò: - Yêu cầu học sinh về đọc lại bài Dấu hai chấm (Tiếng Việt 4, tập một, trang 23). - Chuẩn bị: “Luyện tập về dấu câu: Dấu hai chấm”. - Nhận xét tiết học - Hát - Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu. Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm. - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm việc độc lập, Đáp án: - Dấu phẩy trong câu a có tác dụng ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu. - Dấu phẩy trong câu b có tác dụng ngăn cáchgiữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu. - Dấu phẩy trong câu c có tác dụng ngăn cách các vế trong câu câu ghép. - Những hs làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Làm việc nhóm. - Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn. - Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn. ( Câu văn có chỗ dùng sai dấu phẩy: cây mơ, cây cải, nói chuyện bằng lá.) - Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. LUYỆN TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và qui tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. II. Đồ dùng dạy học:Vở luyện Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài mới: Luyện tập 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1. - Giáo viên yêu cầu ôn lại cc tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. Bài 2 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích bài toán, nêu cách giải. Bài 3 - HS làm sau đó chữa bài . 3. Củng cố- dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. - Về nhà ôn lại các kiến thức vừa học. - Chuẩn bị: Phép chia. - Nhận xét tiết học - Hát . - Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh thực hành làm vở. - Học sinh sửa bài. a/ 0,25 x 6,9 x 4 = 0,25 x 4 x 6,9 = 1 x 6,9 = 6,9 b/ 7,2 x 4,7 + 4,7 x 2,8 = ( 7,2 + 2,8) x 4,7 = 10 x 4,7 = 47 - Học sinh đọc đề. - Học sinh phân tích bài toán, nêu cách giải. - Thực hành làm vở. - Học sinh nhận xét. Bài giải Số tiền giảm giá là: 3600 000 :100x12= 432000(đồng) sau khi giảm giá thì giá chiếc ti vi đó là: 3 600 000 – 432 000 = 3 168 000 ( đồng) Đáp số: 3168000 đồng. - Học sinh đọc đề. Vthuyền đi xuôi dòng = Vthực của thuyền + Vdòng nước Vthuyền đi ngược dòng = Vthực của thuyền – Vdòng nước Bài giải Vận tốc ca nô đi ngược dòng: 65,8 : 2,3 = 23,5 (km/g) Vận tốc của ca nô khi nước lặng là: 23,5 – 2,3 = 21,2 (km/ giờ) Đáp số: 21,2 km/giờ. LUYỆN TOÁN Ôn tập: Phép nhân I, Mục tiêu: Giúp HS ủng cố cách thực hiện tính nhân một STN với một PS, Nhân một STP với 10; 100; 0,1; 0,01 và vận dụng phép nhân trong giải toán có lời văn. II, Các hoạt động dạy- học: 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: a. Kết quả của phép nhân 5676x 407 A. 2310132; B. 266772; C. 2310123; D. 2309132. b. Kết quả của phép nhân x 8 là: c. Kết quả của phép nhân 35,46 x 4,25 là d. Kết quả tính 76,5 + 2,5 x 13,7 là: Bài2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 0,23 x 10 = b. 5,609 x 100 = c. 5,76 x 0,1 = d. 213 x 0,01 = Bài3. HS đọc nội dung bài toán. HS thảo luận theo cặp để làm bài. 1 HS lên bảng chữa bài. HD khác nhận xét. 3, GV nhận xét tiết học. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân. - 2-3 HS đọc lết quả. 1 HS lên bảng têưcj hiện phép nhân. Đáp án đúng là A. b. B c. C d. D - HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng dưới lớp làm vào vở. - HS khác nhận xét . Bài giải Đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ Quãng đường AB dài là: 1,75 x ( 54,5 + 46,3) = 176,4 (km) Đáp số: 176,4 km.
Tài liệu đính kèm: