Giáo án lớp 5 năm 2012 - Trường Tiểu học An Tảo - Tuần 32

Giáo án lớp 5 năm 2012 - Trường Tiểu học An Tảo - Tuần 32

I. Mục tiêu

1. Đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn

2. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh(Trả lời được các câu hỏi SGK)

- HS TB trả lời được câu hỏi 4 theo gợi ý của GV

II. Đồ dùng dạy học

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 năm 2012 - Trường Tiểu học An Tảo - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
 Thứ hai, ngày 15 thỏng 4 năm 2013
SÁNG
CHÀO CỜ
Tuần 32
TẬP ĐỌC
út vịnh
I. Mục tiêu 
1. Đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn
2. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh(Trả lời được các câu hỏi SGK)
- HS TB trả lời được câu hỏi 4 theo gợi ý của GV
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
iii. các Hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ.
đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới. 
- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
- G/thiệu truyện đọc mở đầu chủ điểm:
a. H/dẫn HS luyện đọc.
- Y/Cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
Giải nghĩa từ chuyền thẻ (một trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng)
 - HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b. Tìm hiểu bài.
- Y/Cầu HS đọc thầm bài, trao đổi và trả lời từng câu hỏi cuối bài.
+ Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+ út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
+ Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì?
+ út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
- GV ghi nội dung chính của bài 
c. Luyện đọc diễn cảm.
- H/dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu:
- GV treo bảng phụ có đoạn viết.
Thấy lạ, Vịnh ... Thì ra hai cô bé ... chơi chuyền thẻ trên đó. . cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc.
+Đọc mẫu.
+Y/cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi
 - HS nhận xét 
- Lắng nghe.
-1 HS đọc to cả lớp lắng nghe
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn bài văn (2-3 lượt). 
Đoạn 1:Từ đầu đến . ném đá lên tàu
Đoạn 2: Tiếp đến. như vậy nữa.
Đoạn 3 : Tiếp đến. tàu hoả đến!
Đoạn 4: Phần còn lại.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn.
-2 cặp đọc trước lớp.
- HS theo dõi.
- Lúc thì đáng tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai dó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua
-Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em;nhận việc thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu hoả thả diều; đã thuyết phục được sơn không thả diều trên đường tàu.
-Vịnh thấy Hoa, Lan đang ngồi chơi truyền thẻ trên đường tàu
-Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn ra khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng
- ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ
- HS nêu ND chính bài văn . 
-2 HS nối tiếp nhau nhắc lại.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn.
- 2 HS ngồi gần nhau đọc cho nhau nghe.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- HS về nhà chuẩn bị bài HTL Những cánh buồm sắp tới.
 TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu 
- Thực hành phép chia. 
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Bài tập cần làm :Bài 1 (a,b dòng 1), bài 2 cột 1,2, bài 3
II. Đồ dùng dạy học
	SGK ; bảng phụ ; vở bài làm. 
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
A - ổn định 
B - Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra bài Phép chia.
GV nhận xét, đánh giá.
C - Dạy bài mới 
1) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 : Tính (a,b dòng 1)
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- Cả lớp thực hiện vào vở, lần lượt từng HS lên bảng làm.
- Cả lớp cùng nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
Chẳng hạn :
Bài 2 : Tính nhẩm (cột 1,2)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm.
- GV lưu ý cho HS :
a) Khi chia một số thập cho 0,1 ; 0,01 ;... tức là nhân số đó với 10 ; 100 ;...(hay chuyển dấu phẩy số đó sang bên phải lần lượt 1 ; 2 ;... chữ số.
b) + Khi chia một số tự nhiên cho 0,5 ta có thể gấp số đó lên 2 lần.
+ Khi chia một số tự nhiên cho 0,25 ta có thể gấp số đó lên 4 lần.
+ Khi chia một phân số cho 0,5 tức là chia phân số cho .
- HS nhẩm kết quả rồi nêu miệng trước lớp.
a) 3,5 : 0,1 = 35 ; 8,4 : 0,01 = 840
9,4 : 0,1 = 94 ; 7,2 : 0,01 = 720
6,2 : 0,1 = 62 ; 5,5 : 0,01 = 550
b) 12 : 0,5 = 24 ; 20 : 0,25 = 80
11 : 0,25 = 44 ; 24 : 0,5 = 48
15 : 0,25 = 60.
Bài 3: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu)
- Cho HS tự làm bài theo mẫu, sau đó gọi HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa. 
3) Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau Luyện tập.
- HS tự làm vào vở, sau đó 4 em lên bảng làm.
- 1 em nhận xét bài trên bảng.
Kết quả :
b) 7 : 5 = = 1,4 ; 
c) 1 : 2 = = 0,5 ;
d) 7 : 4 = = 1,75.
- HS trao đổi vở nhau để kiểm tra.
THỂ DỤC
( Đồng chớ Đức soạn và dạy)
CHIỀU
LUYỆN TOÁN
Ôn luyện ( tiết 156)
I, Mục tiêu:
 Giúp HS luyện tập củng cố về phép chia; chia một PS cho một STN; chia một STP cho một STP, vận dụng phép chia vào giải toán có lời văn.
II, Các hoạt đông dạy- học:
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn HS ôn tập và làm bài tập.
- Lấy VD về phép chia và nêu thành phần của ph phép chia đó.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân.
- GV gọi HS chũa bài. HS khác nhận xét.
- Bài1. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a. :9 = b. 8 : : = 
c. 73,944 : 3,6 = 2,54 d. 4,6 : 1,25 = 3,68
- Bài2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 7,05 : 0,1 = b. 0,563 : 0,001=
c. 3,73 : 0,5 = d. 9,4 : 0,25 =
- Bài3. 
3, GV nhận xét giờ học.
VD 278, 45 : 5 = 55,69
 SBC SC Thương
Đáp án đúng là:
 a. Đ b. S
 c. S d. Đ
a. 70,5 b. 563
c. 7,46 d. 37, 6 
Bài giải
Tổng số sản phẩm kiểm tra là:
847 + 28 = 875 ( sản phẩm)
Số sản phẩm không đạt chuẩn chiếm số phần trăm sản trăm sản phẩm kiểm tra là: 
28 : 875 x 100 = 0,32 %
Đáp số : 0,32 %
MĨ THUẬT
( Đồng chớ Lõm soạn và dạy)
KĨ THUẬT
Lắp rô- bốt( tiết 3)
I. Mục tiêu: 
HS cần phải :
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp Rô-bốt.
 - Biết cách lắp và lắp đưởco- bốt theo mẫu. Rô bốt lắp tương đối chắc chắn.
 - HS khéo tay: Lắp được rô- bốt theo mẫu. Rô - bốt có thể nâng lên, hạ xuống được.
II. Đồ dùng dạy - học
 - GV mẫu Rô-bốt đã lắp sẵn. 
 - GV+ HS bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy - học.
.A. KTBC:
 - Nêu tên các bộ phận cần lắp của rô- bốt.
 - Nêu các bước lắp rô- bốt.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giảng bài:
* Hoạt động 4. Học sinh tiếp tục thực hành lắp Rô-bốt.
 + Lắp từng bộ phận.
- GV kiểm tra sản phẩm của HS tiết trước.
- GV cần theo dõi uốn nắn kịp thời những HS còn lúng túng.
- HS tiếp tục thực hành lắp Rô-bốt.
+ Lắp ráp Rô-bốt (H1- SGK).
- HS lắp ráp theo các bước trong sgk.
- GV nhắc HS cần lưu ý một số điểm sau:
 +Lắp chân Rô-bốt là chi tiết khó lắp vì vậy khi lắp cần chú ý vị trí trên, dưới của thanh chữ U dài. Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp thanh đỡ thân Rô-bốt cần lắp các ốc , vít ở phía trong trước .
 +Lắp tay Rô-bốt phải q/s kĩ H5a-Sgk và chú ý lắp 2 tay đối nhau. 
 +Lắp đầu Rô-bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc với nhau.
-GV cần theo dõi uốn nắn kịp thời những HS còn lúng túng.
 * Hoạt động 5. Đánh giá sản phẩm.
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em.
 - GV nhắc lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III sgk
 - GV cử 2-3 HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của bạn.
 - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức: hoàn thành và chưa hoàn thành. Những HS hoàn thành sớm, sản phẩm đảm bảo yêu cầu, kĩ thuật được đánh giá ở mức hoàn thành tốt.
 - GV nhắc HStháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
- HS trưng bày sản phẩm
-HS NX đánh giá sản phẩm của nhóm bạn.
 3.Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp Rô-bốt.
- HS chuẩn bị trước mô hình mình định lắp để học bài " Lắp ghép mô hình tự chọn "
 Thứ ba, ngày 16 thỏng 4 năm 2013
SÁNG
CHÍNH TẢ(Nhớ viết)
Bầm ơi
I. Mục tiêu 
- Nhớ- viết đúng chính tả bài thơ Bầm ơi ( 14 dòng đầu); trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. 
- Làm được BT2,3.
- HS khá, giỏi phân tích được tên cơ quan, đơn vị (BT 2).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm để HS làm bài tập 2 (4)
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương.
 3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS nhớ - viết
- GV yêu cầu HS đọc 14 dòng đầu trong bài Bầm ơi.
- Tình cảm của người mẹ và anh chiến sĩ như thế nào ?
- GV nhắc HS chú ý tập viết những từ em dễ viết sai.
 - GV yêu cầu HS viết bài.
- GV chấm một số bài . Nhận xét.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập
*. Luyện tập
Bài tập 2 
- GV yêu cầu các nhóm làm vào bảng phụ và gắn lên bảng lớp.
- Xác nhận kết quả đúng.
- Chốt : Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các cơ quan đơn vị ?
Bài tập 3
4. Củng cố – dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài tiết sau. 
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị.
- Nêu quy tắc viết hoa tên các huân chương, giải thưởng, danh hiệu, kỉ niệm chương.
- 1 HS đọc to . Cả lớp lắng nghe.
- . thắm thiết, sâu nặng.
- HS đọc thầm,tập viết các từ ngữ dễ viết sai: lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn khe,..
- HS nhớ, viết chính tả .
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- HS nêu YC.
- Các nhóm thảo luận và làm bài :
Tên các cơ quan, đơn vị
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận thứ ba
Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
Trường
Tiểu học
Bế Văn Đàn
Trường Trung học Đoàn Kết
Trường
Trung học cơ sở
Đoàn Kết
Công ti Dầu khí Biển Đông
Công ti
Dầu khí
Biển Đông
- Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- HS nêu :  viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Nêu yêu cầu
- HS tự giải, 1 HS lên bảng làm 
Nhà hát Tuổi trẻ
Nhà xuất bản Giáo dục
 Trường Mầm non Sao Mai
KHOA HỌC
Tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu 
Sau bài học, HS biết :
	- Hình thành khái niệm ban đầu vè tài nguyên thiên nhiên.
	- Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.
	- Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
	- Hình trang 130,131 SGK. Phiếu học tập.
III Các Hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ ... vi, diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn), biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- Học sinh cả lớp làm bài 1,2,4. khá giỏi làm thêm bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu, Vở BT. 
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Chữa bài 2 (tr. 78), 4 (tr. 79 trên).
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt và giải bài toán.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 2.
 - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS nêu yêu cầu và cách giải bài tâp.
Bài 3
- Gọi HS đọc , tóm tắt và tự giải bài toán.
 - GV gợi ý, hướng dẫn riêng cho HS yếu kém.
- Chữa bài, cho điểm đánh giá.
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Chữa bài.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò 
- Chuẩn bị bài tiết sau. 
- Hoàn thiện vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
- Đọc đề và tóm tắt.
Bài giải
Chiều dài thật của sân bóng là:
11cm x 1000 = 11000 cm 
11000 cm = 110m
 Chiều rộng thật của sân bóng là:
9cm x 1000 = 9000 cm 
9000 cm = 90m
Chu vi của sân bóng là:
(110 + 90) x 2 = 400 (m)
Diện tích sân bóng là:
110 x 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a) 400m
 b) 9900m2
Bài giải
Cạnh hình vuông là:
48 : 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là:
12 x 12 = 144 (cm2)
Đáp số: 144 cm2
Bài giải
Chiều rộng của thửâ ruộng lầ:
100 x 3 : 5 = 60 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
100 x 60 = 6000 ( m)
6000 m gấp 100 m số lần là:
6000 : 100 = 60 (lần)
 Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
55 x 60 = 3300 (kg)
	Đáp số: 3300kg.
- HS làm vào vở bài tập, sau đó một HS đọc bài giải trước lớp để chữa bài
 Bài giải
Diện tích của hình vuông hay cũng chính là diện tích của hình thang là:
10 x 10 = 100 (cm)
Chiều cao của hình thang là:
100 : (12 + 8) x 2 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
CHIỀU
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Ôn tập (Tả cảnh -Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu 
- HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; dùng từ, đặt câu, câu đúng.
- HS khá giỏi viết bài văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy học
- Dàn ý cho đề văn của mỗi HS đã lập từ tiết trước.
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Em hãy nêu cấu tạo của một bài văn tả cảnh ?
3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học .
b. Hướng dẫn HS làm bài 
- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của mỗi đề bài.
- GV nhắc HS : nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể chọn đề bài khác để làm bài.
3. Viết bài.
- GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu
4. Thu, chấm một số bài.
 Nêu nhận xét chung.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài tiết sau. 
- 1 HS nêu
- HS đọc 4 đề bài trong SGK
- Phân tích đề
- HS viết bài vào vở.
- HS theo dõi
LUYỆN TOÁN
Luyện tập ( tiết 160)
I. Mục tiêu 
	- Học sinh tính được chu vi, diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn).
II. Đồ dùng dạy học
	- Nội dung ôn tập
	- Vở luyện toán.
III . Hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 1,2km; chiều rộng 0,72km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3000, ta có:
a. Chu vi của hình chữ nhật đó là 128cm
b. Chu vi của hình chữ nhật đó là 128cm2
Đáp án:
Đ
S
a. Chu vi của hình chữ nhật đó là 128cm
b. Chu vi của hình chữ nhật đó là 128cm2
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a. Một hình tròn có diện tích 50,24cm2. Chu vi của hình tròn đó là:
A. 12,56; B. 25,12cm2
C. 25,12cm; D. 21,52cm
b. Một hình tam giác có diện tích 16,8m2, độ dài đáy là 3,5m, chiều cao tương ứng của hình tam giác đó là
A. 6,9m; B. 9,6m; C. 0,24m; D. 2,4m
Đáp án:
C. 25,12cm
B. 9,6m
Bài 3: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 28m, đáy bé 22m, chiều cao bằng chiều tổng hai đáy. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ 100m2 thu được 65kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu ki – lô - gam thóc?
Bài giải:
Độ dài tổng hai đáy là:
28 + 22 = 50 (m)
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
50 : 5 x 3 = 30 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
(28 + 22) x 30 : 2 = 750 (m2)
Số thóc thửa ruộng đó thu được là:
750 : 100 x 65 = 487.5 (kg)
Đáp số: 487.5 kg
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau. 
 - Hoàn thiện vở bài tập.
SINH HOẠT TẬP THỂ
Kiểm điểm hoạt động trong tuần 31
I. Mục tiêu
- Giáo dục HS ý thức học tập ôn tập và chuẩn bị tốt cho thi học kỳ II đạt chất lượng cao ở các môn học
- Chuẩn bị chu đáo bài và sách vở trước khi đến lớp
- HS ngoan ngoãn đoàn kết,chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu
III-Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Nhận xét các hoạt động trong tuần 31
*Ưu điểm: 	
*Nhược điểm: 
2 Phương hướng tuần 33
- Phát huy những ưu điểm của tuần trước và khắc phục các tồn tại trong tuần vừa qua
- Tham gia học bồi dưỡng HS giỏi đều, đúng lịch
- Thực hiện tốt các phong trào thi đua của trường của lớp đề ra
- Chuẩn bị ôn tập tôt để đạt kết quả cao trong đợt kiểm tra học kỳ II
3 Củng cố- dặn dò: 
- GV tuyên dương HS có ý thức trong tuần 
- Ôn tập tốt để thi cuối học kỳ II
- Đi học đều đúng giờ, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn
- Ôn tập tốt chuẩn bị thi học kì II ở một số HS
- Chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu
- Giờ truy bài còn làm việc riêng .
- Tập thể dục giữa giờ chưa nghiêm túc: 
Ngày ........... tháng ........... năm 2013
T/M BGH	Tổ trưởng chuyên môn
LUYỆN TIẾNG VIỆT
Ôn luyện ( tập đọc)
I, Mục tiêu:
- Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài tập đọc Ut Vịnh; làm bài tập tìm hiểu nội dung bài tập đọc.
II, Các hoạt động dạy- học:
1, Giới thiệu bài.
 2, Hướng dẫn HS luyện đọc .
- GV yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- Nêu giọng đọc từng đoạn( hoặc cả bài)
- Gọi HS thi đọc diễn cảm theo đoạn.
- Thi đọc diễn cảm cả bài.
- HS nhận xét, GV nhận xét chung.
3, Hướng dãn HS làm bài tập trong vở trắc nghiệm.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân.(thảo luận nhóm bàn)
- Gọi HS chữa bài. HS khác nhận xét.
 Bài1. Nhà út Vịnh nằm ở đâu? 
 Bài 2. Viết lại 3 sự cố thường xảy ra trên đoạn đường tàu gần nhà út Vịnh :
Bài3. Bạn Sơn thường có hành độnggì gây mất an toàn đường sắt ?
- Nêu nội dung bài.
3, Củng cố – dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
Đ1,2 : Chậm rãi, thong thả, nhẹ nhàng, thể hiện niềm vui của chị út.
Đ3, 4 : Hồi hộp, dồn dập, đọc đúng tiếng la( Hoa, Lan, tàu hoả đến!) 
2 nhóm mỗi nhóm 4 hs thi đọc.
2 HS đọc toàn bài.
- Nhà út Vịnh nằm ở cạnh đường sắt.
-  lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường ray, lúc thì.ai đó tháo cả ốc gắn các ray. Nhiều khi, tre chăn trâu còn nếm đá lên tàu khi tầu đi qua.
- Sơn thường chạy trên đường tàu hoả thả diều .
- 2 HS nêu nd bài.
 LUYỆN TOÁN
Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
I. Mục tiêu 
- Biết đổi các số đo thời gian, thực hiên nhân, chia số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Vở luyện toán
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 8 giờ 38 phút + 11 giờ 57 phút =...giờ...phút
b. 13 giờ 17 phút – 9 giờ 35 phút = ...giờ...phút
c. 5 giờ 24 phút x 4 =...giờ...phút
d. 20giờ 12 phút : 6 = ...giờ...phút
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm
- Học sinh làm bài vào vở luyện toán
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.
Đáp án:
a. 8 giờ 38 phút + 11 giờ 57 phút = 20giờ 35phút
b. 13 giờ 17 phút – 9 giờ 35 phút = 3giờ 42phút
c. 5 giờ 24 phút x 4 =... 21giờ 36phút
d. 20giờ 12 phút : 6 = 3giờ 22phút
Bài 2: Tính:
a. 13 giờ 12 phút : 4 = 
b. 3,5 giờ + 2,5 gìơ x 7 =
Đáp án:
a. 13 giờ 12 phút : 4 = 3 giờ 18 phút
b. 3,5 giờ + 2,5 giờ x 7 = 3,5 giờ + 17.5 giờ = 21 giờ
Bài 3a. Một ô tô đi được quãng đường dài 60 km với vận tốc 48km/gìơ. Hỏi ô tô đó đã đi hết bao nhiêu thời gian?
Bài giải:
Thời gian để ô tô đó đi là:
60 : 48 = 1 giờ 15 phút
Đáp số: 1 giờ 15 phút
Bài 3 b. Quãng đường sông từ A đến B dài 24 km. Một ca nô xuôi dòng từ A đến B hết 1 giờ 15 phút và ngược dòng từ A đến B hết 1 giờ 36 phút. Tính vận tốc của dòng nước?
Bài giải:
Đổi 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
 1 giờ 36 phút = 1,6 giờ
Vận tốc xuôi dòng của ca nô là:
24 : 1,25 = 19.2 (km/giờ)
Vận tốc của ca nô khi ngược dòng là:
24 : 1,6 = 15 (km/giờ)
Vận tốc của dòng nước là:
19,2 – 15 = 4,2 (km/giờ)15
Đáp số: 15 km/giờ
4. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài tiết sau.
LUYỆN TOÁN
Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
I. Mục tiêu 
- Củng cố kiến thức, kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn).
II. Đồ dùng dạy học
 - Đáp án bài tập
 - Vở luyện Toán
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu	
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một hồ thả cá hình chữ nhật có chiều dài 180m, chiều rộng bằng chiều dài.
a. Chu vi của hồ thả cá đó là:
A. 324m; B. 648m; C. 405m; D. 810m
b. Diện tích của hồ thả cá đó là:
A. 2,592ha; B. 25,92ha
C. 259,2ha; D. 1,592ha
Đáp án:
a. Chu vi của hồ thả cá đó là:
B. 648mb. 
Diện tích của hồ thả cá đó là:
A. 2,592ha
A
B
C
D
3,5cm
3cm
6m
Bài 2: Một khu đất hình thang được vẽ trên tỉ lệ 1:50 ( như hình vẽ). Tính diện tích thật của khu đất đó
Chiều dài thực đáy bé của mảnh đất
3.5 x 50 = 175 (cm)
Chiều dài thực đáy lớn của mảnh đất
6 x 50 = 300 (cm)
Chiều cao thực đáy lớn của mảnh đất
3 x 50 = 150 (cm)
Diện tích thực của mảnh đất đó là:
175 x 300 x 150 = 7875000 (cm2)
Đổi: 7875000 cm2 = 787.5 m2
Đáp số: 787.5 m2
Bài 3: Tính diện tích phần tô màu của hình bên:
3cm
1cm
Bài giải:
Diện tích hình tròn to là:
(3 : 2) x 1,5 x 3,14 = 7.065(cm2)
Diện tích hình tròn nhỏ là:
(1 : 2)x 0,5 x 3,14 = 0.785(cm2)
Bán kính phần tô màu là:
(3 + 1) : 2 = 2 (cm)
Diện tích phần được tô màu là:
2 x 2 x 3,14 –(7,065 + 0,785) = 4.71(cm2)
Đáp số:4.71cm2
4. Củng cố.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò 
- Chuẩn bị bài tiết sau. 
 - Hoàn thiện vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDung 5 - tuan 32 - X.doc