I.Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK phóng to, tranh ảnh về rừng, bảng phụ chép đoạn 1.
Tuần 8 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011 Tập đọc Kì diệu rừng xanh ( Theo Nguyễn Phan Hách ) I.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến , ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK phóng to, tranh ảnh về rừng, bảng phụ chép đoạn 1. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà”. H: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên công trường sông Đà? - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi bảng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - GV chia bài 3 đoạn như SGK. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết bài (3 lần). - GV cho HS đọc theo nhóm đôi, yêu cầu báo cáo, sửa sai. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu cả bài. Họat động 2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. H: Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ? H: Nhờ liên tưởng ấy mà cảnh vật thêm đẹp như thế nào? H: Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? H: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ? H: Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi” ? H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên ? - GV nhận xét. H: Nêu nội dung bài ? Nội dung: Bài văn tả vẻ đẹp của rừng qua đó nói lên tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn cách đọc đoạn 1 trên bảng phụ. - GV đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 theo cặp, nhận xét, sửa sai. - Gọi đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp, nhận xét, ghi điểm. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. HS đánh dấu đoạn. - Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo. - Đọc, sửa sai. - HS đọc kết hợp giải nghĩa thêm từ khó và từ giải nghĩa trong SGK. - HS đọc theo nhóm đôi, báo cáo, sửa sai. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Lắng nghe. - Đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung. - Đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi, lôp nhận xét, bổ sung. - Đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ và nêu cảm nghĩ của mình. - HS thảo luận nhóm bàn, đại diện nêu, nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và nhắc lại. - Theo dõi, lắng nghe. - Lắng nghe. - Luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi, nhận xét, sửa sai - Đại diện nhóm thi đọc, nhận xét. 4.Củng cố - Dặn dò: - 1 HS nêu nội dung bài, kết hợp giáo dục. - Về nhà luyện đọc bài văn và chuẩn bị bài: “ Trước cổng trời”. ............................................................. Toán Số thập phân bằng nhau I. Mục tiêu: HS biết: - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - HS có kĩ năng tính toán chính xác. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó: ; 3. Bài mới: GV giới thiệu bài - Ghi đề “Số thập phân bằng nhau” Hoạt động của GV Hoạt động của GV Hoạt động 1 : Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân đó Ví dụ: 9dm = 90 cm Nên 0,9m = 0,90m Mà 9dm = 0,9 m Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 90 cm = 0,90 m; 0,90 = 0,900 hoặc 0,900 = 0,90 H. Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào? - GV hướng dẫn HS tự nêu ví dụ minh họa H. Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi thì ta được một số thập phân như thế nào? - Hướng dẫn HS tự nêu ví dụ ngược lại các ví dụ ở phần trên. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu hs làm bài cá nhân vào vở - Gọi 1 HS lên bảng làm bài a.7,800 = 7,8 ; 64,9000 = 64,9; 3,0400 = 3,04 b. 2001,300 = 2001,3 ; 35,020 = 35,02 ; 100,0100 =100,01 Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1 5,612 ; 17,200 ; 480,590 24,500 ; 80,010 ; 14,678 Bài 3: Gọi 1 HS đọc bài toán - Cho HS tự làm bài rồi trả lời miệng. - HS quan sát, lắng nghe. - Ta được một số thập phân bằng nó. -Ví dụ: 0,5 = 0,50 = 0,500 = 0,5000 5,34 = 5,430 = 5,3400 = 5,34000 15 = 15,0 = 15,00 = 15,000 = 15,0000 - Ta được một số thập phân bằng nó. - 1HS đọc – cả lớp đọc thầm - HS làm bài -1 HS lên bảng sửa bài - Lớp nhận xét, bổ sung nếu cần. - 1 HS đọc - cả lớp đọc thầm - HS tự làm bài rồi trả lời- các bạn khác nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: “So sánh hai số thập phân”. ..................................................... Kỹ thuật Nấu cơm (tiết 2) I. Mục tiêu: HS cần phải : - Biết cách nấu cơm. - Không yêu cầu học sinh thực hành nấu cơm ở lớp. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của GV ? Nêu cách nấu cơm bằng bếp đun ? + Nhắc lại nội dung đã học ở tiết 1. - Hướng dẫn HS đọc mục 2 và quan sát H4 (SGK). + So sánh những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi điện và nấu cơm bằng bếp đun. + Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh cách nấu cơm bằng bếp đun. - GV nhận xét, uốn nắn. ? ở gia đình em thường cho nước vào nồi cơm điện để nấu theo cách nào ? ? Có mấy cách nấu cơm ? Đó là những cách nào ? ? Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào ? Em hãy nêu cách nấu cơm đó? - HS trả lời câu hỏi. - 1 số HS nhắc lại. - HS đọc SGK. - HS suy nghĩ, trả lời. - HS khác nhận xét. - 1 - 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn HS đọc trước bài : “Luộc rau” và tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị và cách luộc rau ở gia đình. ........................................................... Chính tả (Nghe - viết) Kì diệu rừng xanh I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài đoạn văn xuôi. - Tìm dược các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3). - HS viết đẹp, đúng chính tả. II.Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: “Dòng kênh quê hương”. - GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết nháp những tiếng : Sớm thăm tối viếng, Trọng nghĩa khinh tài, ở hiền gặp lành, Liệu cơm gắp mắm. - Nhận xét và sửa sai. 3.Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 :Hướng dẫn nghe - viết. a) Tìm hiểu nội dung bài viết: - GV đọc mẫu đoạn viết b) Hướng dẫn viết từ khó: - GV nêu một số tiếng khó mà hs hay viết sai: Rừng khộp, trước mắt, mải miết, rọi xuống, gọn ghẽ. Hỏi HS cần chú ý viết đúng những âm, vần mà hs hay lẫn lộn. - Cho HS luyện viết tiếng khó. - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. - Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. c) Viết chính tả: - Đọc từng câu cho học sinh viết. - Đọc cho HS soát bài. d) Chấm chữa bài: - GV treo bảng phụ - HD sửa bài. - Chấm 7 - 10 bài - Yêu cầu HS sửa lỗi. - Nhận xét chung. Hoạt động 2 : Luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm - GV nêu lại yêu cầu của bài. - Theo dõi HS làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. Bàì 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ để làm bài tập. - Sau khi hs làm bài xong GV yêu cầu HS đọc lại câu thơ, khổ thơ có chứa vần uyên. - Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh sau đó làm miệng. Lớp theo dõi, đọc thầm theo. - 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp. -Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai. -1 HS đọc - Theo dõi. -Viết bài vào vở. - Lắng nghe soát bài. - HS đổi vở đối chiếu trên bảng phụ soát bài, báo lỗi. - Thực hiện sửa lỗi nếu sai. - Lắng nghe. - 1HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm, HS theo dõi - HS viết các tiếng có chứa yê, ya - HS viết: khuya,truyền thuyết, xuyên, yên - HS nhận xét cách đánh dấu thanh. - HS đọc - HS quan sát tranh rồi làm bài vào vở. - HS đọc lại câu thơ, khổ thơ có chứa vần uyên. - HS đọc - HS quan sát tranh và điền tiếng thích hợp với mỗi chỗ trống để gọi tên các loài chim. 4.Củng cố- Dặn dò: - Cho lớp xem bài viết sạch, đẹp. Nhận xét tiết học. ................................................................. Thể dục đội hình đội ngũ- TRò chơi: “Trao tín gậy” I. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, trật tự, đi đều vòng phải, vòng trái đúng kĩ thuật, không xô lệch hàng, thực hiện động tác đổi chân khi đi sai nhip. - Trò chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu nhanh nhẹn, bình tĩnh trao tín gậy cho bạn. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của gv Hoạt động của HS 1/ Phần mở đầu - Tập hợp lớp, phổ biến nhệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập. 2/ Phần cơ bản a/ Hoạt động 1: Đội hình đội ngũ - GV yêu cầu HS ôn lại các động tác về đội hình đội ngũ. - Điều khiển lớp. Quan sát, nhận xét sửa chữa sai sót của HS. - Nhận xét, biểu dương thi đua. b/ Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Trao tín gậy” - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi 3/ Phần kết thúc - GV hệ thống bài học. - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập và giao bài về nhà. - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khới gối, hông vai. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường thành 4 hàng ngang. - HS ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái- đứng lại, đổi chân khi đi sai nhịp. - Tổ trưởng điều khiển tổ luyện tập và thi đua trình diễn. - Các tổ thi đua chơi trò chơi “Trao tín gậy”. - Thực hiện 1 số ... - HS lần lượt nhắc lại: + Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào việc (Bài văn kể chuyện) hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả (Bài văn miêu tả). + Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện (Hoặc vào đối tượng) định kể (Hoặc tả). - HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét. - Mở bài trực tiếp. - Mở bài gián tiếp. - HS đọc. - HS nêu: + Kết bài không mở rộng: Cho biết kết cục, không bình luận thêm. + Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm. - HS đọc thầm 2 đoạn văn nêu nhận xét 2 cách kết bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. -Mỗi HS viết mở bài, kết bài theo yêu cầu. 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết 2 đoạn mở bài, kết bài chưa đạt về nhà viết lại để kiểm tra. . Toán Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân I.Mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( Trường hợp đơn giản ). - Có kĩ năng viết số đo chính xác. - Giáo dục HS tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn để trống một số ô. III. Hoạt động dạy và học: 1.ổn định: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài: a/ GV cho HS nêu lại các đơn vị đo dộ dài đã học từ lớn đến bé. - Gọi một số em đọc bảng đơn vị đo dộ dài. b/ Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. + 1km = ? hm ; 1hm = ?km 1m = ? dm ; 1dm = ?m - GV yêu cầu HS suy nghĩ và phát triển nhận xét chung về quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. - GV chốt lại. c/ GV viên cho HS nêu quan hệ của một số đơn vị đo độ dài quen thuộc. - GV nêu ví dụ: viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: + 6m 4dm = m - GV nêu cho HS làm tiếp ví dụ +12dm5cm = dm 9m25cm = m 7m8cm = m HĐ3: Thực hành: Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS tự làm bài vào vở, GV giúp các HS yếu. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV chốt lại: a/ 8m6dm = 8,6m ; b/ 2dm2cm = 2,2dm c/ 3m7cm = 3,07m ; d/ 23m13cm = 23,13m Bài 2: Cho HS đọc đề. Bài 3,:cho hs đọc yêu cầu của đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài. a/ 5km302m = 5,302km b/ 5km75m = 5,075km c/ 302m = 0,302km - 2-3 HS nêu. km, hm, dam, m, dm, cm, mm 1km = 10hm ; 1hm = 0,1km 1m = 10dm ; 1dm = 0,1m - HS phát biểu sau đó thảo luận và đi đến phát biểu chính xác. - Một vài HS nêu cách làm : 6m4dm = 6,4m vậy 6m4dm = 6,4m 12dm5cm = 12,5dm 9m25cm = 9,25m 7m8cm = 7,08m - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét rồi thống nhất kêt quả. - HS đọc đề và phân tích: Viết 3m4dm dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét tức là viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3m4dm= m. - HS tự làm các ý còn lại. - Hs đọc yêu cầu của đề cả lớp đọc thầm. - HS tự làm bài sau đó cả lớp thống nhất kết quả. 4. Củng cố - Dặn dò : - Cho HS nhắc lại tên các đơn vị đo đô dài từ lớn đến bé và quan hệ của các đơn vị đo liền kề. - Nhận xét tiết học. .. Đạo đức NHớ ƠN Tổ TIÊN ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết ơn tổ tiên; tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng ho. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. HS: Ca dao, tục ngữ, thơ, truyện, nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. Hoạt động dạy và học: 1.ổn định: 2. Bài cũ: “Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 1) H: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng của mình như thế nào ? 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 : Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương - GV tổ chức lớp hoạt động nhóm bàn. + GV phân công mỗi nhóm một khu vực để treo tranh ảnh và những bài báo (đã sưu tầm ở nhà) về ngày giỗ tổ Hùng Vương. + GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên giới thiệu các tranh ảnh, thông tin đã tìm hiểu được. + GV gợi ý cho HS giới thiệu các ý sau : * Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào ? * Đền thờ Hùng Vương ở đâu ? * Các vua Hùng đã có công lao gì với đất nước ta ? - GV khen ngợi các nhóm đã sưu tầm được tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ tổ Hùng Vương. - GV nhận xét, kết luận : Chúng ta phải nhớ đến ngày giỗ tổ vì các vua Hùng đã có công dựng nước . Nhân dân ta đã có câu: “Dù ai buôn bán ngược xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba Dù ai buôn bán gần xa Nhớ ngày Giỗ Tổ tháng ba thì về” Hoạt Động 2 : Giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ + GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình. - GV chúc mừng HS sống trong gia đình có truyền thống tốt đẹp + Em có tự hào về truyền thống đó không ? Vì sao ? + Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó? Hoạt động 3 : HS đọc ca dao tục ngữ, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. +Em hãy đọc một câu ca dao (tục ngữ) về chủ đề biết ơn tổ tiên? - GV khen HS. - HS thực hiện - HS treo tranh ảnh , các bài báo mình sưu tầm lên - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS lắng nghe , nhận xét bổ xung. - HS trả lời HS thực hiện HS trả lời HS trả lời - HS trình bày, cả lớp trao đổi, nhận xét . 4. Củng cố – Dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về chuẩn bị bài sau. ................................................. Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - So sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS có kĩ năng trong tính toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chuẩn bị nội dung bài dạy. III. Các hoạt động dạy - học : 1.ổn định: Nề nếp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: + So sánh hai số thập phân sau: 145,64 và 145,579 3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề “luyện tập” Hoạt động của gv Hoạt động của hs Bài 1, gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm bài. - Gọi lần lượt từng em lên bảng làm bài - GV chốt lại. Bài 2,: Gọi 1 HS đọc yêu cầu làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm đôi, yêu cầu1 nhóm làm bài vào bảng gắn. - Gọi đại diện nhóm làm vào bảng gắn lên trình bày kết quả. + Gv chốt lại. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS tự làm bài - Gọi 1 em lên bảng làm bài. + GV chốt lại. Bài 4 , Thực hiện tương tự bài 3 Gọi 2 HS lên bảng làm bài. GV chốt lại. - HS nêu - HS tự làm bài - HS lên bảng làm bài sau đó giải thích kết quả làm bài. - 1 HS đọc cả lớp đọc thầm. - HS tự làm bài theo nhóm đôi. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS tự làm bài. - HS lên bảng làm bài, các bạn nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài các bạn nhận xét. 4.Củng cố : - Muốn xếp các số thập phân theo thứ tự xác định ta làm như thế nào ? - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò : Về ôn lại bài. .................................................. Tiếng việt LUYệN TậP Tả CảNH I. Mục tiêu - Nhận biết và nêu được cách viết 2 kiểu mở bài: MBTT, MBGT(BT1) - Phân biệt đươc 2 cách kết bài: KBMR, KBKMR(BT2); viết đwcj đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng chi bài văm tả cảnh thiên nhiên ở địa phương - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy –học : 1. ổn định: Nề nếp. 2. Bài cũ: Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 : - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung BT1. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài (trực tiếp, gián tiếp). - Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn để làm bài 1. - H. Câu a mở bài theo kiểu nào? - H. Câu b mở bài theo kiểu nào? Bài 2: Gọi hs đọc nội dung bài tập 2 - Cho HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài. - Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn. - GV chốt lại. Bài 3: Cho 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - GV hướng dẫn HS cách làm bài. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS lần lượt nhắc lại: + Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào việc (Bài văn kể chuyện) hoặc giới thiệu ngay đối tượng được tả (Bài văn miêu tả). + Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện (Hoặc vào đối tượng) định kể (Hoặc tả). - HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét. - Mở bài trực tiếp. - Mở bài gián tiếp. - HS đọc. - HS nêu: + Kết bài không mở rộng: Cho biết kết cục, không bình luận thêm. + Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm. - HS đọc thầm 2 đoạn văn nêu nhận xét 2 cách kết bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. -Mỗi HS viết mở bài, kết bài theo yêu cầu. 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết 2 đoạn mở bài, kết bài chưa đạt về nhà viết lại để kiểm tra. Giáo dục tập thể Sơ kết tuần I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ. III. Tiến hành sinh hoạt lớp: 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 8: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. * Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nghe giải đáp, tháo gỡ. - GV tổng kết chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu. c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài:. Tham gia tích cực phong trào thi đua giành “Hoa điểm 10”. Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ, chữ xấu, trình bày bài cẩu thả: .. d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, tích cực chăm sóc công trình măng non. 2 .Kế hoạch tuần 9: - Học chương trình tuần 9. - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản. - Tham gia sinh hoạt Đội, Sao đầy đủ, chăm sóc bồn hoa theo sự phân công. 3. Sinh hoạt tập thể: Nếu còn thời gian GV cho HS sinh hoạt ca hát để ôn lại các bài hát bài hát của Đội, bài hát Quốc ca hoặc chơi các trò chơi do đội hướng dẫn. Trung Mỹ, ngày.tháng..năm. Chuyên môn duyệt
Tài liệu đính kèm: