Giáo án – Lớp 5 – Năm học: 2009 - 2010 - Tuần 1

Giáo án – Lớp 5 – Năm học: 2009 - 2010 - Tuần 1

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu.

- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn .

- Học thuộc lòng một đoạn thư từ : Sau 80 năm công học tập của các em .

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy bức thư .

- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài .

- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam .

3. Thái độ:

- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt.

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 869Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án – Lớp 5 – Năm học: 2009 - 2010 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tập đọc
Tiết 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- 	Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu... 
- 	Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn .
- 	Học thuộc lòng một đoạn thư từ : Sau 80 năm công học tập của các em .
2. Kĩ năng: 
- 	Đọc trôi chảy bức thư .
- 	Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài .
- 	Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam .
3. Thái độ: 
- 	Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc 
- 	Học sinh: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK. 
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng. 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu sách .
- Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm. 
- “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ là bức thư Bác gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Thư của Bác nói gì về trách nhiệm của học sinh Việt Nam với đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những chủ nhân tương lai của đất nước như thế nào? Đọc thư các em sẽ hiểu rõ điều ấy. 
- Học sinh lắng nghe. 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc .
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. 
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s .
- Sửa lỗi đọc cho học sinh. 
- Lần lượt học sinh đọc từ câu .
Ÿ Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân. 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
- 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy các em nghĩ sao?”
- Giáo viên hỏi: 
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp. 
Ÿ Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó. 
- Giải nghĩa từ: “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa” 
+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đã nói trong thư là gì? 
- Học sinh gạch dưới ý cần trả lời (chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8 thành công...) 
Ÿ Giáo viên chốt lại. 
- Thảo luận nhóm đôi. 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1. 
Ÿ Giáo viên chốt lại. 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. 
- Học sinh nêu cách đọc đoạn 1. 
- Giáo viên ghi bảng giọng đọc. 
- Giọng đọc - Nhấn mạnh tư.ø 
- Đọc lên giọng ở câu hỏi. 
- Lần lượt học sinh đọc đoạn 1. 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 .
- Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại. 
- Giáo viên hỏi: 
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? 
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. 
- Giải nghĩa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu. 
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước? 
- Học sinh phải học tập để lớn lên thực hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu. 
Ÿ Giáo viên chốt lại. 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2. 
- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2.
Ÿ Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2. 
- Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu. 
- Lần lượt học sinh đọc câu - đoạn (dự kiến 10 học sinh) .
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
- Hoạt động lớp, cá nhân .
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2).
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp .
- Nhận xét cách đọc .
- GV theo dõi , uốn nắn. 
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm .
- GV nhận xét.
- HS nhận xét cách đọc của bạn .
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính .
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng. 
- HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL.
* Hoạt động 5: Củng cố .
- Đọc thư của Bác em có suy nghĩ gì? 
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất .
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Học thuộc đoạn 2.
- Đọc diễn cảm lại bài .
- Chuẩn bị: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- 	Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số .
2. Kĩ năng: 
- 	Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số. 
3. Thái độ: 
- 	Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa. 
- 	Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay chúng ta học ôn tập khái niệm phân số 
- Từng học sinh chuẩn bị 4 tấm bìa (SGK) 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- Quan sát và thực hiện yêu cầu của giáo viên .
- Tổ chức cho học sinh ôn tập .
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm bìa và nêu: 
Ÿ Tên gọi phân số .
Ÿ Viết phân số .
Ÿ Đọc phân số .
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên bảng) đọc hai phần ba .
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc .
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại .
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình thành .
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh .
- Từng học sinh thực hiện với các phân số: 
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia 2:3? 
- Phân số là kết quả của phép chia 2:3. 
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK).
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65. 
- Từng học sinh viết phân số: 
 là kết quả của 4:5
 là kết quả của 12:10
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì? ( ... mẫu số là 1)
- (ghi bảng) 
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 1. 
- Từng học sinh viết phân số: 
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào? ( ... tử số bằng mẫu số và khác 0 )
- Nêu VD: 
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 0. 
- Từng học sinh viết phân số: ;... 
- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì? (ghi bảng) 
* Hoạt động 2: 
- Hoạt động cá nhân , lớp. 
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. 
- Từng học sinh làm bài vào vở bài tập. 
- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng (nhanh, đúng). 
* Hoạt động 3: 
- Hoạt động cá nhân , lớp 
- Tổ chức thi đua: 
- 
- 
- 
- 
- 
- Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo viên ghi sẵn ở bảng phụ. 
- Nhận xét cách đọc
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân số”
Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Chính tả
Tiết 1: 	 VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- 	Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu” .
2. Kĩ năng: 
- 	Nắm được quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k; Trình bày đúng đoạn thơ. 
3. Thái độ: 
- 	Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Khởi động: Hát .
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK, vở HS.
3. Giới thiệu bài mới: Chính tả nghe viết.
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết .
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK.
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày bài viết theo thể thơ lục bát .
- Học sinh nghe và đọc thầm lại bài chính tả.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ ngữ khó (danh từ riêng).
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó: mênh mông, biển lúa , dập dờn .
- Học sinh ghi bảng con.
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt.
- Học sinh viết bài .
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của học sinh.
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả.
- Học sinh dò lại bài.
- Giáo viên chấm bài.
- Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho nhau .
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Ÿ Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức nhóm .
- Giáo viên nhận xét.
- 1, 2 học sinh đọc lại. 
Ÿ Bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh sửa bài trên bảng.
- Giáo viên nhận xét- Lớp nhận xét
- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k.
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k.
- Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc.
5. Tổng kết - dặn dò.
- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k . GV chốt .
- Chuẩn bị: Cấu tạo của phần vần.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 2: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- 	Giúp học sinh nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. 
2. Kĩ năng: 
- 	Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. 
3. Thái độ: 
- 	Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. 
- 	Học sinh: Bảng con, SGK .
1. Khởi động: Hát .
2. Bài cũ: Ôn khái niệm về PS .
- Kiểm tra lý thuyết kết hợp làm 2 bài tập nhỏ.
- 2 học sinh .
- Yêu cầu học sinh sửa bài 2, 3  ... c với SGK 
- Bước 1: GV hướng dẫn 
- Học sinh lắng nghe 
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. 
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình. 
Ÿ Liên hệ đến gia đình mình 
- HS tự liên hệ 
- Bước 2: Làm việc theo cặp 
- HS làm việc theo hướng dẫn của GV 
- Bước 3: Báo cáo kết quả 
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
Ÿ Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản. 
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời: 
Ÿ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ ?
Ÿ Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? 
- GV chốt ý + ghi: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau .
- Học sinh nhắc lại 
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Nêu lại nội dung bài học. 
- HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ hoặc các thành viên khác trong gia đình. 
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Nam hay nữ ? 
- Nhận xét tiết học .
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009
Toán
Tiết 5: PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- 	Học sinh nhận biết về các phân số thập phân.
2. Kĩ năng: 
- 	Học sinh nhận ra một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân .
3. Thái độ: 
- 	Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.
-	Học sinh: SGK, bảng con, băng giấy. 
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: So sánh 2 phân số
3. Giới thiệu bài mới: “Phân số thập phân “
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân
- Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập phân
- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành 
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là phân số gì ?( ...phân số thập phân)
- Yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân bằng các phân số :, và 
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu phân số thập phân
Ÿ Giáo viên chốt lại: Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử số để có phân số thập phân 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
Ÿ Bài 1: Viết và đọc phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Giáo viên nhận xét.
Ÿ Bài 2: Viết phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Giáo viên nhận xét
Ÿ Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Có thể nêu hướng giải (nếu bài tập khó)
- Chọn phân số thập phân ( 3 , 100 , 69 
 7 34 2000
chưa là phân số thập phân)
Ÿ Bài 4: ( làm a,c)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Học sinh làm bài- Học sinh lần lượt sửa bài
- Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân
Ÿ Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là phân số gì ?
- Học sinh nêu
- Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại)
- Học sinh thi đua
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò
- Học sinh làm bài: 2, 3, 4, 5/ 8
- Chuẩn bị: Luyện tập 
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------
Tập làm văn
Tiết 2 : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- 	Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của các tác giả trong đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng” , học sinh hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong một bài văn tả cảnh.
2. Kĩ năng: 
- 	Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát .
3. Thái độ: 
- 	Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên:
+ Bảng pho to phóng to bảng so sánh
+ 5, 6 tranh ảnh 
- 	Học sinh: Những ghi chép kết quả qyan sát 1 cảnh đã chọn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: 
- Học sinh nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ 
- 1 học sinh lại cấu tạo bài “Nắng trưa”
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn 
Ÿ Bài 1: 
HS đọc lại yêu cầu đề 
HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng “
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ?
- Tả cánh đồng buổi sớm :vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau , 
+ Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ?
- Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), mắt ( thị giác )
+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ?
- HS tìm chi tiết bất kì 
Ÿ Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 2: Luyện tập
Ÿ Bài 2:
- Một học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy 
- Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý) 
-GV chấm điểm những dàn ý tốt.
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày.
- Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình.
5. Tổng kết - dặn dò 
- Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở .
- Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn.
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------
Khoa học
Tiết 2: NAM HAY NỮ ?
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- 	Học sinh biết phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ
2. Kĩ năng: 
- 	Học sinh nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ .
3. Thái độ: 
- 	Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào đó) có kích thước bằng khổ giấy A4 
- 	Học sinh: Sách giáo khoa. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: 
- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ?
Ÿ Giáo viện cho học sinh nhận xét, Giáo viên cho điểm, nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: Nam hay nữ ?
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Ÿ Bước 1: Làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3
- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi 
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Đại diện hóm lên trình bày
Ÿ Giáo viên chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục 
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Ÿ Bứơc 1:
- Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu và hướng dẫn cách chơi 
Ÿ Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn.
- Học sinh làm việc theo nhóm:
* Những đặc điểm chỉ nữ có:
* Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ:
* Những đặc điểm chỉ nam có:
- Mang thai 
- Kiên nhẫn 
- Thư kí .
- Giám đốc.
- Chăm sóc con .
- Mạnh mẽ .
- Đá bóng.
- Có râu .
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng.
- Cho con bú.
- Tự tin .
- Dịu dàng.
- Trụ cột gia đình.
- Làm bếp giỏi.
Ÿ Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu (theo nhóm).
- Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từng nhóm).
Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp .
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả.
- Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp.
- Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá.
- GV đánh , kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc .
* Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ 
Ÿ Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận
Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không ? Hãy giải thích tại sao ?
Công việc nội trợ là của phụ nữ.
Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình .
Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật .
Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lí không ?
Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lí không ?
Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
- Mỗi nhóm 2 câu hỏi.
Ÿ Bước 2: Làm việc cả lớp
- Từng nhóm báo cáo kết quả 
- GV kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình .
5. Tổng kết - dặn dò :
- Xem lại nội dung bài.
- Chuẩn bị: “Nam hay nữ (tt)”
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doc5t1.doc