A. Mục tiu :
· Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
· Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
· Bi tập cần lm bi 1, bi 2 ; bi 3 : dnh cho HS kh giỏi.
B. Đồ dùng dạy học :
TUẦN 22 Thứ hai, ngày 7 tháng 02 năm 2011 Tốn (Tiết 106) LUYỆN TẬP A. Mục tiêu : Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 ; bài 3 : dành cho HS khá giỏi. B. Đồ dùng dạy học : GV : Thước C. Các hoạt động dạy học : I. Tổ chức : II. Kiểm tra : + Hãy đọc quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật. - GV và HS nhận xét. - Nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn vị đo. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Nêu Mt tiết học. 2.Thực hành - Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài + Các số đo cĩ đơn vị đo thế nào? (Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn vị) + Gọi 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS cịn chậm. + Yêu cầu HS nhận xét Bài giải Đổi 1,5 m = 15 dm a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (25 + 15) x 2 =1440 (dm2) Diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật là: 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm2) b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: ( + ) x 2 x = (m2) Diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật là: + x x 2 = = 1,1 (m2) Đáp số : a) 1440 dm2 ; 2190 dm2 b) m2 ; 1,1 m2 - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - HS đọc đề bài + Yêu cầu 1 HS nêu cách làm (S quét sơncủa thùng chính là diện tích xung quanh cộng với diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật cĩ các kích thước đã cho vì thùng khơng cĩ nắp) + HS nhận xét và bổ sung + Gọi 1 HS lên bảng làm – HS cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét và GV nhận xét, đánh giá. Bài giải 8 dm = 0,8 m Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: (1,5 + 0,6 ) x 2 x 0,8 = 3,36 (m2) Vì thùng khơng cĩ nắp nên diện tích mặt ngồi được quét sơn là: 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số: 4,26 m2 + Khi tính DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật ta cần lưu ý điều gì? Bài 3: Dành cho khá giỏi. - HS đọc đề bài + Yêu cầu HS tham gia trị chơi thi đua theo nhĩm + HS nhĩm nào cĩ kết quả trước là thắng - GV và HS nhận xét : a) Đ b) S c) S d) Đ + Tại sao DTTP của hai hình hộp bằng nhau? + Tại sao lại điền S (sai) vào câu c? 3. Củng cố - dặn dị: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà cắt sẵn 1 hình thoi bằng giấy màu để tiết sau học. - 4 HS - 1 HS đọc - 1 em trả lời - HS làm bài - HS nhận xét, chữa bài - 1 em đọc - 1 em khá nêu - HS làm bài - Cùng đơn vị đo - 1 HS đọc - HS chia nhĩm tham gia trị chơi. - DTTP = Tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí hộp, DTTP khơng thay đổi. Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN A. Mục tiêu : Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK). B. Đồ dùng dạy học : GV : - Tranh ảnh làng chài SGK. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : - Gọi học sinh đọc bài Tiếng rao đêm và trả lời câu hỏi: + Đám cháy xảy ra khi nào? Ai là người cứu em bé? + Con người và hoạt động của anh thương binh cĩ gì đặc biệt? + Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm của người cơng dân? - GV nhận xét – đánh giá điểm. II. Bài mới : 1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc - Hãy nêu tên chủ điểm tuần 22 ? - Tên chủ điểm và tranh minh hoạ chủ điểm gợi cho em đến những ai ? 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc - Gọi HS đọc bài - Có thể chia làm 4 đoạn : Đoạn 1 : Từ đầu Người ông như toả ra hơi muối. Đoạn 2 : Tiếp theo thì để cho ai ? Đoạn 3 : Tiếp theo quan trọng nhường nào. Đoạn 4 : Còn lại. - Giáo viên sửa lỗi (nếu HS phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp). - Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa từ khó. - GV giải nghĩa thêm một số từ. + Làng biển: Làng xĩm ở ven biển hoặc trên đảo. + Dân chài : người làm nghề đánh cá. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : - YC học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi: - Bài văn cĩ những nhân vật nào? - Bố và ơng của Nhụ bàn với nhau việc gì? - Bố Nhụ nĩi “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ơng là người thế nào? - Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngồi đảo cĩ lợi gì? - Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua những lời nĩi của bố Nhụ? - Tìm những chi tiết cho thấy ơng Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ. - Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? d/ Đọc diễn cảm - Mời 4 HS đọc phân vai. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn theo cách phân vai. GV đọc mẫu : - Để cĩ một ngơi làng như mọi ngơi làng trên đất liền, rồi sẽ cĩ chợ, cĩ trường học, cĩ nghiã trang . . . Bố Nhụ nĩi tiếp như trong một giấc mơ, rồi bất ngờ vỗ vào vai Nhụ : - Thế nào con đi với bố chứ ? - Vâng ! - Nhụ đáp nhẹ. - Vậy là việc đã quyết định rồi . Nhụ đi / và sau đĩ/ cả nhà sẽ đi. Đã cĩ một làng Bạch Đằng Giang do những người dân chài lập ra ở đảo Mõm Cá Sấu. Hịn đảo đang bồng bềnh đâu đĩ / ở mãi phía chân trời. - YC học sinh luyện đọc nhĩm đơi. - Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: -Gọi nhắc lại nội dung bài học . -Giáo dục hs yêu quê hương đất nước, bảo vệ quê hương đất nước. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Mỗi học sinh đọc 1 đoạn, trả lời câu hỏi. - 1 em nêu - HS quan sát tranh minh họa chủ điểm trong SGK/35, trả lời - 1 HS khá đọc toàn bài. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn (lượt 1). - HS đọc lượt 2. - Học sinh đọc thầm phần chú giải từ và giải nghĩa các từ ngữ đó. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - 1,2 HS đọc toàn bài. - Học sinh đọc ( thành tiếng, đọc thầm, đọc lướt ) từng đoạn và trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài. Dự kiến câu trả lời đúng là : + Cĩ một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ơng bạn – 3 thế hệ trong một gia đình. + Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. + Bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã. + Ngồi đảo cĩ đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là cĩ đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền. + Làng mới ngồi đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngơi làng ở trên đất liền - cĩ chợ, cĩ trường học, cĩ nghĩa trang, + Ơng bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ơng đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ơng quan trọng nhường nào. + Nhụ đi, sau đĩ cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đĩ phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới. - 4 HS phân vai đọc diễn cảm bài văn - Học sinh đánh dấu cách đọc nhấn giọng, ngắt giọng một vài câu văn, đoạn văn. - Hai em cùng bàn một nhĩm - 3,5 học sinh thi đọc - HS nêu ý nghĩa của bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết 2) A. Mục tiêu : Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. B. Đồ dùng dạy học : GV : - Hình ảnh trang 88, 89.Các tranh ảnh sưu tầm khác. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : - Than đá được sử dụng vào những việc gì ? - Những chất nào được lấy ra từ dầu mỏ ? Xăng dầu được sử dụng vào những việc gì ? - Nhận xét, cho điểm II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Các hoạt động : *HĐ1 : Cơng dụng chất đơt ở thể khí và việc khai thác. - Yêu cầu HS đọc thơng tin/88, tìm hiểu về cơng dụng và việc khai thác các loại khí đốt theo các câu hỏi sau : + Cĩ những loại khí đốt nào ? + Khí đột tự nhiên được lấy ra từ đâu ? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học ? - Gọi đại diện phát biểu - Kết luận và dùng tranh minh hoạ 7,7 để giải thích cho Hs hiểu cách tạo ra khí sinh học (bi-ơ-ga). * HĐ2: Sử dụng an tồn và tiết kiệm chất đốt - Hỏi : Theo em, hiện nay mọi người sử dụng chất đốt như thế nào ? - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để trả lời các câu hỏi/88 SGK - Tổ chức báo cáo kết quả - Kết luận: Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng đến tài nguyên rừng, đến mơi trường. Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang cĩ nguy cơ cạn kiệt do việc khai thác và sử dụng của con người. Con người đang tìm kiếm các nguồn năng lượng mặt trời, nước chảy - Hỏi : + Khi sử dụng năng lượng chúng ta cần phải làm gì vì sao? + Nêu những nguy hiểm cĩ thể xảy ra khi sửd ụng chất đốt trong sinh hoạt ? + cần làm gì để tránh tai nạn khi sư ụng chất đốt trong sinh hoạt ? - Kết luận : Chất đốt khơng phải là vơ tận nên cần sử dụng tiết kiệm. Khi cháy chất đốt tạo ra năng lượng để đun nĩng, thắp sáng, nhưng cũng cĩ thể gây ra hoả hoạn. Vì thế cần sử dụng an tồn. * HĐ3 : Ảnh hưởng của chất đốt đến mơi trường. - Gọi HS đọc thơng tin trong SGK/89 - Hỏi : + Khi đốt cháy sinh ra những chất độc hại nào ? + Khía bếp than hoặc các cơ sở sửa chữa ơ tơ, khĩi của các nhà máy cơng nghiệp cĩ những tác hại gì ? - Kết luận/89 3. Củng cố, dặn dị : - Hỏi : + Tại sao phải tiết kiệm khi sử dụng chất đốt ? + Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm chất đốt trong sinh hoạt ? - Nhận xét tiết học - Về học bài và chuẩn bị bài 44. - 1 em trả lời - 1 em trả lời - Thực hiện yêu cầu theo cặp - 3 em trả lời - Quan sát, lắng nghe. - Trả lời - Trao đổi nhĩm 4 - 3 em đại diện3 nhĩm trình bày, nhĩm khác nhận xét bổ sung. - 1 em đọc - Tiếp nối nhautr lơpì cho đến khi cĩ câu trả lời đúng. Thứ ba ngày tháng 02 năm 2011 Tốn (Tiết 107) DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG A. Mục tiêu : Biết: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 B. Đồ dùng dạy học : GV : - Một số hình lập phương cĩ kích thước khác nhau. C. Các hoạt động dạy học : I. Tổ chức : II. Kiểm tra : + Hãy nêu một số đồ vật cĩ dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương cĩ đặc điểm gì? + Nêu cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật. - HS nhận xét và GV đánh giá. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: DTXQ & DTTP hình lập phương 2. Hình thành cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương. - GV đưa r ... câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mảu chuyện (BT3). B. Đồ dùng dạy học : HS : VBT TV5, tập 2 C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : - HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép điều kiện – kết quả bằng quan hệ từ. - GV nhận xét, ghi điểm II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. Phần nhận xét : Bài tập 1 : - GV gọi một HS đọc yêu cầu của BT1. - GV yêu cầu HS tự làm bài và phát biểu ý kiến. - Giáo viên nhận xét, chốt : + Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại cĩ những nét riêng biệt, hấp dẫn lịng người. + Cách nối các vế câu ghép: Cĩ hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT tuynhưng Bài tập 2 : - Đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên gợi ý, hướng dẫn HS tự đặt những câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng - Giáo viên nhận xét nhanh. - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt - Giáo viên nhận xét, chốt : Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến trường. Mặc dù đêm đã rất khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm bài tập. Tuy chúng em chưa ngoan nhưng cơ giáo vẫn rất thương yêu chúng em. Mỗi mùa Hạ Long cĩ những nét riêng biệt, hấp dẫn lịng người, tuy bốn mùa của Hạ Long đều mang trên mình một màu xanh trường cửu. 3. Phần ghi nhớ - GV mời một HS đọc to, rõ nội dung ghi nhớ. - GV yêu cầu hai HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập Bài tập 1 : Phân tích cấu tạo câu ghép. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu hS tự làm - Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận : a) Mặc dù giặc Tây/ hung tàn nhưng C V chúng/ khơng thể ngăn cản các cháu C V học tập, vui tươi, đồn kết, tiến bộ. b) Tuy rét / vẫn kéo dài, mùa xuân/ C V C đã đến bên bờ sơng Lương . Bài tập 2 : Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng - Gọ HS dưới lớp đọc bài làm trong vở - Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận câu đúng , ví dụ : + Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. Tuy hạn hán kéo dài nhưng người dân quê em khong lo lắng. + Mặc dù mặt trời đã đứng bĩng nhưng các bác nơng dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng. Tuy trời đã sẩm tối nhưng các bác nơng dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng. Bài tập 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng - Gọ HS dưới lớp đọc bài làm trong vở - Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận câu đúng : Mặc dù tên cướp (C) rất hung hăng, gian xảo (V) nhưng cuối cùng hắn (C) vẫn phải đưa hai tay vào cịng số 8 (V). - GV hỏi : Truyện đáng cười ở điểm nào? - Cả lớp và giáo viên nhận xét. 4. Củng cố,dặn dò - Gọi hs nêu lại nội dung bài học - Giáo dục học sinh : Cĩ ý thức sử dụng câu ghép chỉ sự tương phản trong khi nĩi và viết. - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn HS kể lại mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu? Cho người thân. - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ tiết trước; làm lại bài tập 1, 2. - HS lắng nghe - HS đọc nội dung bài tập. - HS làm việc độc lập, phát biểu ý kiến. - 1 HS làm trên bảng lớp. - 2 HS đọc. - HS làm việc cá nhân vào VBT - 2 HS làm trên bảng. - Nhận xét Đ/S - 3 em đọc - HS đọc nội dung phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc . - HS làm việc cá nhân, 1 em làm trên bảng - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Lớp làm vở, 1 em làm bảng - Nhận xét bài bạn Đ/S - 3 em đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Lớp làm vở, 1 em làm bảng - Nhận xét bài bạn Đ/S - 3 em đọc - Chữa bài (nếu sai) - Trong câu hỏi của cơ giáo đáng lẽ học sinh phải trả lời : vế 1 cĩ CN là “tên cướp”, vế 2 cĩ CN là “hắn” thì bạn học sinh lại hiểu lầm nên trả lời CN (nghĩa là tên cướp) đang ở trong nhà giam - Vài hs nêu Tập làm văn KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra viết ) A. Mục tiêu : Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. B. Đồ dùng dạy học : GV : - Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. GV - HS : - Một vài truyện cổ tích. C. Các hoạt động dạy học : I. Kiểm tra : - GV hỏi HS: Bài văn kể chuyện cĩ cấu tạo như thế nào? II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ơn tập về văn KC. Trong tiết học hơm nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn KC theo 1 trong 3 đề SGK đã nêu. Mong rằng các em sẽ viết được những bài văn kC cĩ cốt truyện, nhân vật, cĩ ý nghĩa và thú vị. 2. Hướng dẫn HS làm bài: - GV cho một HS đọc 3 đề bài trong SGK. - GV lưu ý HS: Đề 3 yêu cầu kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. HS cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. - GV gọi một số HS nĩi tên đề bài đã chọn. - GV giải đáp những thắc mắc của HS. 3. HS làm bài. 4. Củng cố, dặn dị: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tới. - 1 HS khá trả lời - HS lắng nghe. - HS đọc các đề kiểm tra. - Cả lớp đọc thầm và lựa chọn đề bài cho mình. - Nhiều HS nối tiếp nhau nói tên đề tài em chọn. - HS làm bài Hoạt động tập thể SƠ KẾT TUẦN 22 A. Mục tiêu : Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.Sinh hoạt theo chủ điềm: Góp sức làm trường xanh, sạch đẹp. Rèn tính tự quản, nề nếp. Có ý thức tổ chức kỉ luật. B. Đánh giá tình hình tuần 22 : + Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. + Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. + Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. + Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . - Về họctập : - Về đạo đức : - Về duy trì nề nếp : - Về các hoạt động khác * Tuyên dương: * Phê bình:. C. Đề ra phương hướng tuần 23: - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Thi đua học tốt giành nhiều Hoa điểm tốt. - Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp - Sinh hoạt văn nghệ : Hát các bài hát ca ngợi Đảng và mùa xuân. TUẦN 23 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 Tốn (Tiết 111) XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI A. Mục tiêu : Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-ti-mét khối. Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. Biết quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. Bài tập cần làm 1 bài 2a. Bài 2b : dành cho khá giỏi. B. Đồ dùng dạy học : GV - HS : Bộ đồ dùng dạy học Toán, thước C. Các hoạt động dạy học : I. Tổ chức : II. Kiểm tra : Cho HS lµm l¹i bµi tËp 2 giê tríc. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học 2. Hình thành biểu tượng về Xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối: - Đưa ra hình lập phương cạnh 1dm và cạnh 1cm cho HS quan sát. * GV trưng bày vật hình lập phương cĩ cạnh 1cm + Gọi HS lên bảng xác định kích thước. + Đây là hình khối gì? Cĩ kích thước là bao nhiêu? * GV: Thể tích hình lập phương này là 1 xăng-ti-mét khối + Em hiểu Xăng-ti-mét khối là gì? * GV: Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3. b) Đề-xi-mét khối * GV: trưng bày vật hình lập phương cĩ cạnh 1dm + Gọi HS lên bảng xác định kích thước. + Đây là hình khối gì? Cĩ kích thước là bao nhiêu? * GV: Thể tích hình lập phương này là 1 đề-xi-mét khối. Vậy đề-xi-mét khối là gì? * GV: Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3. c) Quan hệ giữa Xăng-ti-mét khối & Đề-xi-mét khối * GV: trưng bày tranh minh hoạ + Cĩ một hình lập phương cĩ cạnh dài 1dm. Vậy thể tích của hình lập phương đĩ là bao nhiêu? + Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần cĩ kích thước là bao nhiêu? + Giả sử sắp xếp hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh 1dm thì cần bao nhiêu hình để xếp đầy? + Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là bao nhiêu + Vậy 1dm3. bằng bao nhiêu cm3 * GV: 1dm3 = 1000 cm3 hay 1000 cm3 = 1dm3 3. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài * GV treo bảng phụ. + Bảng phụ này gồm mấy cột, là những cột nào? * GV đọc mẫu:76 cm3. Ta đọc số đo thể tích như đọc số tự nhiên sau đĩ đọc tên đơn vị đo (viết kí hiệu) 192cm3 + Yêu cầu HS làm bài vào vở + Gọi HS đọc bài làm + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + Yêu cầu HS làm bài vào vở + Gọi HS đọc bài làm + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá *** Lưu ý cách nhân, chia nhẩm với (cho) 1000. 3. Nhận xét - dặn dị: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - hát - quan sát theo yêu cầu - 1 HS thao tác - Hình lập phương, cạnh dài 1cm. - HS nhắc lại - Thể tích của hình lập phương cĩ cạnh dài 1cm - HS nhắc lại - HS quan sát - 1 HS thao tác - Hình lập phương, cạnh dài 1dm. - HS nhắc lại - Thể tích của hình lập phương cĩ cạnh dài 1dm - HS nhắc lại - 1 đề-xi-mét khối - 1 xăng-ti-mét - Xếp 1 hàng10 hình lập phương - Xếp 10 hàng thì được 1 lớp - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm - 1cm3. - 1dm3 = 1000 cm3 1 dm3 =1000cm3 - 1 HS - HS quan sát - 2 cột: 1 cột ghi số đo thể tích; 1 cột ghi cách đọc - HS đọc theo - HS làm bài tập - HS chữa bài trên bảng Làm bảng: 519 dm3: năm trăm mười chín đề-xi-mét-khối. 85,08 dm3: tám mươi lăm phẩy khơng tám đề-xi-mét-khối. cm3: bốn phần năm xăng-ti-mét khối. 192 cm3 2001 dm3 cm3 - 1 HS - HS làm bài Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. a) 1dm3 = 1000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 375dm3 = 375000cm3 dm3 = 800cm3 b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3 - HS đổi chéo vở kiểm tra Bái 1: Viết số Đọc số 76cm3 Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối 519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối. 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy khơng tám đề-xi-mét khối. cm3 Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối. 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối 2001 dm3 Hai nghìn khơng trăm linh một đề-xi-mét khối cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét-khối
Tài liệu đính kèm: