Giáo án lớp 5 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 25

Giáo án lớp 5 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 25

A. Mục tiêu :

• Tập trung vào việc kiểm tra :

• Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

• Tính giá trị biểu thức và tìm thành phần chưa biết với các số thập phân.

• Mối quan hệ giữ các đơn vị đo thể tích, khối lượng, thời gian.

• Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt.

• Nhận dạng, tính diên tích, thể tích một hình đã học.

B. Đồ dùng dạy học :

• GV : Đề bài

• HS : Giấy kiểm tra

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Toán (Tiết 121)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Giữa học kì II)
A. Mục tiêu :
Tập trung vào việc kiểm tra :
Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
Tính giá trị biểu thức và tìm thành phần chưa biết với các số thập phân.
Mối quan hệ giữ các đơn vị đo thể tích, khối lượng, thời gian.
Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt.
Nhận dạng, tính diên tích, thể tích một hình đã học.
B. Đồ dùng dạy học :
GV : Đề bài
HS : Giấy kiểm tra
C. Các hoạt động dạy học :
1. Giôùi thieäu baøi : Neâu Mt tieát hoïc.
2. Cheùp ñeà baøi leân baûng vaø yeâu caàu HS laøm baøi vaøo giaáy kieåm tra(Khoâng caàn cheùp laïi ñeà)
a/ Tìm 25 % của 40 b/ Tìm một số đó khi biết 16 % của nó là 24,8
c/ Tìm tỉ số phần trăm của 18 và 25	 d/ Tìm tỉ số phần trăm của 36 và 12,5
Câu 2: Tính giá trị biểu thức (1 điểm)
 	25,7 x 2 + 483 : 13,8
Câu 3: Điền dấu : > , < , = (2 điểm )
a/ 3,6 giờ . 3 giờ 6 phút. b/ 2 hm ..200 dam
c/ 300 yến .3 tấn d/ 3,5 km2..........400000 m2
Câu 4 : Một bể nước hình lập phương có cạnh 5m chứa đầy nước. Thể tích nước trong bể sẻ là: (1 điểm )
	 A. 25 m3 B. 125 m3 C. 20 m3
 Cầu lông 
Câu 5 : Khoanh vào câu trả lời đúng: (1 điểm) 22 % 
Dưới đây là tỉ số phần trăm mà người hâm mộ yêu 
thích các môn thể thao : Bóng đá 38 % 26 % 
a. 26 % người thích quần vợt. 	 Quần vợt 
b. 24 % người thích đua xe. 14 %
c. 38 % người thích bóng đá. Đua xe 
d. 14 % người thích cầu lông.
Câu 6 : Điền âm Đ trước đáp án đúng và âm S trước đáp án sai : (1 điểm) 
 a/ 2,5 x X = 31,5 + 8,5 b/ 72,6 - X = 12,4 + 21,53 
 X = ( 31,5 + 8,5 ) : 2,5 X = ( 12,4 + 21,53 ) + 72,6 
 X = 16 X = 106,53 
Câu 7: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 124,8 m, đáy bé là 75,6 m, chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng hình thang đó. (2 điểm)
Câu 1: 2 điểm: đúng mỗi câu 0,5 điểm
a/ 25 % của 40 b/ Tìm một số đó khi biết 16 % của nó là 24,8 
 25 % của 40 là : 25 x 40 : 100 = 10 Số đó là: 24,8 : 16 x 100 = 155
c/ Tỉ số phần trăm của 18 và 25	 d/ Tỉ số phần trăm của 36 và 12,5
 18 : 25 x 100 = 72 % 36 : 12,5 x 100 = 288 %
Câu 2: 1 điểm
 25,7 x 2 + 483 : 13,8 = 51,4 + 35 
 = 86,4 (1 điểm)
Câu 3: 2 điểm: đúng mỗi ý 0,5 điểm
a/ 3,6 giờ >. 3 giờ 6 phút b/. 2 hm <..200 dam 
c/ 300 yến =.3 tấn d/ 3,5 km2....>......400000 m2
Câu 4: 1 điểm
b. 125 m3
Câu 5 : Đúng mỗi ý được 0,5 điểm: (1 đ)
 a 26 % người thích quần vợt. 
 b. 24 % người thích đua xe. 
c. 38 % người thích bóng đá. 
d. 14 % người thích cầu lông.
Câu 6: Đúng mỗi câu được 0,5 điểm (1 đ)
a/ Câu a điền: Đ (0,5 đ) 
b/ Câu b điền: S (0,5đ)
Câu 7 : 2 điểm
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (0,25 đ)
 (124,8 + 75,6) : 2 = 100,2 (m) (0,5 đ)
Diện tích thửa ruộng hình thang là: (0,25 đ)
 Đáp số : 10040,04 (m2 ) (0,25 đ)
3. Cuûng coá, daën doø :
- Thu baøi, nhaän xeùt giôø
- Veà chuaån bò baøi sau
Tập đọc
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
A. Mục tiêu :
Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
Hieåu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bảy tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. ( Traû lôøi ñöôïc caùc caâu hoûi trong SGK).
B. Đồ dùng dạy học : 
GV : Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK. 
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra :
- GV yêu cầu 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi:
+Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?
+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
- GV nhận xét – đánh giá điểm
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm mới Nhớ nguồn với các bài học cung cấp cho HS những hiểu biết về cội nguồn và truyền thống quý báu của dân tộc, của cách mạng.
- GV giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng : bài văn miêu tả cảnh đẹp đền Hùng, nơi thờ các vị vua có công dựng nên đất nước Việt Nam.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a)Luyện đọc: 
- Một HS giỏi đọc toàn bài.
- Chia bài làm 3 đoạn :
+ Đoạn 1: từ đầu đến bức hoành phi treo chính giữa..
+ Đoạn 2: từ Lăng của các vua Hùng đến đồng bằng xanh mát.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn (lượt 1):
- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn (chót vót, dập dờn, uy nghiêm, vòi vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc,)
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn (lượt 2):
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài (đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả, đất Tổ, chi). 
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - nhịp điệu khoan thai, giọng trang trọng, tha thiết; nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng, vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên vùng đất Tổ và niềm thành kính tha thiết đối với đất Tổ, với tổ tiên.
b) Tìm hiểu bài:
+ GV hỏi: 
- 2 HS đọc và trả lời:
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK.
- HS lắng nghe.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài đọc trong SGK.
- Đánh dấu SGK bằng bút chì.
- 3 HS đọc tiếp nối nhau.
- HS luyện phát âm.
- Các tốp HS đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK
- Nhóm 2.
- 1, 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
+ Dự kiến trả lời :
- Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? 
- Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.
- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.
GV: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
- Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó. 
GV: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc.
- Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
“ Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.
- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.
- Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh,
- Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh - một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước./ Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng - một truyền thuyết chống giặc ngoại xâm./ Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương - một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
- Câu ca dao ngợi ca một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thủy chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên răng mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Xung phong trả lời
 Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Cửa sông”.
Khoa học
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
A. Mục tiêu :
Ôn tập về:
Các kiến thức phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, gìn giữ sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
B. Đồ dùng dạy học :
HS : - Pin, bóng đèn, dây dẫn
GV : - Hình ảnh trang 101, 102.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra :
- GV hỏi:
+ Nªu c¸c biÖn ph¸p phßng tr¸nh bÞ ®iÖn giËt?
+ Khi sö dông ®iÖn cÇn chó ý nh÷ng ®iÓm g× ®Ó tr¸nh l·ng phÝ ®iÖn?
- NhËn xÐt vµ sö dông c©u hái: HÖ thèng l¹i c¸c néi dung c¬ b¶n cña ch­¬ng VËt chÊt vµ n¨ng l­îng? ®Ó dÉn vµo bµi.
- Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện?
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động :
Ho¹t ®éng 1: Tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học
- H­íng dÉn HS ho¹t ®éng c¸ nh©n.
- Nªu lÇn l­ît tõng c©u hái vµ gäi tõng HS tr¶ lêi.
- NhËn xÐt vµ ®¸nh gi¸ c©u tr¶ lêi cña HS vµ hái thªm HS kh¸, giái:
+ Trong c©u 5 t¹i sao kh«ng chän ®¸p ¸n: Sù biÕn ®æi ho¸ häc lµ sù chuyÓn thÓ cña mét chÊt tõ thÓ láng sang thÓ khÝ vµ ng­îc l¹i?
+ C©u 6 v× sao l¹i lùa chän ®¸p ¸n c?
+ H·y nªu l¹i hiÖn t­îng biÕn ®æi ho¸ häc trong tõng t×nh huèng ë c©u 7? 
- GV đặt câu hỏi: Qua trò chơi vừa rồi, chúng ta đã cùng ôn lại những kiến thức gì?
nắm chắc những tính chất hoá học của một số chất thì khi sử dụng chúng ta cần chú ý phát huy tốt nhất những ưu điểm của chất và hạn chế tối đa những khiếm khuyết của chất đó nhé!
 Hoạt động 2: Năng lượng lấy từ đâu.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 102 SGK theo cặp
- Gọi HS phát biểu. Sau mỗi HS phát biểu, 1 HS khác bổ sung
- GV nhận xét và kết luận : 
a) Năng lượng cơ bắp của người.
b) Năng lượng chất đốt từ xăng.
c) Năng lượng gió.
d) Năng lượng chất đốt từ xăng.
e) Năng lượng nước.
g) Năng lượng chất đốt từ than đá.
h) Năng lượng mặt trời.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà quan sát, sưu tầm, ôn lại các dụng cụ, máy móc sử dụng điện để chuẩn bị thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện trong tiết tới.
- Nèi tiÕp HS tr¶ lêi c©u hái. 
- HS ghi tên bài
- HS lắng nghe
- Ho¹t ®éng c¸ nh©n : X¸c ®Þnh néi dung cña trß ch¬i trang 100 vµ tr¶ lêi nhanh c©u hái ®Ó cñng cè kiÕn thøc vÒ tÝnh chÊt cña mét sè vËt liÖu vµ sù biÕn ®æi ho¸n häc.
- §¹i diÖn HS tr×nh bµy, líp nhËn xÐt vµ bæ sung.
- Tr¶ lêi c©u hái.
- ¤n l¹i kiÕn thøc cña mét sè vËt liÖu vµ sù biÕn ®æi ho¸ häc.
- HS trao đổi theo bàn
- Tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS nói một hình
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Toán (Tiết 122)
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
A. Mục tiêu :
Biết:
Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
Đổi đơn vị đo thời gian.
Bài tập cần làm  ... ờ 
giờ = 30 phút
b) 1,6giờ = 96 phút
 2 giờ 15phút = 135 phút
 2,5phút= 150 giây
 4 phút 25 giây= 265giây
- Nhận xét, yêu cầu HS giải thích một số trường hợp.
Bài 2: 
- GV gọi HS đọc đề bài toán trong SGK.
- GV hỏi: 
+ Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào?
+ Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? 	
- Yêu cầu HS đặt tính và tính. 
- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét,ghi điểm .
a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng
+
 2năm 5tháng 
 13năm 6tháng
 15năm 11tháng
b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ
+
 4ngày 21giờ 
 5ngày 15giờ
 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ
c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút
+
 13giờ 34phút
 6giờ 35phút
 19giờ 69phút = 20giờ 9phút
Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài 
- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét , ghi điểm
a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng
-
-
 4năm 3tháng 3năm 15tháng
 2năm 8tháng 2năm 8tháng
 1năm 7tháng
b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ
-
-
 15ngày 6giờ 14ngày 30giờ
 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ
 4ngày 18giờ
c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút
 -
-
 13 giờ 23 phút 12giờ 83phút
 5 giờ 45 phút 5giờ 45phút
 7giờ 38phút
Bài 4 : HD về nhà làm
- Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả lời :
+ Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm nào?
+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào?
+ Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu chúng ta phải làm như thế nào? 	
- Yêu cầu HS về nhà làm bài 
Bài giải
Số năm hao sự kiện này cách nhau là:
1961 – 1492 = 469 (năm)
 Đáp số: 469 năm
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ?
- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT Toán.
- Hát
- HS tiếp nối nhau trình bày 
- 1 em đọc
- HS tự làm vào vở. 
- Giải thích cách làm theo yêu cầu của GV.
- 1 em đọc
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi :
- Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị.
- Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.
- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
- Đọc đề và nêu yêu cầu
- Làm bài
- Nhận xét, chữa bài
- Đọc đề bài và trả lời câu hỏi
- Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1492
- I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961.
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942 
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
A. Mục tiêu :
Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ.
Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó ( Laøm ñöôïc 2 bài tập ở mục III).
B. Đồ dùng dạy học :
GV : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài 1(phần Nhận xét)
HS : VBT TV5
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
- Nhận xét, cho điểm
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai ? 
- Cho hs làm bài trongVBT, gọi 1 HS làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Sau đó, GV kết luận lời giải đúng :
+ Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Gọi HS phát biểu ý kiến (Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương)
- GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.
3. Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ. 
- GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp.
4. Hướng dẫn làm bài luyện tập:
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ
- GV cùng HS nhận xét, kết luận lời giải đúng : 
+ Từ anh thay cho Hai Long.
+ Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư.
+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V.
Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó.
- Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ .
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. GV nhận xét, kết luận lời giải đúng: 
Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo chồng (2): 
- Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.
An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
- Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được.
- nàng câu (2) thay thế cho vợ An Thiêm câu (1)
3.Củng cố - Dặn dò :
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK/76 
- Gv hệ thống lại kiến thức bài học 
-Dặn HS về nhà học bài, lấy ba ví dụ về liên kết câu có sử dụng phép thay thế từ ngữ và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ.
- Hs lắng nghe.
-1 em đọc, lớp đọc thầm
- HS làm bài
- Nhận xét
-1 em đọc
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:
- 1,2 em nêu
- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
- HS tự nêu
- 1 em đọc
- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, kết quả 
- Nhận xét bài làm trên bảng phụ
- 1 em đọc
- HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ 
- HS viết lại đoạn văn đã thay thế
- Nhận xét
- 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK /76.
Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
A. Mục tiêu : 
Dựa vào vào truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp được lời các đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).
HS khá giỏi biết phân vai để đọc lại màn kịch 
B. Đồ dùng dạy học :
GV : - Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch.
C. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài :	
- GV yêu cầu: Em hãy nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở các lớp 4, 5.
- Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ học cách chuyển một đoạn trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành một vở kịch bằng cách viết tiếp các lời thoại. Sau đó lớp mình cùng tham gia diễn kịch xem ai có thể trở thành diễn viên.
2. Hướng dẫn học sinh làm BT :
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích.
- GV hỏi:
+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai?
+ Nội dung của đoạn trích là gì ?
+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào ?
Bài tập 2: 
- Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào bảng phụ gắn lên bảng , cho lớp nhận xét .
- GV cùng HS nhận xét, sữa chữa, bổ sung.
- HS nối tiếp nhau phát biểu : Các vở kịch : Ở vương quốc Tương lai ; Lòng dân; Người Công dân số Một.
- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn trích. 
- HS nối tiếp nhau traû lôøi.
+ Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông
+Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha
+ Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn
- HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét.
VD: 
Phú nông : - Bẩm , vâng 
Trần Thủ Độ : - Ta nghe phu nhân nói ngươi muốn xin chức câu đương, có đúng không ? 
Phú nông : - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn Đức Ông. Xin Đức Ông giúp con được thỏa nguyện ước.
Trần Thủ Độ : - Ngươi có biết chức câu đương phải làm những việc gì không ? 
Phú nông : - Dạ bẩm  (gãi đầu, lúng túng). Con phải  phải  đi bắt tội phạm ạ 
Trần Thủ Độ : Làm sao ngươi biết kẻ nào là phạm tội ?
Phú nông : -Dạ bẩm bẩm  Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ.
Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức phận thế đấy! Thôi được, nể tình phu nhân, ta sẽ cho ngươi được thỏa nguyện. Có điều chức câu đương của ngươi là do phu nhân xin cho nên không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân ngươi để phân biệt.
Phú nông: (Hoảng hốt, cuống cuồng). Ấy chết! Sao ạ? Đức ông bảo gì cơ ạ? ...
- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình. 
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm.
- Cho điểm những nhóm viết đạt yêu cầu.
- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp 
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Gợi ý HS : Khi diễn kịch không cần phụ thuộc quá vào lời thoại. Người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện.
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.
- Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch tự nhiên, sinh động.
- HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch kịch trên .
- Đọc
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai :
+ Trần Thủ Độ 
+ Phú ông
+ Người dẫn chuyện
- HS diễn kịch trước lớp.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn cho cả lớp xem.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động tập thể
SƠ KẾT TUAÀN 25
A.Muïc tieâu :
Toång keát hoaït ñoäng tuaàn 25; thoâng qua phöông höôùng tuaàn 26.
Reøn kó naêng töï quaûn, phaùt bieåu yù kieán caù nhaân.
Giaùo duïc hs coù traùch nhieäm veà vieäc laøm cuûa mình.
B.Tieán trình hoaït ñoäng: 
 a.Toång keát hoaït ñoäng tuaàn 25 :
1.Neà neáp :
-Vôùi thaày coâ giaùo, bạn bè : 
-Taäp theå duïc giöõa giôø :
2.Hoïc taäp :
-Chuaån bò baøi tröôùc khi ñeán lôùp :
- Phaùt bieåu xaây döïng baøi :
- Chöõ vieát : 
3.Hoaït ñoäng khaùc: 
-Chaêm soùc caây:
- veä sinh lôùp vaø khu vöïc ñöôïc phaân coâng:
4. Tuyeân döông :
5. Caàn khaéc phuïc : 
 b.Phöông höôùng tuaàn 26 :	
- Tieáp tuïc oån ñònh neà neáp.
- Chuaån bò saùch vôû vaø laøm baøi ñaày ñuû tröôùc khi ñeán lôùp.
- Tham gia phong traøo hoa ñieåm 10, chaêm soùc CTMN
- OÂn taäp kó naêng ñoäi vieân
- OÂn taäp chuaån bò cho thi ñònh kì.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 25.doc