Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TOÁN
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về chuyển động đều.
- Làm các BT1, BT2; HS khá, giỏi làm thêm BT3.
Tuần 34 Ngày soan: 30/4/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 02/5/2011 Tiết 1: Chào cờ ------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết giải bài toán về chuyển động đều. Làm các BT1, BT2; HS khá, giỏi làm thêm BT3. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp KT chéo. 1HS lên bảng làm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (172): HS khá, giỏi. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố:- Nêu cách tính thời gian của chuyển động đều? 5-Dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. *Bài giải: a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) Đáp số: a) 48 km/giờ b) 7,5 km c) 1,2 giờ. *Bài giải: Vận tốc của ô tô là: 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 : 2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Ô tô đến B trước xe máy khoảng thời gian là: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ. *Bài giải: Tổng vận tốc của hai ô tô là: 180 : 2 = 90 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ B là: 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ) Vận tốc ô tô đi từ A là: 90 – 54 = 36 (km/giờ) Đáp số: 54 km/giờ ; 36 km/giờ. -------------------------------------------------------------- Tiết 3: Tập đọc Lớp học trên đường. I/ Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - Hiểu ND: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê- mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4). II/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy . 3- Dạy bài mới: 3.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1: +Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc đoạn 2,3 : +Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? +Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào? +Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học? +)Rút ý 2: +Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Cụ Vi-ta-li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn trong nhóm 2 -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố: - Gọi 2 HS nêu nội dung bài 5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và nêu ND bài -Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được. -Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi. -Đoạn 3: Phần còn lại +Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống. +) Hoàn cảnh Rê-mi học chữ. +Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và +Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy gioá đọc lên. Rê-mi lúc đầu +Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã +) Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học. VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. ------------------------------------------------------------------ Tiết 4: âm nhạc GV chuyên dạy -----------------------------------------@&?--------------------------------------- Ngày soạn:02/5/2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 04/5/2011 Tiết 1: Thể dục Bài 68 I/ Mục tiêu: Chơi 2 trò chơi “nhảy đúng, nhảy nhanh” và “Ai kéo khoẻ”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. Biết cách tự tổ chức chơi những trò chơi đơn giản. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi người một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Thời gian Phương pháp 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên -Đi theo vòng tròn và hít thở sâu. -Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. 2.Phần cơ bản: Ôn tập * Chơi trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi thật * Chơi trò chơi “ Ai kéo khoẻ” - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi thật 3 Phần kết thúc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6-10 phút 18-22 phút 4- 6 phút -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC: GV * * * . * * * .. - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * ----------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Toán Ôn tập về biểu đồ I/ Mục tiêu: Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. Làm các BT1, BT2 (a), BT3; HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (173): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS thảo luận cặp. - Đại diện một vài cặp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (174): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào SGK bằng bút chì, 1 HS làm bảng phụ. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (175): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm ra nháp, chọn ý đúng dùng bút chì khoanh vào SGK. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài học. 5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình. *Bài giải: a) Có 5 HS trồng cây ; Lan (3 cây), Hoà (2 cây), Liên (5 cây), Mai (8 cây), Dũng (4 cây). b) Bạn Hoà trồng được ít cây nhất. c) Bạn Mai trồng được nhiều cây nhất. d) Bạn Liên, Mai trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng. e) Bạn Dũng, Hoà, Lan trồng được ít cây hơn bạn Liên. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. *Kết quả: Khoanh vào C --------------------------------------------------- Tiết 3: luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận I/ Mục tiêu: Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3. Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo y/c của BT4. II/ Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. 3- Dạy bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 3.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1:HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. -HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (155): -Mời 1 HS đọc nội dung BT 2. -Cho HS làm bài thao nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. *Bài tập 3 (155): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 4 (155): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào vở. -Mời một số HS nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 4-Củng cố: - Nhắc lại nhóm quyền và bổn phận của trẻ em? 5-Dặn dò: - Nhận xét giờ -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng nêu tác dụng của dấu ngoặc kép *Lời giải: a) quyền lợi, nhân quyền. b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền. *Lời giải: Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự. *Lời giải: a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - HS trình bày. ---------------------------------------------------------- Tiết 4: Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục tiêu: Kể được một câu chuyện về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể được câu chuyện một lần em cùng bạn tham gia công tác xã hội. Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn chuyện đã nghe đã đọc về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: -Cho 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. -Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. -GV Gợi ý, hướng dẫn HS. -Mời một số em nói tên câu chuyện của mình -HS lập nhanh dàn ý câu chuyện. Đề bài: 1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. 2) Kể về một lần em cùng các ... Thông báo điểm. 3.3-Hướng dẫn HS chữa bài: -GV trả bài cho từng học sinh. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình: - Tự đánh giá bài làm của mình c) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. -HS phát hiện lỗi và sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. d) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. e) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 4- Củng cố: Nhắc lại ND bài. 5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS đọc lại bài của mình, tự chữa. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. ----------------------------------------------------------- Tiết 4: Khoa học Bài 67: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. -Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. *GDBVMT: Có ý thức bảo vệ môi trường không khí và nước. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 138, 139 SGK. Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần Bạn cần biết tiết trước. 3-Nội dung bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 3.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân dẫn đến việc MT không khí và nước bị ô nhiễm. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 Các nhóm sát hình trang 134, 135 để TLCH: +Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước. +Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ? +Tại sao những cây trong hình 5 bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm MT không khí với ô nhiễm MT đất và nước? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá? +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 212. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. *Đáp án: Câu 1: -Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Khí thải, tiếng ồn. -Nguyên nhân gây ô nhiễm nước: Nước thải, phun thuốc trừ sâu, phân bón HH, Sự đi lại của tàu thuyền thải ra khí độc và dầu nhớt, Câu 2: Dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những ĐV, TV. Câu 3: Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết. 3.3-Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: Giúp HS :Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm MT nước, không khí ở địa phương;Nêu được tác hại việc ô nhiễm không khí và nước. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo cặp thảo luận câu hỏi: + Liên hệ những việc làm của người dân địa phương gây ra ô nhiễm MT nước, không khí +Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. -Bước 2: Làm việc cả lớp. +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận. *Bản thân em cần làm gì để bảo vệ môi trường không khí và nước ở địa phương không bị ô nhiễm? 4-Củng cố: Những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm? 5-Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------@&?------------------------------------ Ngày soạn: 04/5/2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 06/5/2011 Tiết 1: Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Làm các BT1 (cột 1), BT2 (cột 2), BT3; HS khá, giỏi làm thêm các BT còn lại. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (176): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài vào nháp. - 3 HS lên bảng làm. - HS và GV nhận xét. *Bài tập 2 (176): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS làm bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (176): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (176): HS khá, giỏi. -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố: - Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. 5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - Chuẩn bị giờ sau. *Kết quả: a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028 b) ; ; c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4 *VD về lời giải: 0,12 x = 6 c) 5,6 : x = 4 x = 6 : 0,12 x = 5,6 : 4 x = 50 x = 1,4 *Bài giải: Tỉ số phần trăm của số kg đường bán trong ngày thứ 3 là: 100% - 35% - 40% = 25% Ngày thứ ba cửa hàng bán được số kg đường là: 2400 x 25 : 100 = 600 (kg) Đáp số: 600 kg. *Bài giải: Vì tiền vốn là 100%, tiền lãi lá 20% nên số tiền bán hàng 1 800 000 đồng chiếm số phần trăm là: 100% + 20% = 120% Tiền vốn để mua số hoa quả đó là: 1800000 x 120 : 100 = 1500 000 (đồng) Đáp số: 1 500 000 đồng. ------------------------------------------------------ Tiết 2: Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang) I/ Mục tiêu: - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng (BT2). II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang. -Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. 3- Dạy bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (159): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. -Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu gạch ngang. -GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, mời một số HS đọc lại. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (160): -Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. -GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT +Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện. +Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. -Cho HS làm bài theo nhóm 4. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. 4-Củng cố: -HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang. 5-Dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 1 HS lên bảng trình bày bài làm - HS nhận xét, đánh giá. *Lời giải : Tác dụng của dấu gạch ngang Ví dụ 1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. Đoạn a -Tất nhiên rồi. -Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ cũng như vậy 2) Đánh dấu phần chú thích trong câu Đoạn a -đều như vậy-Giọng công chúa nhỏ dần, Đoạn b nơi Mị Nương con gái vua Hùng Vương thứ 18.. 3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê. Đoạn c:Thiếu nhi tham gia công tác xã hội: -Tham gia tuyên truyền, -Tham gia Tết trồng cây *Lời giải: - Chào bác – Em bé nói với tôi. Dấu gạch ngang thứ nhất dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. dấu gạch ngang thứ hai dùng để đánh dấu chú thích lời chào ấy là của em bé. Em chào tôi. - Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em. Dấu gạch ngang thứ nhất dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật tôi, dấu gạch ngang thứ hai chú thích lời hỏi đó là lời , tôi hỏi em. ( Các dấu gạch ngang còn lại đều là đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại) ---------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Tập làm văn Trả bài văn tả người I/ Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại một đoạn văn cho đúng và hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung. III/ Các hoạt động dạy-học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: 3- Dạy bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS: GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình. a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: +Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. +Một số HS diễn đạt tốt ý ( Ly, Việt Anh, Cao Trang). +Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp ( Ly, Việt Anh) -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế( Lượng, Phượng, Đức, Huề) b) Thông báo điểm. 3.3-Hướng dẫn HS chữa bài: -GV trả bài cho từng học sinh. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. -Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3. -HS phát hiện lỗi và sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc bài văn hay d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. + GV chấm điểm đoạn viết của một số HS. 4- Củng cố: - Nhắc lại dàn ý của 1 bài văn tả người. 5-Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -Mời HS chữa, cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. ------------------------------------------------------------ Tiết 4: tiếng anh GV chuyên dạy ------------------------------------------@&?-------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: