Giáo án Lớp 5 - Tổng hợp lần 14

Giáo án Lớp 5 - Tổng hợp lần 14

. MỤC TIÊU.

 Giúp HS củng cố về:

 Kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu cho một bảng thống kê số liệu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 + Các biểu đồ trong SGK ( phóng to nếu có điều kiện)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 16 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1005Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tổng hợp lần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết: toán
 ôn tập về biểu đồ
I. mục tiêu.
 Giúp HS củng cố về:
	 Kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu cho một bảng thống kê số liệu.
II. đồ dùng dạy học.
	+ Các biểu đồ trong SGK ( phóng to nếu có điều kiện)
III. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài tập của tiết trước. 
b. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài, 1 HS nêu câu hỏi cho HS kia trả lời sau đó đổi việc cho nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS đọc đề bài, quan sát biểu đồ và trả lời được các câu hỏi của bài như sau:
 a. Có 5 HS trồng cây.
Bạn Lan trồng được 3 cây.
Bạn Hoà trồng được 2 cây.
Bạn Liên trồng được 5 cây.
Bạn Mai trồng được 8 cây.
Bạn Dũng trồng được 4 cây.
b. Bạn trồng được ít cây nhất là bạn Hoà ( 2 cây)
c. Bạn trồng được nhiều cây nhất là bạn Mai ( 8 cây)
d. Các bạn Liên ( 5 cây), Mai ( 8 cây) trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng 
( 5 cây)
e. Bạn Hoà và Lan trồng được ít cây hơn bạn Liên.
- HS trình bày từng câu hỏi trước lớp, sau đó GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2a.
- GV yêu cầu HS đọc phần a.
- Lớp 5A có bao nhiêu bạn thích ăn táo?
- Nêu cách ghi của 8 HS thích ăn táo.
- Tất cả có bao nhiêu gạch, mỗi cụm biểu diễn mấy HS?
- GV giảng lại về cách ghi số HS sau đó yêu cầu HS làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2b.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Còn thiếu những gì thì mới hoàn thành biểu đồ.
- Có bao nhiêu HS thích ăn táo, nêu cách vẽ cột biểu diễn số HS thích ăn táo.
- GV yêu cầu SH vẽ tiếp biểu đồ.
Bài 3.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- Lớp 5A có 8 bạn thích ăn táo.
- Ghi thành 2 cụm kí hiệu, cụm thứ nhất gồm 4 gạch thẳng và 1 gạch chéo đi qua cả 4 gạch thẳng; cụm thứ hai là 3 gạch thẳng.
- 2 cụm có 8 gạch, cụm 1 có 5 gạch biểu diễn 5 HS, cụm 2 có 3 gạch biểu diễn 3 HS, tổng số 8 gạch biểu diễn 8 HS.
- 1 HS lên bảng lớp làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
- Thiếu cột biểu diễn số HS thích ăn táo và ăn chuối.
- Có 8 HS thích ăn táo, mỗi dòng biểu diễn 2 HS nên ta vẽ cột cao 4 dòng kẻ, chiều ngang bằng các cột khác là 1 ô.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở.
- HS đọc đề bài và quan sát biểu đồ để rút ra nhận xét: số HS thích chơi bóng đá có tỉ số phần trăm lớn nhất nên sẽ có nhiều HS thích nhất -> số HS thích chơi bóng đá là 25 em. Khoanh tròn vào đáp án C.
 C. củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại các biểu đồ trong bài và chuẩn bị bài sau.
 Tiết: toán
 luyện tập chung
I. mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 + Thực hành bốn phép tính: cộng, trừ, nhân, chia.
 + Vận dụng để tính giá trị của biểu thức số.
 + Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 	+ Giải bài toán có nội dung liên quan đến hình học, bài toán về chuyển động đều.
II. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập của tiết trước.
b. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:Tính
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:Tìm x
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài tập.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 a. x + 3,5 = 4,72 + 2,28.
	.x = 3,5.
b. x- 7,2 = 3,9 + 2,5.
	.x = 13,6.
Bài 3:
- HS đọc đề bài toán, tóm tắt bài toán sau đó yêu cầu các em làm bài, GV đi giúp đỡ các HS kém.
- HS đọc đề bài, sau đó 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải.
Đáy lớn của mảnh đất hình thang là;150 x = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:250 x = 100 ( m)
Diện tích của mảnh đất hình thang là:( 150 + 250) x 100 : 2 = 20000 (m2 )
20000m2 = 2 ha.
Đáp số: 20000m2 ; 2ha.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3.
- HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó đi hướng dẫn riêng cho HS kém.
- 1 HS đọc đề bài .
- 1 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở.
Bài giải.
Thời gian ô tô du lịch đi trước ô tô chở hàng là: 8- 6 = 2 ( giờ)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là: 45 x 2 = 90 ( km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là: 60- 45 = 15 ( km)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6( giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 ( giờ)
Đáp số 14 giờ hay 2 giờ chiều.
- Tính khoảng thời gian hai xe đuổi kịp nhau.
- Tính giờ xe khách gặp xe chở hàng.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 5:Tìm số tự nhiên x
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Vậy x = 20 ( hai phân số bằng nhau lại có các tử số bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau)
- HS làm được bài như sau
 haytức là
 C. củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
Tiết: toán
luyện tập chung
I. mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
	+ Kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
	+ Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
	+ Giải bài toán có lời văn liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài tập của tiết trước. 
b. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài.
Bài 1: Tính
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính nhân chia với số đo thời gian.
Bài 2:Tìm x
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp
a. 0,12 x = 6.
 x = 6 : 0,12.
 x = 50.
c. 5,6 : x = 4
 x = 5,6 : 4.
 x = 1,4
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
Bài 3.
- HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm bài và đi hướng dẫn riêng cho các HS kém.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét.
b. x : 2,5 = 4.
 x = 4 x 2,5.
 x = 10.
d. x 0,1 = 
 x = : 0,1
 x = 4.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải.
Tỉ số phần trăm của số ki lô gam đường bán trong ngày thứ ba là:
100% - 35%- 40% = 25%
Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki lô gam đường là:
2400 x 25 : 100 = 600 ( kg)
Đáp số: 600 kg.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4.
- HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự làm bài.
- 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 Hs đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải.
Vì tiền vốn là 100%, tiền lãi là 20% nên số tiên bán hàng 1 800 000 chiếm số phần trăm là:
100% + 20
% = 120%
Tiền vốn để mua hoa quả là:
1 800 000 x 120 : 100 = 1 500 000 ( đồng)
Đáp số: 1 500 000 đồng.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 C. củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
Tuần 35
Tiết: toán
luyện tập chung
I. mục tiêu.
 Giúp HS củng cố về:
	 Kĩ năng thực hành tính, giải bài toán có lời văn.
II. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài tập của tiết trước..
b. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:Tính
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các bước tính trong biểu thức.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 a) 
b) 
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng lớp sau đó cho điểm HS.
Bài 3.
- HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- HS theo dõi GV chữa bài trên bảng lớp và tự đối chiếu để kiểm tra bài của mình.
- HS đọc đề bài và làm được bài giải như sau:
Bài giải.
Diện tích đáy của bê bơi là:
22,5 x 19,2 = 432 ( m2 )
Chiều cao của mực nước trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 
Chiều cao của bể bơi là:
0,96 x = 1,2 (m)
Đáp số: 1,2m.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn Bài 4.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán, tự làm bài.
Bài giải.
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 ( km/ giờ)
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
8,8 x 3,5 = 30,8 ( km/ giờ)
Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi hết quãng đường 30,8 km là:
30,8 : 5,6 = 5,5 ( giờ)
Đáp số: a) 30,8 km; b) 5,5 giờ.
Bài 5:tìm x
- GV yêu cầu SH tự làm bài.
- 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 8,75 x + 1,25 x = 20.
( 8,75 + 1,25) x = 20.
10 x = 20.
 x = 20 : 10 =2
 C. củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
Tiết: toán
luyện tập chung
I. mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
	 Tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
II. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài tập của tiết trước. 
b. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:Tính
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài có thể yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức, nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức có số đo đại lượng chỉ thời gian.
Bài 2.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tính số trung bình cộng rồi làm bài.
Bài 3.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
a. ( 19 + 34 + 46) : 3 = 33.
b. ( 2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
Bài giải.
Số HS gái của lớp đó là:19 + 2 = 21 ( HS)
Số HS của cả lớp là:19 + 21 = 40 ( HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai với số HS của lớp đó là:
19 : 40 = 0,475 hay 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái với số HS của lớp đó là:
21 : 40 = 0,525 hay 52,5%
Đáp số: 47,5% và 52,5%
- GV nhận xét bài của HS trên bảng sau đó cho điểm HS.
Bài 4.
- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
Bài giải.
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
6000 x 20 : 100 = 1200 ( quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là:
6000 + 1200 = 7200 ( quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là:
72000 x 20 : 100 = 1440 ( quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả là:
7200 + 1440 = 86 40 ( quyển)
Đáp số 8640 quyển
Bài 5.
- Nếu còn đủ thời gian GV mới cho HS làm bài tập 5 tại lớp, nếu không đủ thời gian thì giao đay là bài tập về nhà.
Bài giải.
Vận tốc của dòng nước là:
( 28,4- 18,6) : 2 = 4,9 ( km/ giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là:
28,4- 4,9 = 32,5 ( km/ giờ)
Đáp số: 23,5 km/ giờ ; 4,9 km/ giờ.
C. củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà xem lại bài toán chuyển động trên dòng nước, cách tính vận tốc thuyền ( ca nô) khi xuôi dòng, khi ngược dòng.
Tiết: toán
luyện tập chung
I. mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
	+ Tính tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm.
	+ Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
	+ Góp phần phát triển trí tưởng tượng không gian của trẻ.
II. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài tập của tiết trước. 
b. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập,thời gian làm bài khoảng 25 -30 phút. Sau đó GV chữa bài, rút kinh nghiệm cho HS làm bài để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm học.
Bài làm đúng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- HS cả lớp tự làm bài.
Phần 1.
Bài 1: khoanh tròn vào C.
Bài 2: khoanh tròn vào C.
Bài 3: khoanh tròn vào D.
Phần 2.
Bài 1: Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10 cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a. Diện tích của phần đã tô màu là:
10 x 10 x 3,14 = 314 ( cm2 )
b. Chu vi của phần không tô màu là:
10 x 3 x 3,14 = 62,8 (cm)
Đáp số: a) 314 cm2 ; b) 62,8cm.
Bài 2. Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà nên ta có tỉ số giữa số tiền mua cá 
và số tiền mùa gà là:
120% = 
Như vậy nếu số tiền mùa gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá là 6 phần như 
thế
Tổng số phần bằng nhau là
5 + 6 = 11 ( phần)
Số tiền mua cá là:
88 000 : 11 x 6 = 48 000 ( đồng)
Đáp số: 48 000 đồng.
C. củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà xem lại bài cũ.
 Tiết: toán
luyện tập chung
I. mục tiêu.
 Giúp HS củng cố về:
	+ Tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật.
	+ Giải bài toán liên quan về chuyển động cùng chiều .
II. các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
A. kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét bài làm luyện tập của HS trong tiết trước.
B. dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, thời gian làm bài khoảng 25 – 30 phút. Sau đó GV chữa bài, rút kinh nghiệm cho HS làm bài để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm học.
Bài làm đúng.
- HS cả lớp tự làm bài.
 Phần 1:
Bài 1: khoanh tròn vào C.
Bài 2: khoanh tròn vào A.
Bài 3: khoanh tròn vào B.
Phần 2:
Bài 1: Tổng số tuổi của con trai và tổi của con gái là:
 ( tuổi của mẹ)
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20phần như thế. 
Vậy tuổi của mẹ là:
 = 40 ( tuổi)
Đáp số: 40 tuổi.
	Bài 2: 
a. Số dân ở Hà Nội năm đó là:
627 x 921 = 2419467 ( người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 x 14210 = 866810 ( người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866810 : 2419467 = 0, 3582 hay 35,83%
b. Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/ km2 thì trung bình mỗi ki lô mét vuông sẽ có thêm 100 – 61 = 39 người. Khi đó, số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm 
là:
39 x 14210 = 554190 ( người)
Đáp số: a) khoảng 35,82% ; b) 554190 người.
C. củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà xem lại bài cũ.
 Tiết: toán
kiểm tra cuối năm học
I mục tiêu.
 Kiểm tra HS về:
	+ Kiển thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành tính với số thập phân, tỉ số phần trăm.
	+ Tính diện tích, thể tích của một hình đã học.
	+ Giải bài toán về chuyển động đều.
II. Đề kiểm tra để GV tham khảo ( dự kiến HS làm bài trong 45 phút)
 Phần 1:
Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D ( là đáp số, kết quả tính) hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số 5 trong số thập phân 12, 125 thuộc hàng nào?
 	A. Hàng nghìn B.. Hàng phần mười.
 	C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn.
2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
	A. 3,5 B. 6,0.
	C. 0,6 D. 0,35.
3. Lúc 6 giờ 35 phút Linh bắt đầu đến trường. Khi đến trường là 7 giờ 10 phút. Hỏi Linh đi mất bao lâu.
	A. 25 phút B. 30 phút.
	C. 10 phút D. 35 phút.
4. Người ta xếp 8 khối lập phương cạnh 2 cm thành một khối lập phương lớn, hỏi khối lập phương lớn có thể tích là bao nhiêu cm3 
	A. 8cm3 B. 16cm3 
	C. 128 cm3 D. 64m3 
5. Một đội văn nghệ có 34 HS, trong đó có 28 HS nữ. Tỉ số phần trăm của số HS nữ so với số HS của đội văn nghệ là:
	A. 82% B. 35,82%
	C. 82,35% D. 28 / 34%
Phần 2.
1. Đặt rồi tính.
a. 2,785 + 1,056 + 7 b. 12,7 x 3
c. 98,284- 52,09 d. 54,64 : 4.
2. Lúc 5 giờ 25 phút một xe máy đi từ Hà Nội đến Đồ Sơn với vận tốc 42 km/ giờ và đến nơi lúc 8 giờ kém 15 phút, dọc đường xe mua xăng mất 12 phút. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Đồ Sơn.
3. Một mảnh đất gồm hai nửa hình tròn và một hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng 40 ( xem hình vẽ) . Tính diện tích của mảnh đất.
III. Hướng dẫn đánh giá 
Phân 1 ( 5 điểm)
Đáp án là:
	1. Khoanh vào D 2. Khoanh vào C.
	3. Khoanh vào D 4. Khoanh vào D.
	5. Khoanh vào C.
Phần 2 ( 5 điểm)
	1. ( 2 điểm) Đặt tính đúng và thực hiện tính đúng mỗi phần được 0,5 điểm.
	2. ( 2 điểm) 
	- Nêu câu lời giải và tính đúng thời gian xe máy đi từ Hà Nội đến Đồ Sơn được 1 điểm.
	- Nêu câu lời giải và tính đúng quãng đường từ Hà Nội đến Đồ Sơn được 0,75 điểm.
	- Viết đúng đáp số được 0,25 điểm.
3. ( 1 điểm)
Viết đúng kết quả tính diện tích mảnh đất được 1 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5(100).doc