I/ MỤC TIÊU:
v Kiến thức: Hiểu nghĩa một số từ ngữ mới : Thảo quả – Đản khao- Chin Lan – sầm uất – từng rừng thấp – ngọt lựng
Nội dung : bài văn miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
v Kĩ năng: Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.( HS khá giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động).
v Thái độ : Bồi dưỡng học sinh tình yêu thiên nhiên – thích trồng và chăm sóc cây.
Lịch báo giảng tuần 12 (từ ngày: 8/11 đến 12/11) Thứ Môn Tiết PPCT Tên bài HAI (8/11) Tập đọc Toán Đạo đức Kĩ thuật 23 56 12 12 Mùa thảo quả Nhân 1 số TP với 10,100,1000 Kính già yêu trẻ (tiết 1) Cắt, khâu, thêu (tự chọn) BA (9/11) Địa lí LTVC Toán Chính tả Mĩ thuật 12 23 57 12 12 Công nghiệp Mở rộng vốn từ :Bảo vêï môi trường Luyện tập Nghe Viết : Mùa thảo quả Vẽ theo mẫu : Mẫu vẽ có 2 vật mẫu TƯ (10/11) Khoa học Tập đọc Toán Lịch sử Thể dục 23 24 58 12 23 Gang, sắt, thép Hành trình của bầy ong Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân Vượt qua tình thế hiểm nghèo Oân : 5 động tác – T/C Ai nhanh ai khéo NĂM (11/11) Âm nhạc TLV Toán Khoa học Kể chuyện 12 23 59 24 12 Học : Bài hát Ước mơ Cấu tạo của bài văn tả người Luyện tập Đồng và hợp kim của đồng Kể chuyện đã nghe đã đọc SÁU (12/11) LTVC TLV Toán Thể dục Sinh hoạt 24 24 60 24 12 Luyện tập về quan hệ từ Luyện tập tả người : QS và lựa chọn chi tiết. Luyện tập Oân : 5 động tác- trò chơi : Kết bạn Tuần 12 Thứ hai ngày 8/11/2010 Tiết : 1 Tiết PPCT : 23 Mơn : Tập đọc MÙA THẢO QUẢ I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Hiểu nghĩa một số từ ngữ mới : Thảo quả – Đản khao- Chin Lan – sầm uất – từng rừng thấp – ngọt lựng Nội dung : bài văn miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kĩ năng: Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.( HS khá giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động). Thái độ : Bồi dưỡng học sinh tình yêu thiên nhiên – thích trồng và chăm sóc cây. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc Aûnh rừng thảo quả – quả thảo quả khô - HS: Xem trước bài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số (1 phút) 2.Kiểm tra: (4 phút) H: Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh đáng thương như thế nào? H: Nêu đại ý bài. Nhận xét – ghi điểm 3.Dạy bài mới: a. Giới thiệu: (1 phút) - Trực quan: Bản đồ VN chỉ vị trí tỉnh Lào Cai vào bài: Thảo quả là 1loại cây quả quý của VN. Rừng thảo quả đẹp như thế nào, hương thơm của thảo quả đặc biệt ra sao, đọc bài: “ Mùa thảo quả” củ nhà văn Ma Văn Kháng các em sẽ cảm nhận được điều đó. Báo cáo sĩ số 2 em đọc bài “ Tiếng vọng” - Chết trong đêm cơn bão về, Nó chết lạnh ngắt, con mèo tha đi, để lại trong tổ những quả trứng, Quan sát Nhắc lại tựa b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: HĐ 1: Luyện đọc (12 phút) H: Bài này được chia làm mấy đoạn ? - Đọc nối tiếp Sữa lồi về phát âm – giọng đọc từng em . - Tìm hiểu nghĩa từ mới Thảo quả, Đản Khao, Chin San, sầm uất Mở rộng nghĩa từ : Đặt câu với từ “ Sầm uất” H : Mưa “rây bụi” gợi tả mưa như thế nào? “ Ngọt lựng” gợi tả vị ngọt ra sao ? - Đọc theo cặp - GV đọc điễn cảm toàn bài HĐ 2 : Tìm hiểu bài (11 phút) Thảo luận nhóm - Y/c hs đọc lướt đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào ? Giáo dục: yêu vẻ đẹp thiên nhiên, ý thức BVMT rừng. * Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý ? - Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2. + Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh ? - Trực quan tranh minh hoạ bài đọc. H : Hoa thảo quả nảy sinh ở đâu ? - Mời hs đọc đoạn 3. H : Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp ? - Nêu nội dung bài Liên hệ : Loài cây công nghiệp đặc sản ở địa phương cây điều, cao su. Giáo dục: ý thức bảo vệ, không phá cây điều, cao su Yêu vẻ đẹp thiên nhiên. HĐ3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm (8 phút) GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2: “ Gió tây lướt thướt nếp khăn” Nhấn mạnh các từ ngữ : lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồn , gió, đất trời, thơm đậm, ủ ấp. - GV đọc mẫu 3. Củng cố – dặn dò : (4 phút) Giáo dục: Học tập – nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. - Nhận xét tiết học. - Dặn: Chuẩn bị bài: Hành trình của bầy ong. 1 hs đọc toàn bài 3 đoạn Đoạn1 : “ Từ đầu ..nếp khăn” Đoạn 2: Thảo quả không gian Đoạn 3: Đoạn còn lại - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn Học sinh đọc giải trong sgk Vài em đặt câu Hạt mưa nhỏ li ti – dày không rõ giọt nước. - Ngọt đậm, sực nức lên Luyện đọc theo cặp, 1 em đọc trước lớp. Hs luyện đọc và thảo luận các câu hỏi + Bằng mùi thơm đặc biệt, quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm , đất trời thơm , từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. + Lặp từ “ Hương và thơm” nhấn mạnh mùa hương đặc biệt của thảo quả : câu dài – lại có câu rất ngắn.( hs dân chứng) Hs đọc đoạn 2 Qua 1 năm – hạt – cây cao tốt bụng người – một năm sau- mỗi thân lẻ đâm thêm 2 nhánh mới . Thoáng cái – thảo quả đã thành khóm lan toả, vươn ngọn – xoè lá, lấn chiếm không gian. + Nảy dưới gốc cây Hs đọc đoạn 3 => Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng, rừng ngập hương thơm. Rừng sáng, như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng. Nội dung ( Phần mục tiêu) - 3 hs tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn văn HS luyện đọc diễn cảm Thi đọc diễn cảm HS nhắc lại nội dung bài văn Rút kinh nghiệm Một số em đọc yếu: Thanh, Thọ Tiết : 2 Tiết PPCT : 56 Mơn : Tốn NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, ... I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Nắm được qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 Kĩ năng :Biết nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đocủa só đo độ dài dưới dạng số thập phân( bài 1,2). Thái độ : Rèn tính toán nhanh, chính xác . Ý thức tự giác và tích cực học tập. II/ CHUẨN BỊ: GV: phiếu học tập, sgk. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định: Nhắc trật tự (1 phút) 2. Kiểm tra: (4 phút) - Nêu qui tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. GV nhận xét – ghi điểm 3.Dạy bài mới: a. GTB: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 b. PTB: HĐ 1: (15 phút) Hình thành qui tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10,100,1000 - Nêu ví dụ 1 27,867 x 10 = ? - Nêu ví dụ 2 53,286 x 100 = ? H : Từ hai ví dụ trên, em hãy nêu cách nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000. - GV bổ sung. - Ghi lên bảng qui tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 Nhấn mạnh: Chuyển dấu phẩy sang bên phải . HĐ 2: (16 phút) Luyện tập Bài 1/57: Nhân nhẩm - Thi tiếp sức GV + cả lớp nhận xét Đánh giá Bài 2/57: Đổi ra cm GV phát phiếu học tập GDHS: Chú ý đơn vị đo, đổi chính xác - GV + cả lớp nhận xét GV ghi điểm *Bài 3/57: Củng cố kĩ năng giải toán vận dụng bài toán thực tế GDHS: Tính toán cẩn thận. GV chấm bài – nhận xét GV + cả lớp nhận xét bài sửa trên bảng và nghi điểm 3. CỦNG CỐ DẶN DÒ: (4 phút) Dặn : Về làm bài 1c Nhận xét tiết học Chú ý 3 em: - Nêu và lên bảng tính điền kết quả vài phép tính bài 2 ( GV kẻ sẵn trên bảng ) Nhắc lại tựa HS đặt tính – tìm kết quả 27,867 x 10 = 278,67 Nhận xét : Chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải 1 chữ số ta được 278,67. - HS đặt tính – tìm kết quả 53,286 x 100 = 5328,67 Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số ta cũng được 5328,6. Học sinh nêu Vài em nhắc lại Vài em nêu ví dụ minh hoa 2 đội – mỗi đội 3 em lên thi HS điền kết quả vào phiếu 2 em điền vài phiếu lớn Đính lên bảng 10,4 dm = 104 cm 12,6 m = 1260 cm 0,856 = 85,6cm HS đọc đề – nêu tóm tắt Trình bày cách giải Cả lớp làm vào vở 1 em lên sữa bài Bài giải 10 l dầu hoả cân nặng số kg: 10,5 x 0,8 = 8 ( kg) Can dầu hoả đó cân nặng: 8 + 1,3 = 9,3 ( kg) Đáp số : 9,3 kg Hs nhắc lại Qui tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 Rút kinh nghiệm Tiết học rất sơi nổi, hiệu quả Tiết : 3 Tiết PPCT : 12 Mơn : Đạo đức KÍNH GIA,Ø YÊU TRẺ (TIẾT 1) I/MỤC TIÊU: I.1. Mục tiêu chung: Kiến thức : Học xong bài này, học sinh hiểu : Vì sao cần phải tôn trọng lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.ø Kĩ năng : Nêu được những hành vi việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. Thái độ : Kính trọng lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. Nhắc nhở bạn bè thực hiện. I.2. Mục tiêu riêng: - Hs đạt được nhận xét 5; chứng cứ 1, 2. Rèn luyện kĩ năng tư duy phê phán đúng đối với người già, trẻ em. II/CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY-HỌC TÍCH CỰC: Phương pháp : Thảo luận nhĩm, đĩng vai - Kĩ thuật : Xử lí tình huống III/ CHUẨN BỊ: GV : Giáo án HS : Tìm đọc các bài hát – bài thơ- tranh vẽ theo chủ đề đã học. Phương tiện DH : Phiếu bài tập ghi tình huống để hs đĩng vai IV/CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định: Nhắc trật tự (1 phút) 2.Kiểm tra; (3 phút) Đánh giá kết quả thực hành giữa kì I 3. Dạy bài mới: a. GTB: (1 phút) Kính già yêu trẻ b. Tìm hiểu bài : HĐ1 : Tìm hiểu nội dung truyện “ Sau đêm mưa” (18 phút) - GV đọc truyện “ Sau đêm mưa” trong sgk GV + cả lớp nhận xét - Đàm thoại : H : Sau trận mưa đường làng như thế nào ? H : Tan học, các em học sinh đã phải đi khó khăn như thế nào ? H : Các bạn Hs trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ ? H : Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn học sinh H : Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn ? - GV kết luận: Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Việc làm đó biểu hiện tình cảm tốt đẹp giữa người với người, thể hiện người văn minh lịch sự. HĐ 2: Làm bài tập ... än gì ? Em đọc truyện ấy trong sách báo nào ? Em nghe truyện ấy ở đâu ? - Hs lập dàn ý sơ lược của câu chuyện Hs kể chuyện theo cặp Trao đổi về chi tiết, ý nghĩa câu chuyện Hs thi kể chuyện trước lớp Đối thoại cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất- có ý nghĩa nhất – người kể chuyện hấp dẫn nhất . Lắng nghe Rút kinh nghiệm Nhiều em chuẩn bị chưa tốt. Thứ sáu ngày 12/11/2010 Tiết : 1 Tiết PPCT : 24 Mơn : Luyện từ & câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố kiến thức về quan hệ từ. Kĩ năng: Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT 1,2). Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT 4). ( HS khá giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4). Thái độ: Ý thức chọn lọc qua hệ từ – thích hợp với nội dung trong câu. ** Qua BT3, giáo dục hs biết thưởng thức cảnh thiên tươi đẹp, cĩ ý thức BVMT xung quanh. II/ CHUẨN BỊ: - GV: Một số phiếu khổ lớn để làm bài tập - HS: Xem trước bài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định: KTSS (1 phút) 2. Bài cũ: (4 phút) GV nhận xét – ghi điểm 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu: (1 phút) Luyện tập về quan hệ từ b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1/121: (6 phút) - Trực quan : Đính lên bảng phiếu viết đoạn văn . Giáo dục: đoàn kết giúp đỡ bạn vùng dân tộc khó khăn. Bài 2/121: (6 phút) Thảo luận cặp đôi Trò chơi đính thẻ từ. GV nhận xét Bài 3/121 : (6 phút) Hoạt động nhóm: - GV phát phiếu học tập GV dán 4 tờ phiếu lên bảng GV + cả lớp nhận xét, GV ghi điểm ** Giáo dục: yêu vẻ đẹp thiên nhiên, ý thức BVMT. Bài 4/122 : (10 phút) - Làm bài cá nhân GDHS: Chọn lựa chọn từ phù hợp nội dung . Viết câu đúng ngữ pháp. Khuyến khích HS khá giỏi đặt được cả 3 câu với 3 từ chỉ quan hệ. Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò : (4 phút) Dặn : Về làm bài 4 hoàn chỉnh vào vở Nhận xét tiết học Nêu ưu điểm : Hạn chế của lớp qua tiết luyện tập . Cán sự báo cáo - 2 hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài quan hệ từ - Hs đặt câu với một quan hệ từ Hs đọc nội dung BT1 HS suy nghĩ - 2 hs lên bảng gạch 2 gạch dưới quan hệ từ tìm được – gạch 1 gạch dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó . Của nối cái cây với người H Mông Bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen Như 1 nối vòng với hình cánh cung Như 2 nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cố đeo cung ra trận. - Hs đọc nội dung BT2 - Hs trao đổi với bạn bên cạnh. - 2 nhóm thi đua. Nhưng. Biểu thị quan hệ tương phản Mà : Biểu thị quan hệ tương phản Nếu thì biểu thị quan hệ điều kiện kết quả. + Hs đọc yêu cầu BT Các nhóm điền QHT vào ô trống thích hợp. - 4 hs lên bảng làm bài Hs điền Câu a :và Câu b : và ở , của Câu c : thì , thì Câu d : và , nhưng - Hs đọc đề bài - Hs làm bài vào vở. - 2 HS làm bài trên phiếu trình bày lên bảng. - Hs tiếp nối nhau viết câu văn mình đặt và đọc cho cả lớp nghe. - Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ về quan hệ từ Rút kinh nghiệm Hs rất tích cực học tập. Tiết : 2 Tiết PPCT : 24 Mơn : Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (quan sát và chọn lọc chi tiết) I/MỤC TIÊU: Kiến thức: Nhận biết đựoc những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn (Bà tôi, Người thợ rèn) Kĩ năng: Biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của người thường gặp. Biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng. Thái độ: Rèn thói quen quan sát, ý thức chọn lọc từ ngữ để viết bài văn tả người được hấp dẫn hơn. Bộc lộ tình cảm đối với người được tả. II/ CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà và những chi tiết tả người thợ rèn. HS: Xem trước bài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định: Cho hs hát (1 phút) 2. Kiểm tra: (3 phút) 3. Dạy bài mới: a. GTB: (1 phút) Tiết học hôm nay giúp các em hiểu phải biết chọn lọc chi tiết khi quan sát , khi viết 1 bài văn miêu tả người. b. Hướng dẫn hs luyện tập : Bài 1/122 : (17 phút) Tìm chi tiết tả người bà. - Thảo luận nhóm Giáo dục : Kính trọng – yêu quý và giúp đỡ bà – Luôn làm bà vui lòng - Trình bày kết quả - GV + cả lớp nhận xét – bổ sung GV đính bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà GV : Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí banï đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ với bà qua từng lời tả. Bài 2/123 : (15phút) Tìm những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc Giáo dục : Quý trọng người lao động - GV đính bảng phụ nghi vắn tắt những chi tiết tả người thợ rèn. Người đọc bị cuốn hút vì cách tả hấp dẫn, sinh động. 3. Củng cố – dặn dò : (3 phút) - Đàm thoại : Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. Dặn: Về nhà quan sát và ghi lại chọn lọc kết quả quan sát 1 người em thường gặp (Cô giáo, thầy giáo..) - Chuẩn bị cho tiết lập dàn ý bài văn tả người trong tiết học . - Vài hs đọc dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình. - Vài hs nhắc lại nội cần ghi nhớ về cấu ba phần của bài văn tả người . Nhắc lại tựa 1 hs đọc “ Bà tôi” - Các nhóm trao đổi ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn (Mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt) vào phiếu lớn. - Đại diện 2 nhóm dán phiếu bài làm và trình bày. - 1 hs đọc nội dung đã tóm tắt Tóc bà : Đen và dày kì lạ xoã xuống ngực, xuống đầu gối. Giọng bà trầm bổng ngân nga như tiếng chuông – khắc sâu Khi bà mỉm cười, hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh – dịu hiền. Khuôn mặt đã có nếp nhưng vẫn tươi trẻ. => Thể hiện tính cách bà hiền lành – vui vẻ. - 1 hs đọc nội dung yêu cầu đề bài. 2 hs cùng bàn trao đổi tìm những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc. - HS trình bày kết quả thảo luận - Chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẻ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác bài văn sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng . Rút kinh nghiệm Một số em chưa tự giác làm bài Tiết : 3 Tiết PPCT : 60 Mơn : Tốn LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố về nhân một số thập phân cho một số thập phân. Kĩ năng: Biết nhân 1 số thập phân với 1 số TP. Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính ( BT 1,2). Thái độ : Tự giác luyện tập – yêu thích học toán. II/ CHUẨN BỊ : Ôn tập kiến thức đã học , Phiếu học tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định: Nhắc trật tự (1 phút) 2. Kiểm tra: (5 phút) Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01 ; 0,001 ta làm thế nào ? - Nhận xét - ghi điểm 3. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1a/61 : (13 phút) GV kẻ bảng như sgk GV chia nhóm – phát phiếu GV + cả lớp nhận xét 1b) Tính bằng cách thuận tiện nhất - GV phát phiếu cá nhân Bài 2/61: (10 phút) HS làm bài, yêu cầu hs làm vào vở. - Thu vở, chấm, chữa bài. * Bài 3/61: (6 phút) Vận dụng bài toán thực tế 1 giờ : 12,5 km 2,,5 giờ ? km GDHS: Đọc kĩ đề – tính toán cẩn thận chính xác . Tham gia an toàn giao thông. 4. Củng cố – dặn dò: (4 phút) Nêu nội dung tiết luyện tập Nhận xét tiết học - Xem trước bài sau Chú ý Vài em nêu Sửa bài 1b - Các nhóm tính và điền vào phiếu trên bảng lớp - HS nêu tính chất kết hợp của phép chân các số thập phân ( a x b ) x c = a x ( b x c ) HS làm bài trên phiếu 2 hs làm trên bảng 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x ( 0,4 x 2,5 ) = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 x 40 x 9,84 = ( 0,25 x 40) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 - lớp làm vào vở bài 2. HS đọc đề – nêu cách giải bài toán Hs nêu tóm tắt – giải bài toán vào vở 1 em lên bảng giải Bài giải Trong 2,5 giờ người đó đi đượcsố km là : 12,5 x 2,5 = 31,25 ( km) Đáp số : 31,25 km - Củng cố tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân Rút kinh nghiệm Hầu hết hs làm được bài tập Tiết : 4 Tiết PPCT : 22 Mơn : Thể dục ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC TRÒ CHƠI: AI NHANH AI KHÉO Tiết : 5 Tiết PPCT : 12 Mơn : Sinh hoạt lớp SINH HOẠT TUẦN 12 1.Ôån định : Trị chơi “Chanh chua, cua cắp” 2. Các tổ trưởng nhận xét. 3. Lớp trưởng nhận xét chung. 4 .GV nhận xét hoạt động tuần 12: Ưu điểm : Duy trì sĩ số hs. Các em đều có ý thức học bài và làm bài. Chú ý nghe thầy cô giảng bài. Luôn lễ phép với thầy cô và người lớn. Ôån định giờ giấc ra vào lớp. Có tác phong đến trường lớp đúng quy định. Tham gia đầy đủ các phong trào của trường lớp và có kết quả cao . Tồn tại: Một số em còn nói chuyện trong giờ học, chưa chú ý nghe giảng: Hồng, Tâm, Nam, Tân. 5.GV triển khai kế hoạch tuần 13: Về học tập: - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đêùn lớp. - Mang dụng cụ học tập đầy đủ. - Hs giỏi cần ôn tập để chuẩn bị cho kì thi hs giỏi vòng huyện. - Phát động phong trào Hoa điểm 10 chào mừng 20-11. Về nề nếp: Oån định sĩ sốâ. Duy trì giờ giấc ra vào lớp. Tác phong đến lớp đúng quy định. Không được nói tục, chửi thề và đánh nhau. Không nói chuyện, ăn quà trong lớp. Công tác khác: Lớp cần tham gia đầy đủ và đúng quy định: đĩng góp các khoản thu về nhà trường. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 6. Dạy trò chơi mới: “ Tìm nhạc trưởng” 7. Dặn dò: Thực hiện đúng và đầy đủ kế hoạch tuần sau. Nhận xét của tổ khối
Tài liệu đính kèm: