I. Mục tiêu:
1)Biết đọc đúng một văn bản kịch: đọc phân biệt lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê) và lời tác giả; đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật; biết phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch.
2) Hiểu được nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
3) GDHS biết tự vươn lên trong học tập, lao động.
- Gd kĩ năng sống : - KN ra quyết định,
II. Chuẩn bị TB - ĐDDH
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK phóng lớn, SGK, SGV.
- Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm
TUẦN 19 Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012 MÔN : Tập đọc NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT ( Tiết 1) I. Mục tiêu: 1)Biết đọc đúng một văn bản kịch: đọc phân biệt lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê) và lời tác giả; đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật; biết phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch. 2) Hiểu được nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. 3) GDHS biết tự vươn lên trong học tập, lao động. - Gd kĩ năng sống : - KN ra quyết định, II. Chuẩn bị TB - ĐDDH - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK phóng lớn, SGK, SGV. - Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : GV nhắc nhở HS những vấn đề tồn tại ở HKI và cần lưu ý phải khắc phục trong HKII. 2. Bài mới: 1) Luyện đọc: - Đọc phần 1 của đoạn trích. - Luyện đọc từng đoạn & Luyện đọc từ khó : phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lãng Sa. +Đoạn1: từ đầu vào Sài Gòn này làm gì? +Đoạn 2: Anh Lê này này nữa +Đoạn 3 : phần còn lại - HS đọc chú giải và giải nghĩa từ mới. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp theo cặp. Tìm hiểu cách đọc từng nhân vật. - GV nhắc lại cách thể hiện đọc diễn cảm lời từng nhân vật. - Cho HS đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch. 2) Tìm hiểu bài Câu1: Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? Câu2: Những câu nói nào của anh Thành cho thaays anh luôn luôn nghĩ tới dân , tới nước? Câu3: Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó ? 3) Đọc diễn cảm: Đoạn 1 và cả bài. - GV đưa bảng phụ chép sẵn đoạn1 - Cho HS thi đọc -Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? - Nhắc lại những nội dung chính của bài? 3. Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn và đọc trước phần 2 của bài Người công dân số Một. GV nhận xét tiết học. - Gv phân tích, thuyết trình. -1 HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí diễn ra trích đoạn kịch - Gv đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch. - HS đọc nối tiếp từng đoạn 3 lượt. - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa một số từ mới. - Luyện đọc theo cặp - Gọi 3 HS đọc diễn cảm đoạn trích theo phân vai. Cho hs đọc thầm từng đoạn và hướng dẫn hs tìm hiểu bi thông qua trả lời cu hỏi trong SGK -GV gợi ý, phân tích, giảng giải. HS thảo luận nhĩm , cả lớp và cá nhân. - GV gợi ý và h.dẫn cách đọc. - Gọi 3 HS đọc diễn cảm đoạn trích theo phân vai. - Luyện đọc cá nhân, nhóm đôi - GV và HS hệ thống lại nội dung bài. - GV h/dẫn và giao việc. MÔN : Toán DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu : - Giúp HS hình thành công thức tính diện tích hình thang. - HS nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài tập có liên quan. - Giáo dục HS tính tư duy, sáng tạo, cẩn thận khi giải toán. - Gd kĩ năng sống : - KN tư duy sáng tạo, - KN giải quyết v/đ II. Chuẩn bị TB - ĐDDH : + Bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như các hình vẽ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới : 1) Hình thành công thức tính diện tích hình thang. - GV nêu : Tính diện tích hình thang ABCD đã cho. - Giúp HS xác định trung điểm M của cạng BC; cắt rời hình tam giác ABM. Rồi ghép như hình SGK. - Nhận xét d.tích hình thang ABCD và d.tích hình tam giác ADK vừa tạo thành. -Yêu cầu HS nêu cách tính d.tích hình tam giác ADK( như SGK) -H.dẫn HS rút ra công thức tính d.tích hình thang. -GVKL: ghi lên bảng công thức.và gọi vài HS nhắc lại công thức. 2) Luyện tập Bài 1:Tính d.tích hình thang, biết : - GV nêu lần lượt các số đo lên bảng, yêu cầu HS tính, và nhắc lại qui tắc - GV nhận xét ,sửa chữa . Bài 2: Tính d.tích mỗi hình thang sau: Củng cố lại cách thực hiện tính d. tích hình thang và hình thang vuông Bài 3:Giải bài toán có lời văn. -Cho HS nêu yêu cầu bài tập, tìm cách giải. -GV nhận xét ,sửa chữa . 3. Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm lại các bài tập SGK. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập - Hoạt động cả lớp và cá nhân. - GV kết hợp các PP q.sát, đàm thoại, gợi mở, phân tích. A B h M D C K a - HS thực hiện theo hướng dẫn, gợi ý của GV Làm việc cá nhân và cả lớp. Gọi 2 HS nhắc lại q.tắc - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. -Hoạt động cả lớp và cá nhân. Gọi 2HS lần lượt lên bảng thực hiện. lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét kết quả và nêu lại cách thực hiện. - Gọi 1 hs lên bảng giải; cả lớp nhận xét. MÔN Khoa học DUNG DỊCH I. Mục tiêu : Sau bài học , HS biết : - Cách tạo ra một dung dịch . -Kể tên một số dung dịch. -Nêu được một số cách tách các chất trong dung dịch. -Giáo dục HS ham mê học khoa học.. - Gd kĩ năng sống : - KN tìm kiếm và xử lí thông tin, - KN hợp tác II. Chuẩn bị TB - ĐDDH - GV :.Hình tr.76,77 SGK .SGV, một ít đường, muối, nước, cốc thuỷ tinh, thìa cán dài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ 1)Em hiểu thế nào là hỗn hợp ? 2) Kể tên một số cách tách các hỗn hợp? 2. Bài mới 1) HĐ1: Thực hành : Tạo ra một dung dịch . – GV phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ và các chất cần thiết để HS thực hành : cốc, nước đun sôi để nguội, muối ăn, đường, thìa. - Yêu cầu HS đọc h.dẫn SGK để thực hiện. - Ghi tỉ lệ và kết quả vào bảng sau( như SGK) - Yêu cầu HS thảo luận : + Để tạo ra d.dịch cần có những điều kiện gì? +Dung dịch là gì? +Kể tên một số dung dịch mà em biết? *Kết luận:Như SGKtr.76. b) HĐ 2 :.Tách các chất trong dung dịch. - Yêu cầu HS đọc thầm phần h.dẫn thực hành dự đoán kết quả ghi vào phiếu. - Cho HS tiến hành thực hành theo H.dẫn SGK để tìm ra câu trả lời với dự đoán. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. Và trả lờicác câu hỏi: Vì sao lại có hiện tượng đó? Làm các nào để tách các chất có trong d.dịch? * GV nhận xét, kết luận. c) HĐ 3 : Trò chơi đố bạn. Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào? Để sản xuất muối từ nước biển người ta đã làm cách nào? 3. Củng cố : -Thế nào là dung dịch?. -Làm cách nào để tách các chất có trong dung dịch? -GV chốt lại nội dung bài học. 4. Nhận xét – dặn dò : -Nắm chắc nội dung bài học. -Chuẩn bị bài sau: Sự bieens đổi hoá học. - Nhận xét tiết học . - Gọi 2 HS trả lời miệng - Nhận xét, ghi điểm. B1: Làm việc theo nhóm - HS thực hành tạo ra d.dịch như SGK và thảo luận nhóm B 2: Làm việc cả lớp -Đại diện từng cặp báo cáo kết quả. -Các nhóm khác nếm thử sản phẩm d.dịch và nhận xét, bổ sung. Bước1: Làm việc theo nhóm. -HS ghi dự đoán của nhóm rồi thực hành,và thảo luận nhóm. B 2: Làm việc cả lớp -Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Một HS đọc câu hỏi và gọi bạn khác trả lời. GV cùng HS cả lớp hệ thống lại nội dung bài học. - GV hướng dẫn HS học ở nhà và giao việc. Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012 MÔN : Chính tả : ( Nghe – viết) NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. Mục tiêu : 1/ Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực . 2/ Làm đúng các bài luyện tập đúng các tiếng có chứa âm đầu r / d / gi. 3/ Giáo dục học sinh tính cẩn thận , tính tư duy. - Gd kĩ năng sống : - KN đặt mục tiêu, - KN giải quyết v/đ II. Chuẩn bị TB - ĐDDH: + 4 tờ giấy khổ lớn viết sẵn nội dung bài tập 2 SGK - 1 tờ phiếu khổ lớn viết sẵn bài tập 3 để HS thi làm bài trên bảng lớp.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập 2 tiết chính tả trước. 2. Bài mới : 1 / Hướng dẫn HS nghe – viết : - GV đọc đoạn cần viết bài Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực. Hỏi : Nêu nội dung của đoạn viết? - GV nhấn mạnh : Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của VN .Trước lúc huy sinh ông đã có 1 câu nói khẳng khái lưu danh muôn thưở “Bao giờ người Tây nhổ cỏ hết nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây “ - Cho HS đọc thầm lại chú ý cách viết hoa các tên riêng, các từ ngữ dễ viết sai. - Hướng dẫn HS viết những tiếng, từ mà HS dễ viết sai : chài lưới , nổi dậy , khẳng khái ... - GV đọc chính tả cho HS viết vào vở. - GV nhắc nhở tư thế ngồi của HS. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . - Chấm- chữa bài: GV thu chấm 5-7 bài; rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 2 / Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập . - GV nhắc lại ghi nhớ cách làm ( các chữ cần điền vào ô 1 hoặc ô 2). - GV dán 04 tờ giấy lên bảng . - Yêu cầuHS làm bài, trình bày kết quả. -GV nhận xét tuyên dương . Bài tập 3a : -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . - Cho HS đọc thầm bài : Làm việc cho cả ba thời kỳ , sau đó viết câu cần điền ra nháp. - Cho HS trình bày kết quả . -Cho 1 HS đọc toàn bài . 3. Nhận xét – dặn dò: - Nhớ cách viết chính tả những từ đã luyện tập ở lớp . - Chuẩn bị tiết sau :Cánh cam lạc mẹ. - Nhận xét tiết học. +Kiểm tra cá nhân: gọi 3 hS nêu kết quả làm bài. GV nhận xét ghi điểm. - Cả lớp đọc thầm theo SGK. - Gọi1-2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. -Yêu cầu HS mở vở viết bài. GV đọc rõ từng câu cho HS viết ( Mỗi câu 2 lần ) - GV nêu những lỗi sai lên bảng -Cho HS trao đổi theo cặp. - GVgợi ý, h.dẫn cách thực hiện. - 4 HS lên bảng thi trình bày kết quả - Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả . - Cá nhân đọc MÔN : Luyện từ và câu CÂU GHÉP I. Mục tiêu: 1.Giúp HS nắm được khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. 2.Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn , xác định được các vế trong câu ghép; đặt được câu ghép 3) Giáo dục HS luôn biết trau dồi ngôn ngữ tiếng Việt trong sáng. - Gd kĩ năng sống : - KN tìm kiếm và xử lí thông tin, - KN ra quyết định II. Chuẩn bị TB - ĐDDH : + SGK,SGV -Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to để HS làm BT1,3 theo nhóm. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : -GV nhắc nhở một số vấn đề về học môn LT&câu ở HKII. 2. Bài mới: 1) Nhận xét: a) Hướng dẫn HS xác định các yêu cầu bài tập đoạn văn của Đoàn Giỏi. - Cho 2 HS đọc nối tiếp nội dung các bài tập. -Cho HS nhắc lại yêu cầu 3 bài tập của đoạn văn. b) H.dẫn HS trả lời 3 bài tập của đoạn văn. Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn; xác định CN,VN trong từng câu. - Cho HS làm bài và nêu kết quả, - GV treo bảng phụ ghi kết quả HS nêu và h.dẫn kết luận lời giải đúng. Yêu cầu 2 ... ị trí, giới hạn của châu Á. *HĐ 1 :.(làm việc theo nhóm nhỏ) - HS quan sát hình 1 trong SGK : + Quan sát hình 1, cho biết các tên châu lục và đại dương trên Trái đất . - GV theo dõi và giúp HS hoàn thiện câu trả lời . Kết luận : Châu Á nằm ở bán cầu Bắc ; có ba phía giáp biển và đại dương . *HĐ2: - GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu và câu hỏi hướng dẫn trong SGK để nhận biết châu Á có diện tích lớn nhất thế giới . - GV giúp HS hoàn thiện các ý của câu trả lời .GV có thể yêu cầu HS so sánh diện tích của châu Á với diện tích của châu lục khác để thấy châu Á lớn nhất . Kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới . 2) Đặc điểm tự nhiên. * HĐ3: (làm việc cá nhân sau đó làm việc nhóm) - GV cho HS quan sát hình 3, sử dụng phần Chú giải để nhận biết các khu vực của châu Á, Sau đó cho HS nêu tên theo kí hiệu a,b,c,d,e của hình 2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên hình 3 . - Sau khi HS đã tìm được đủ 5 chữ, GV yêu cầu từ 4 đến 5 HS trong nhóm kiểm tra lẫn nhau để đảm bảo tìm đúng a,b,c,d,e tương ứng với cảnh thiên nhiên ở các khu vực nêu trên. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm HS báo cáo kết quả làm việc . - GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa dạng của thiên nhiên châu Á . * HĐ4 : (làm việc cá nhân và cả lớp) - GV yêu cầu HS sử dụng hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy ; đọc thầm tên các dãy đồng bằng . - GV cho 2 hoặc 3 HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng đã ghi chép. GV sữa cách đọc của HS. Kết luận : Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích . 3. Nhận xét – dặn dò : - Nắm chắc lại nội dung bài học và tìm hiểu thêm . - Chuẩn bị bài sau : “ Châu Á“ (tt) - Nhận xét tiết học . Làm việc nhóm đôi - HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi . - GV cho HS chỉ trên bản đồ - Làm việc theo nhóm. GV phát phiếu học tập cho các nhóm và giao việc. - HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết để thảo luận các câu hỏi . - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Làm việc cá nhân và nhóm. - HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết để thảo luận các câu hỏi . - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết để thảo luận các câu hỏi . - HS nêu kết quả , lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động cả lớp. GV cùng HS hệ thống lại nội dung bài học. Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012 MÔN : Toán CHU VI HÌNH TRÒN I. Mục tiêu : -Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn . - HS biết vận dụng quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn dựa vào đường kính, bán kính. - HS biết sử dụng compa để vẽ hình tròn. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong học toán. - Gd kĩ năng sống : - KN tư duy sáng tạo, - KN giải quyết v/đ II. Chuẩn bị TB - ĐDDH : - SGK, SGV, compa, thước kẻ thẳng. Bảng phụ vẽ sẵn hình SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn a) Giới thiệu chu vi hình tròn. Cho HS đọc to phần giới thiệu trong SGK - GV mô tả lại bằng hình vẽ trên bảng. - Hỏi: Em hiểu thế nào là chu vi của hình tròn? GVKL ghi bảng: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó. b) Giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn - GV vẽ hình tròn lên bảng và giới các kí hiệu : C là chu vi hình tròn; d là đường kính hình tròn; r là bán kính hình tròn. B r o d O -GV gợi mở để HS đưa ra công thức tính chu vi hình tròn dựa vào bán kính, đường kính hình tròn đó. GV KL ghi bảng: C = d x 3,14 và C = r x 2 3,14 c) Tập vận dụng công thức tính chu vi hình tròn. - GV nêu VD1,2 lên bảng, - Yêu cầu HS vận dụng công thức vừa nêu để tính. - GVnhận xét, chữa bài và củng cố lại. 3) Luyện tập: Bài 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính d: d = 0,6 cm ; b) d = 2,5 dm d = 4/6m. Bài 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính r: r = 2,7 cm ; b) r = 6,5 dm r = 1/2m. - Yêu cầu HS dựa vào công thức để tính. - GV nhận xét, uốn nắn. Bài 3: Hướng dẫn HS xác định bán kính của các hình tròn rồi giải. IV– Nhận xét – dặn dò : - Nắm chắc các yếu tố của hình tròn, đường tròn. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập. - Nhận xét tiết học . Hoạt động cả lớp. - Gọi 1 HS đoc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo SGK. - HS làm việc theo hướng dẫn GV Hoạt động cả lớp -HS làm việc theo hướng dẫn GV Hoạt động nhóm đôi. -HS làm việc theo hướng dẫn GV. - HS làm việc cá nhân, cả lớp dưới hình thức luyện tập, thực hành. -Gọi 3 HS lên bảng tính Lớp nhận xét. -Gọi 3 HS lên bảng làm bài.. HS làm bài theo nhóm Gọi 1 HS lên bảng giải. HDHS học ở nhà và giao việc. MÔN : Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Dựng đoạn kết bài ) A/ Mục tiu : 1 . Củng cố kiến thức về viết đoạn văn kết bài 2 . Viết được một đoạn văn kết bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu mở rộng và không mở rộng. 3. Giáo dục HS ý thức cẩn thận khi dùng từ và trình bày một đoạn văn. - Gd kĩ năng sống : - KN tìm kiếm và xử lí thông tin, - KN giải quyết v/đ B / Chuẩn bị TB - ĐDDH : + SGV; SGK;Bảng phụ ghi sẵn kiến thức đã học (từ lớp 4) về 2 kiểu kết bài + 2 tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : Hãy nhắc lại dàn ý của một bài văn tả người . 2. Bài mới : 1/ Hướng dẫn HS làm BT1:Nhận xét cách kết bài 2 đoạn văn có gì khác nhau? HĐ1:- Cho HS đọc toàn bài BT1 - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS làm bài và tình bày kết quả. -GV nhận xét, kết luận. - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn kiến thức về 2 cách mở bài và gọi HS đọc lại. 2/ Hướng dẫn HS làm BT2:Viết hai đoạn văn kết bài theo 2 cáchđã biết cho một trong 4 đề văn. - Cho HS đọc toàn bài BT2 - GV nhắc lại yêu cầu. - Cho 1 số HS nói tên đề bài đã chọn . - Cho HS viết các đoạn mở bài .GV phát giấy cho 2 HS làm bài . - Cho HS làm bài và trình bày kết quả . - GV tổ chức HS nhận xét , bình chọn đoạn văn viết đúng chủ đề và hay. 3. Nhận xét- dặn dò: - Hoàn chỉnh lại 2 đoạn viết mở bài đối với những em chưa viết xong hoặc còn sai nhiều. - Chuẩn bị bài sau: làm bài viết. - Nhận xét tiết học. -2 trả lời lời miệng . Hoạt động cá nhân. -Gọi1 HS đọc -GV đàm thoại, gợi mở. - HS cả lớp làm vào VBT, vài HS nêúy kiến, lớp nhận xét bổ sung. -Gọi vài HS nhắc lại. - Hoạt động cả lớp. -Gọi 2 HS đọc , GV gợi ý, giảng giải thêm. - HS tiếp nối giới thiệu. - Cho HS làm bài vào vở . HS tham gia nhận xét bài làm của bạn. GV h.dẫn và giao việc về nhà. MÔN : KĨ THUẬT NUÔI DƯỠNG GÀ I- MỤC TIÊU : Học sinh cần phải : - Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, uống. - Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà. - Gd kĩ năng sống : - KN giải quyết v/đ II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 2) Giới thiệu bài – Ghi đề * Hoạt động 1 : Tìm hiểu ý nghĩa, mục đích của việc nuôi dưỡng gà Nuôi dưỡng là một khái niệm mới đối với HS lớp 5 nên trước hết cần phải giúp cho HS biết được thế nào là nuôi dưỡng. - GV nêu khái niệm : Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng. - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 1 (SGK). Sau đó, đặt câu hỏi và gợi ý, dẫn dắt để HS nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. - Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống a) Cách cho gà ăn : - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2a (SGK) - Vì sao ta phải cho gà ăn ở mỗi thời kỳ khác nhau ? (gà con mới nở, gà giò, gà đẻ trứng). - Gợi ý HS nhớ lại những kiến thức đã học ở bài 20 để trả lời các câu hỏi trong mục 2a (SGK). - GV nhận xét và giải thích. - Tóm tắt cách cho gà ăn theo nội dung trong SGK. b) Cách cho gà uống : - Gợi ý để HS nhớ lại và nêu vai trò của nước đối với đời sống động vật (môn Khoa học lớp 4). - GV nhận xét và giải thích : Nước là một trong những thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể động vật. Nhờ có nước mà cơ thể động vật hấp thu được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần thiết cho sự sống ... - Đặt câu hỏi để HS nêu sự cần thiết phải thường xuyên cung cấp đủ nước sạch cho gà. - Hướng dẫn HS đọc mục 2b và đặt câu hỏi để HS nêu cách cho gà uống. - Nhận xét và nêu tóm tắt cách cho gà uống nước theo SGK. Lưu ý HS : Dùng nước sạch như nước máy, nước giếng cho vào máng uống để cung cấp nước cho gà và đảm bảo nước luôn sạch sẽ. Máng uống phải luôn có đầy đủ nước. - GV kết luận hoạt động 2. * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Có thể dựa vào mục tiêu, nội dung chính của bài để thiết kế một số câu hỏi trắc nghiệm kết hợp với sử dụng câu hỏi cuối bài đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nêu đáp án của bài tập. HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. HĐ nối tiếp: Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.. Bài sau : “ Chăm sóc gà” SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN 19 I-Mục tiêu Tổng kết các hoạt động tuần qua . Yêu cầu chính xác , khách quan . Triển khai kế hoạch tuần đến .Yêu cầu vừa sức, khoa học, rõ ràng . Sinh hoạt văn nghệ tập thể, chơi trò chơi. Yêu cầu HS tham gia chơi tích cực, vô tư . - Gd kĩ năng sống : - KN giao tiếp, - KN tự nhận thức II-Chuẩn bị TB - ĐDDH: - GV: Sổ chủ nhiệm. - Học sinh: Sổ theo dõi của các tổ trưởng. - Dự kiến hình thức tổ chức dạy học : cá nhân, nhóm đôi, nhóm, cả lớp. III-Nội dung; phương pháp giảng dạy của GV , yêu cầu cần học của từng đối tượng hs 1-Tổng kết các hoạt động tuần qua + GV yêu cầu các tổ trưởng lên báo cáo các hoạt động của tổ mình. + GV nhận xét, đánh gíá, tuyên dương những HS tích cực hoàn thành tốt nhiệm vụ .Ph bình , trách phạt những HS vi phạm (trực nhật lớp ,.. + Ghi nhận , giải thích những ý kiến của HS. 2-Triển khai kế hoạch tuần đến : - Tiếp tục thực hiện tốt những nội quy của trường lớp. - Lễ phép với người lớn , nhường nhịn em nhỏ. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Phân nhóm học ở nhà - Phân công HS bị vi phạm trực nhật lớp . - Thu các khoản tiền. 3-Sinh hoạt văn nghệ tập thể - Cho cả lớp chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”, ai vi phạm sẽ hát trước lớp 1 bài hát. - Cho cả lớp thi hát các bài hát thiếu nhi và nhi đồng.
Tài liệu đính kèm: