I. MỤC TIÊU
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Gd kĩ năng sống : KN hợp tác, KN giao tiếp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài học. Tranh ảnh phục vụ yêu cầu của bài (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 33 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012 MÔN TẬP ĐỌC LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. MỤC TIÊU - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Gd kĩ năng sống : KN hợp tác, KN giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài học. Tranh ảnh phục vụ yêu cầu của bài (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ : (4’) Kiểm tra 2 học sinh 1 HS đọc thuộc lòng trả lời câu hỏi *Hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh 2 cha con dạo trên bãi biển. * Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ? 1 HS khác đọc thuộc lòng trả lời câu hỏi GV nhận xét cho điểm B. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Luyện đọc 12’ B1 : GV đọc mẫu điều 15, 16, 17 HS khá đọc điều 21 B2 : HS đọc nối tiếp Mỗi HS đọc 1 điều Lần 1 : Cho HS đọc nối tiếp + luyện từ khó 4 HS đọc nối tiếp + luyện phát âm từ khó. Lần 2 : Cho HS đọc nối tiếp + giải nghĩa tư chú giải 4 HS đọc nối tiếp nhắc nghĩa từ chú giải GV hướng dẫn cách đọc : Đọc giọng thông báo rành mạch rõ ràng, ngắt giọng làm rõ từng khoản mục Lần 3 : Cho HS đọc trong nhóm đôi HS đọc trong nhóm đôi 2 HS đọc cả bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 12’ ? Những điều luật nào nêu lên quyền của trẻ em VN ? ? Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên. Điều 15, 16, 17 Điều 15 : Quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ của trẻ em Điều 16 : Quyền được học tập của trẻ em. Điều 17 : Quyền được vui chơi giải trí của trẻ em. ? Điều hành nào nói về bổn phận của trẻ em ? Điều 21 ? Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật ? HS đọc điều 21 (gồm 5 bổn phận) ? Em đã thực hiện được những bổn phận gì ? Còn những bổn phận gì cần cố gắng để thực hiện ? HS liên hệ bản thân dựa vào5 bổn phận HS tự làm việc cá nhân (2’) HS phát biểu . Hoạt động 3 : Luyện đọc lại (6’) 4 HS nối tiếp nhau đọc GV đưa bản phụ ghi điều 15, 16 hướng dẫn HS đọc 3 HS đọc lại theo hướng dẫn của giáo viên. Cho HS thi đọc gv nhận xét khen HS đọc hay. 1 vài HS thi đọc lớp nhận xét Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò - GV chốt ý: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em. Quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chú ý đến quyền lợi và bổn phận của mình.Chuẩn bị bài : Sang năm con lên bảy MÔN TOÁN ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích một số hình đã học. - Vận dụng tính diện tích và thể tích một số hình trong thực tế. - Gd kĩ năng sống : - KN ra quyết định, KN giải quyết v/đ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi tổng kết như SGK. - Mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật bằng bìa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu. Hoạt động 1: Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích (10’) - GV treo bảng phụ: * Gắn mô hình hình hộp chữ nhật. + Em hãy nêu qui tắc tính diện tích xung quanh của hình này? - HS trả lời. * GV ghi công thức bên dưới hình. + Em hãy nêu qui tắc tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. - HS trả lời. * GV ghi công thức bên dưới hình. * Tương tự hình lập phương cũng tiến hành như vậy. - Yêu cầu HS đọc - HS đọc nhẩm vài lần. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập (25’) Bài tập 2: - 1 HS đọc đề bài tập 2. - 1HS lên bảng. - GV đi quan sát. - Lớp làm vào vở. - HS nhận xét chữa bài - GV nhận xét. - Đổi vở chữa bài. Bài tập 3: - 1HS đọc đề bài tập 3. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV nhận xét. - HS nhận xét chữa bài – Đổi vở chữa bài. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học. - HS ôn lại công thức tính diện tích thể tích các hình. Chuẩn bị luyện tập (170) MÔN KHOA HỌC t¸c ®éng cña con ngêi ®Õn m«i trêng rõng I. Mục tiêu: Sau bài học , HS biết : - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. - Nêu tác hại của việc phá rừng. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường rừng - Gd kĩ năng sống : KN hợp tác, KN giao tiếp II. Đồ dùng dạy học : - GV: Hình trang 134, 135 SGK . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ : -Môi trường đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì ? -Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? - GV nhận xét , ghi điểm . B/ Bài mới : 1, Giới thiệu bài : *, Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận: - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm . -GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ cho các nhóm . -Các nhóm tiến hành QST các hình 1,2,3,4,5,6 trang 134, 135 SGK và trả lời các câu hỏi sau: -Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ? -Nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá? - GV kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẩy; lấy củi,đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng...; phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường,... * Hoạt động 2 : Thảo luận Làm việc theo cặp -Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ đến thực tế địa phương. -GV kết luận: Hậu quả của việc phá rừng : Khí hậu bị thay đổi ; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên. Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. Động vật và thực vật quý hiếm trở nên giảm dần,... *Tích hợp BVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường rừng? C/ Củng cố , dặn dò : - Nhận xét giờ học . - Xem trước bài sau . - 2 HS lên bảng trả lời . -Lớp nhận xét Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 sgk và trả lời câu hỏi -Các nhóm tiến hành thảo luận và ghi kết quả vào phiếu Đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp ( mỗi nhóm chỉ trình bày một câu ) Các nhóm khác nhận xét . HS trao đổi và phát biểu ý kiến. HS nhận xét. -HS liên hệ trả lời Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012 MÔN CHÍNH TẢ TRONG LỜI MẸ HÁT I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng chính tả trong bài : Trong lời mẹ hát. Trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức rong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2). - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. - Gd kĩ năng sống : - KN ra quyết định, KN giải quyết v/đ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức đơn vị. - Bút và một số tờ giấy để học sinh viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ : Kiểm tra 3 HS GV đọc : Trường Tiểu học Bế Văn Đàn, Công ty Dầu khí Biển Đông GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới : Giới thiệu Hoạt động 1: Viết chính tả B 1/ GV đọc bài chính tả 1 lược và hỏi : ? Nội dung bài thơ nói điều gì ? 1 HS lên bảng viết. Lớp viết vào nháp. Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời của trẻ. Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ sai : ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru. 1 HS viết bảng lớp, lớp viết vào nháp B2 / HS viết chính tả GV đọc từng dòng thơ cho học sinh viết B 3 / Chấm, chữa bài GV đọc lại bài chính tả một lượt GV chấm 5 - 7 bài GV nhận xét chung HS gấp SGK viết chính tả HS tự soát lỗi HS đổi vở chấm. Hoạt động 2 : Làm bài tập BT 2 / - GV giảng giải thêm. Soạn thảo diễn ra trong10 năm công ước có hiệu lực và trở thành luật quốc tế vào năm 1990. Việt Nam là quốc gia đầu tiên của Châu Á và nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn công ước về quyền trẻ em. GV gọi 1 HS đọc 1 HS đọc đề bài tập 2 1 HS đọc phần chú giải Lớp đọc thầm Công việc về quyền trẻ em là văn bản quốc tế đề cập quyền của trẻ em. 1 HS đọc tên các cơ quan đoàn thề có trong đoạn văn. GV treo bảng phụ có viết nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức đơn vị GV phát biểu cho 3 HS HS đọc nội dung trên bảng phụ 3 HS làm trên phiếu HS còn lại làm vào vở Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét cho lại kết quả đúng 3 HS dán phiếu lên bảng lớp nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan tổ chức trong đoạn văn học thuộc bài thơ “Sang năm con lên bảy” cho tiết chính tả lần sau. (154) MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM I. MỤC TIÊU - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2). - Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. - Gd kĩ năng sống : - KN hợp tác, - KN giải quyết v/đ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bút và giấy để học sinh làm bài tập 2, BT 3 - 1 tờ giấy kẻ nội dung BT 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ : - Kiểm tra 2 HS - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới : Giới thiệu Hoạt động 1: Làm BT 1 GV nhắc học sinh và cho HS làm bài Cho HS trình bày kết quả GV nhận xét và chốt laikết quả đúng. Hoạt động 2: Làm bài tập 2 1 HS nêu tác dụng của dấu hai chấm 1 HS nêu 2 ví dụ có sử dụng dấu hai chấm. 1HS đọc BT 1 Dùng bút chì đánh dấu X lên chữ a, b, c, d ở câu các em cho là đúng. HS làm bài và phát biểu về ý của mình chọn Lớp nhận xét HS đọc đề BT 2 Cho HS TL nhóm 4 GV phát giấy cho các nhóm Các nhóm làm bài Cho HS trình bày kết quả Đại diện nhóm lên dán treo bảng lớp . Lớp nhận xét GV nhận xét chót lại kết quả đúng. Họat động 3: Làm BT 3 1 HS đọc đề BT 3 Cho HSTL nhóm 4 GV phát giấy cho các nhóm Các nhóm làm bài Cho HS trình bày Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng lớp và trình bày. Lớp nhận xét GV nhận xét chốt lại kết quả đúng Hoạt động 4: Làm BT 4 1 HS đọc BT 4 GV treo bảng phụ ghi nội dung BT 4 HS làm vở 4 HS lên bảng làm GV nhận xét chốt lại kết quả đúng Lớp nhận xét 3 HS đọc lại 4 thành ngữ, tực ngữ Cho HS học thuộc lòng các câu tục ngữ thành ngữ HS học thuộc lòng Lớp nhận xét GV nhận xét khen thưởng HS thuộc nhanh. Hoạt động 5 : Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS nhớ lại kiến thức về dấu ngoặc kép để chuẩn bị luyện từ và câu (151) MÔN TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Biết tính thể tích và diện tích một số hình đã học trong các trường hợp đơn giản. - Gd kĩ năng sống : - KN ra quyết định, KN giải quyết v/đ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 2 bảng phụ ghi mẫu bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu. Hoạt động 1: Thực hành – Luyện tập (35’) Bài tập 1: - 1HS đọc yêu cầu bài tập 1. - GV treo 2 bảng phụ lên yêu cầu 1 tổ HS nối tiếp nhau điền vào bảng. - HS thực hiện ở vở nháp. - HS lần lượt lên bảng điền kết quả - GV nhận xét. - HS nhận xét. - Yêu cầu HS nêu qui tắc tính diện tích và thể tích Bài tập ... - 1HS đọc đề bài tập 1. + Bài toán này thuộc dạng toán nào? - HS trả lời. + Hãy nêu cách tìm trung bình cộng? - 1HS lên bảng làm, HS lớp làm vào vở. - GV nhận xét. - HS nhận xét chữa bài, nhận xét. - HS đổi vở chữa bài. Bài tập 2: - 1 HS đọc đề bài tập 2. + Bài toán thuộc dạng toán gì? - 1HS đọc đề bài tập 2. -1HS nêu tóm tắt. - HS lên bảng làm. - GV đi quan sát. - HS làm vào vở. - HS nhận xét chữa bài. - GV nhận xét. - HS đổi vở chữa bài. - GV yêu cầu vài HS nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu. Bài tập 3: - 1HS đọc đề bài tập 3. - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - 1HS lên bảng. - GV đi quan sát. - Lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét. - HS nhận xét chữa bài – Đổi vở. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học. - Ôn lại các dạng toán để giải toán . Chuẩn bị bài luyện tập (173). MÔN KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. MỤC TIÊU - Kể được một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu nội dung và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Gd kĩ năng sống : KN hợp tác, KN giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo người lớn chăm sóc trẻ em, tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ việc nhà trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm việc tốt ở cộng đồng. - Sách báo, tạp chí có đăng truyện liên quan đến đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ : 4’ Kiểm tra 2 HS GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới : giới thiệu 2 HS lần lược kể câu chuyện : Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của câu chuyện. Hoạt động 1: Tìm hiểu về yêu cầu của đề bài 7’ GV ghi đề bài lên bảng và gạch chân ngữ quan trọng. * GV chốt : Nếu em nào kể câu chuyện về gia đình, nhà trường xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em thì không kể chuyện trẻ em thực hiện bổn phận của mình và ngược lại. Cho HS đọc gợi ý trong SGK GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Hoạt động 2: HS kể chuyện (23’) Gọi HS đọc Cho HS kể trong nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 1 HS đọc đề bài lớp lắng nghe HS đọc thầm lại gợi ý 1 và 2 1 số HS nói trước lớp tên câu chuyện mình vừa kể. 1 HS đọc gợi ý 3+4 lớp theo dõi trong SGK mỗi HS gạch chân nhanh dàn ý câu chuyện mình sẽ kể Từng cặp HS thực hiện yêu cầu gv đưa ra Đại diện các nhóm lên tự kể - trình bày ý nghĩa câu chuyện. Lớp nhận xét GV nhận xét khen thưởng HS có câu chuyện hay - kể hay nêu ý nghĩa câu chuyện đúng. Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Đọc trước đề bài, gợi ý của tiết kể chuyện sau (kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia) (156) . MÔN ĐỊA LÍ ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của Châu á, châu âu, châu phi, châu mĩ, châu đại dương. - Nhớ tên một số quốc gia đã học của các châu lục trên. - Chỉ được trên bản đồ thế giới : Các châu lục, các đại dương, nước Việt Nam - Gd kĩ năng sống : - KN hợp tác, - KN tìm kiếm và xử lí thông tin II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ thế giới - Quả địa cầu - Các tài liệu có liên quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ : Câu hỏi : 1, 2/131 SGK B. Bài mới : + Giới thiệu : Ôn tập cuối năm 1. Hoạt động 1 : (Làm việc cá nhân ) Từng HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bảng đồ thế giới. 2. Hoạt động 2 : (chia lớp làm 3 nhóm ) Điền vào phiếu học tập Tên nước Châu lục Tên nước Châu lục Trung Quốc Ai Cập Hoa Kì Liên Bang Nga ............................ ............................ .............................. ............................. Ô-xtrây - li - a Pháp Lào Campuchia ........................ ........................ ....................... ...................... Châu Á Châu Âu Châu Phi - Vị trí (bán cầu) - Thiên nhiên - Dân cư - Kinh tế + Sản phẩm công nghiệp + Sản phẩm nông nghiệp ............................ ........................... ........................... ........................... ........................... .......................... .......................... .......................... ............................ ........................... ........................... ........................... ........................... .......................... .......................... .......................... ............................ ........................... ........................... ........................... ........................... .......................... .......................... .......................... Châu Mĩ Châu Đại Dương Châu Nam cực - Vị trí (bán cầu) - Thiên nhiên - Dân cư - Kinh tế + Sản phẩm công nghiệp + Sản phẩm nông nghiệp ............................ ........................... ........................... ........................... ........................... .......................... .......................... .......................... ............................ ........................... ........................... ........................... ........................... .......................... .......................... .......................... ............................ ........................... ........................... ........................... ........................... .......................... .......................... .......................... Đại diện nhóm 3 báo cáo trước lớp HS bổ sung GV nhận xét 3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò * Trò chơi : Nối tên thắng cảnh với quốc gia, châu lục Kim Tự tháp Hoa kỳ Châu Âu Vạn Lý Trường Thành Ai Cập Châu Á Đền Ăng -co -vát Trung Quốc Châu Phi Thác niagra Campuchia Châu Mĩ Núi Alr - nơ Pháp - Dặn HS về nhà tiếp tục ôn bài. Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012 MÔN TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. - HS cẩn thận, chính xác trong tính toán. - Gd kĩ năng sống : - KN ra quyết định, KN giải quyết v/đ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ thống kê các dạng toán đặc biệt đã học ở lớp 5 và cách giải. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu. Hoạt động 1: Thực hành – Luyện tập (35’) Bài tập 1: - 1HS đọc đề bài tập 1. - 1HS nêu tóm tắt. - GV vẽ hình lên bảng. - 1HS lên bảng làm, HS lớp làm vào vở. - GV quan sát. - GV nhận xét. - HS nhận xét chữa bài - Đổi vở. - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài toán dạng tìm 2 số khi biết hiệu quả tỉ số. - 2HS nêu. Bài tập 2: - 1 HS đọc đề bài tập 2. + Bài toán thuộc dạng toán nào? - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS nhận xét chữa bài. - GV nhận xét. - Đổi vở chữa bài. Bài tập 3: - 1HS đọc đề bài tập 3. - 1HS nêu tóm tắt. - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở. - GV nhận xét. - HS nhận xét chữa bài, đổi vở. Bài tập 4: (Dành cho HS khá, giỏi tự làm) Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các dạng toán đã học, chuẩn bị bài luyện tập (174) MÔN TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn có bố cục rõ ràng đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc - Gd kĩ năng sống : - KN ra quyết định, KN giải quyết v/đ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bài mới : giới thiệu Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài (5’) Cho HS đọc đề bài trong SGK GV lưu ý HS - Các em có thể dựa vào dàn ý đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh. - Các em cũng có thể viết bài văn cho đề tài khác với đề tài các em đã chọn. Hoạt động 2: HS làm bài (30’) GV thu bài khi hết giờ. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò (2’) GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà chuẩn bị Cho biết TLV sau. Trả bài văn tả cảnh (158) 1 HS đọc 3 đề HS kiểm tra lại dàn ý HS viết bài MÔN KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( 3 tiết) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được một mô hình tự chọn. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. - Gd kĩ năng sống : KN hợp tác, KN giao tiếp II. Đồ dùng dạy học: Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy- học: TIẾT 1 1: Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép -Cho nhóm hs tự chọn 1 mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK -Yêu cầu hs quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK -Mỗi nhóm tự chọn 1 mô hình -HS quan sát và nghiên cứu 2: Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn a,Chọn chi tiết b,Lắp từng bộ phận c,Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh 3: Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm theo nhóm GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III( SGK) Cử 1 nhóm hs dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của hs( như các bài trên) Nhắc hs tháo rời các chi tiết và xếp vào 4: Củng cố - Dặn dò: Nhận xét chung giờ học Dặn hs chuẩn bị bài sau SINH HOẠT LỚP TUẦN 33 I-Mục tiêu Tổng kết các hoạt động tuần qua . Yêu cầu chính xác , khách quan . Triển khai kế hoạch tuần đến .Yêu cầu vừa sức, khoa học, rõ ràng . Sinh hoạt văn nghệ tập thể, chơi trò chơi. Yêu cầu HS tham gia chơi tích cực, vô tư . - Gd kĩ năng sống : - KN giao tiếp II-Chuẩn bị TB - ĐDDH: - GV: Sổ chủ nhiệm. - Học sinh: Sổ theo dõi của các tổ trưởng. - Dự kiến hình thức tổ chức dạy học : cá nhân, nhóm đôi, nhóm, cả lớp. III-Nội dung; phương pháp giảng dạy của GV , yêu cầu cần học của từng đối tượng hs 1-Tổng kết các hoạt động tuần qua + GV yêu cầu các tổ trưởng lên báo cáo các hoạt động của tổ mình. + GV nhận xét, đánh gíá, tuyên dương những HS tích cực hoàn thành tốt nhiệm vụ .Ph bình , trách phạt những HS vi phạm (trực nhật lớp ,.. + Ghi nhận , giải thích những ý kiến của HS. 2-Triển khai kế hoạch tuần đến : - Tiếp tục thực hiện tốt những nội quy của trường lớp. - Lễ phép với người lớn , nhường nhịn em nhỏ. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Phân nhóm học ở nhà - Phân công HS bị vi phạm trực nhật lớp . - Thu các khoản tiền. 3-Sinh hoạt văn nghệ tập thể - Cho cả lớp chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”, ai vi phạm sẽ hát trước lớp 1 bài hát. - Cho cả lớp thi hát các bài hát thiếu nhi và nhi đồng.
Tài liệu đính kèm: