Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản - Tuần 9, thứ 2, 3, 4

Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản - Tuần 9, thứ 2, 3, 4

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.

 - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.

2. Kĩ năng: - Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng ôn tồn, rành rẽ, chân tình giàu sức thuyết phục của thầy giáo.

 - Phân biệt tranh luận, phân giải.

3. Thái độ: Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất.

GD kĩ năng sống : - KN tư duy sáng tạo, - KN giải quyết v/đ

II. Chuẩn bị:

+ Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc.

 

doc 13 trang Người đăng huong21 Lượt xem 766Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Trần Quốc Toản - Tuần 9, thứ 2, 3, 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
MÔN : TẬP ĐỌC (TIẾT 17 ) 	
 CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.
	- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
2. Kĩ năng: 	- Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng ôn tồn, rành rẽ, chân tình giàu sức thuyết phục của thầy giáo.
	- Phân biệt tranh luận, phân giải.
3. Thái độ: 	Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất.
GD kĩ năng sống : - KN tư duy sáng tạo, - KN giải quyết v/đ
II. Chuẩn bị:
+ Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. 
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Sửa lỗi đọc cho học sinh.
- GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. 
	+	Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì?
	+	Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ?
Giáo viên cho học sinh nêu ý 1 ?
	+	Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
 + Câu 4 : Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên đó ?
Giáo viên nhận xét
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. 
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn diễn cảm
Rèn đọc đoạn theo cặp “Ai làm ra lúa gạo  mà thôi”
GV tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị bài: “ Đất Cà Mau “.
Nhận xét tiết học.
Hát 
	Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 HS đọc.
- Lần lượt 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
	+	Đoạn 1 : Một hôm ... sống được không ?
	+	Đoạn 2 : Quý, Nam  phân giải.
	+	Đoạn 3 : Phần còn lại.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- HS lắng nghe.
- Hùng quý nhất lúa gạo – Quý quý nhất là vàng – Nam quý nhất thì giờ.
Học sinh lần lượt trả lời, nêu lý lẽ của từng bạn.
Lúa gạo nuôi sống con người – Có vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác lắng nghe nhận xét.
Người lao động là quý nhất.
HS lần lượt đặt tên cho bài.
- Lần lượt 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm đoạn trên bảng “Ai làm ra lúa gạo  mà thôi”.
Đại diễn từng nhóm đọc.
Các nhóm khác nhận xét.
MÔN : TOÁN (TIẾT 41 )	 
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng STP trong các trường hợp đơn giản. 
2. Kĩ năng: 	- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng STP.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
GD kĩ năng sống : - KN tìm kiếm và xử lí thơng tin, - KN giải quyết v/đ, - KN ra quyết định 
II. Chuẩn bị: 
- Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
Ÿ Bài 1: 
- HS tự làm và nêu cách đổi 
- GV cho HS nêu lại cách làm và kết quả 
- Học sinh thực hành đổi số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
 35 m 23 cm = 35 23 m = 35,23 m
 100
Ÿ Giáo viên nhận xét. 
- Học sinh trình bày bài làm ( có thể giải thích cách đổi ® phân số thập phân® số thập phân) .
Ÿ Bài 2 : 
- GV nêu bài mẫu : có thể phân tích 315 cm > 300 cm mà 300 cm = 3 m
Có thể viết : 
315 cm = 300 cm + 15 cm = 
3 m15 cm= 3 15 m = 3,15 m
 100
Ÿ Bài 3 :
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa.
- Học sinh thảo luận để tìm cách giải.
- HS trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét. 
- HS thảo luận cách làm phần a) , b)
- HS làm bài.
3. Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà 3 / 45. 
- Chuẩn bị bài: “Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP”.
- Nhận xét tiết học.
MÔN : KHOA HỌC(TIẾT 17 )	
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:	Xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
2. Kĩ năng: 	Liệt kê những việc cụ thể mà mỗi học sinh có thể làm để tham gia phòng chống HIV/AIDS.
3. Thái độ: 	Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. 
GD kĩ năng sống : - KN đảm nhận trách nhiệm,, - KN hợp tác, - KN giải quyết v/đ
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ trong SGK trang 36, 37 .
	Tấm bìa cho hoạt động “Tôi bị nhiễm HIV”.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới:	
v	Hoạt động 1: Xác định hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. 
Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm.
Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm phiếu bằng nhau, có cùng nội dung bảng “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua 
Nhóm nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc.
Tiến hành chơi.
Giáo viên yêu cầu các nhóm giải thích đối với một số hành vi.
·	Giáo viên chốt: HIV/AIDS không lây truyền qua giao tiếp thông thường.
v	Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”
GV mời 5 HS tham gia đóng vai: 1 bạn đóng vai học sinh bị nhiễm HIV, 4 bạn khác sẽ thể hiện hành vi ứng xử với học sinh bị nhiễm HIV như đã ghi trong các phiếu gợi ý.
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 36, 37 SGK và trả lời các câu hỏi:
	+	Hình 1 và 2 nói lên điều gì?
	+	Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở hình 2 là những người quen của bạn bạn sẽ đối xử như thế nào?
· 	Giáo viên chốt: 
GV yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ 
3. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Phòng tránh bị xâm hại.
Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Đại diện nhóm báo cáo – nhóm khác kiểm tra lại từng hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột xem làm đúng chưa.
	Hoạt động lớp, cá nhân.
Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử của từng vai để thảo luận xem cách ứng xử nào nên, cách nào không nên.
Học sinh lắng nghe, trả lời.
Bạn nhận xét.
Học sinh trả lời.
Lớp nhận xét.
- 3 đến 5 học sinh.
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
MÔN : CHÍNH TẢ (nhớ - viết)	(TIẾT 9 ) 
TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI – CA TRÊN SƠNG ĐÀ.PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU L – N, ÂM CUỐI N – NG
 I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Nhớ và viết đúng bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà”.
2. Kĩ năng: - Trình bày đúng thể thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do. Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu l/ n hoặc âm cuối n/ ng dễ lẫn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
GD kĩ năng sống : - KN tìm kiếm và xử lí thơng tin, - KN giải quyết v/đ
II. Chuẩn bị: 
+ Giấy A 4, viết lông.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ.
Giáo viên gợi ý học sinh nêu cách viết và trình bày bài 
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên loại đàn nêu trong bài thơ?
+ Trình bày tên tác giả ra sao?
Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết của học sinh.
Giáo viên chấm một số bài chính tả.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện tập.
 Bài 2:
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai mà nhanh thế?”
Giáo viên nhận xét.
Bài 3a:Yêu cầu đọc bài 3a.
Giáo viên yêu cầu các nhóm tìm nhành các từ láy ghi giấy.
Giáo viên nhận xét.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị bài: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc lại bài thơ rõ ràng – dấu câu – phát âm.
3 đoạn:
Tự do.
Sông Đà, cô gái Nga.
Ba-la-lai-ca.
Quang Huy.
Học sinh nhớ và viết bài.
1 học sinh đọc. Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Học sinh bốc thăm đọc to yêu cầu trò chơi.
Cả lớp dựa vào 2 tiếng để tìm 2 từ có chứa 1 trong 2 tiếng.
Học sinh sửa bài và nhận xét.
1 học sinh đọc 1 số cặp từ ngữ nhằm phân biệt âm đầu l/ n (n/ ng).
Học sinh đọc yêu cầu.
Mỗi nhóm ghi các từ láy tìm được vào giấy khổ to.Cử đại diện lên dán bảng.
Lớp nhận xét.
MÔN : TOÁN(TIẾT 42 )	 	 
 VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Giúp học sinh biết ôn: Bảng đơn vị đo khối lượng - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng - Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. 
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh nắm chắc cách đổi đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. 
GD kĩ năng sống : - KN giải quyết v/đ, - KN ra quyết định , - KN tự nhận thức
II. Chuẩn bị: 
- Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo là khối lượng - Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải đáp. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
* Hoạt động 1: Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài. 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- Giáo viên hỏi - học sinh trả lời.
Học sinh thực hành điền vào vở nháp đã ghi sẵn ở nhà - giáo viên ghi bảng lớp. 
- Nêu lại các đơn vị đo khối lượng bé hơn kg? 
hg ; dag ; g 
- Kể tên các đơn vị lớn hơn kg? 
tấn ; tạ ; yến 
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề? 
- 1kg bằng ? hg. 
1kg = 10hg 
- 1hg bằng 1 phần mấy của kg? 
1hg = kg 
- 1hg bằng bao nhiêu dag? 
1hg = 10dag 
- 1dag bằng bao nhiêu hg? 
1dag = hg hay = 0,1hg 
- Tương tự các đơn  ... ọc mẫu đoạn 1.
Giáo viên nhận xét.
3. Tổng kết - dặn dò: 
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị bài: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học. 
Hoạt động cá nhân, lớp.
 1 học sinh đọc cả bài.
HS nêu.
3 Học sinh lần lượt đọc nối tiếp đoạn.
Học sinh lắng nghe.
 HS đọc chú giải.
 HS lắng nghe.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
1 học sinh đọc đoạn 1.
- Mưa ở Cà Mau là mưa dông 
Mưa ở Cà Mau 
.
1 học sinh đọc đoạn 2.
Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt. 
- 1 học sinh đọc đoạn 3.
- Thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người
Trình bày đại ý.
 Hoạt động nhóm, lớp.
3 Học sinh lần lượt đọc nối tiếp đoạn
- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm.
Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp 
Cả lớp nhận xét – Chọn giọng đọc hay nhất.
MÔN : TẬP LÀM VĂN(TIẾT 17 )
 LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH , TRANH LUẬN 
I / Mục tiêu : 
Bước đầu có kỹ năng thuyết trình , tranh luận về 1 vấn đề đơn giản , gần gũi với lứa tuổi .
1/ Trong thuyết trình tranh luận , nêu được những lý lẽ và dẫn chứng cụ thể , có sức thuyết phục .
2/ Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh , tự tin , tôn trọng người cùng tranh luận .
-Giáo dục hs yêu thích và ham học mơn tập làm văn 
GD kĩ năng sống : - KN giải quyết v/đ, - KN đảm nhận trách nhiệm,
II –Chuẩn bị TB - ĐDDH : 
+GV: -Tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1, tờ giấy khổ to phô – tô nội dung bài tập 3a..SGK, SGV.
III –Nội dung ; Phương pháp giảng dạy của GV :
Nội dung dạy học 
Phương pháp dạy học 
1 / Kiểm tra bài cũ : HS đọc đoạn văn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường .
2 / Bài mới :
 Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài tập 1: Đọc lại bài “Cái gì quý nhất”?, Sau đĩ nêu nhận xét. 
 *Bài tập 2 : Hãy đĩng vai một trong ba bạn ( Hùng hoặc Quý , Nam ); nêu ý kiến tranh luận bằng cách mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng để lời tranh luận thêm thuyết phục. 
*Bài 3: Trao đổi về cách thuyết trình, tranh luận. 
3 / Củng cố: Nội dung bài học. 
4-Dặn dò : - GV nhận xét tiết học .
- Về nhà viết vào vở BT số 3, chuẩn bị ôn tập kiểm tra giữa HKI.
.
- 02 HS đọc. 
- Gv nhận xét, ghi điểm. 
* Bài tập 1 -GV cho HS đọc bài tập 1. HS làm bài theo nhóm .
* Bài tập 2 :-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 và VD - GV phân công mỗi nhóm đóng 1 nhân vật. 
* Cho HS đọc thầm nội dung bài tập 3. Thảo luận theo nhĩm đơi. 
MÔN : TOÁN (TIẾT 43 )	
 VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Nắm được bảng đo đơn vị diện tích.
	- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.
	- Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh đổi đơn vị đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau nhanh, chích xác.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích làm các bài tập đổi đơn vị đo diện tích để vận dụng vào thực tế cuộc sống.
GD kĩ năng sống : - KN giải quyết v/đ, - KN tìm kiếm và xử lí thơng tin, - KN tư duy sáng tạo
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Bảng con, SGK, vở bài tập, vở nháp.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống về bảng đơn vị đo diện tích, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng. 
•	Liên hệ :	1 m = 10 dm và 
1 dm= 0,1 m nhưng 1 m2 = 100 dm2 và
1 dm2 = 0,01 m2 ( ô 1 m2 gồm 100 ô 1 dm2)
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố về bảng đơn vị đo diện tích, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.
  Ví dụ 1:
GV nêu ví dụ : 
3 m2 5 dm2 =  m2
GV cho HS thảo luận ví dụ 2
GV chốt lại mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề nhau.
vHoạt động 3: Thực hành
 *Bài 1: 
- GV cho HS tự làm
- GV thống kê kết quả
* Bài 2: 
* Bài 3: 
3. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung 
Nhận xét tiết học. 
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh nêu các đơn vị đo độ dài đã học (học sinh viết nháp).
Học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
	1 km2 = 100 hm2
	1 hm2 = km2 
	1 dm2 = 100 cm2
	1 cm2 = 100 mm2
Học sinh nêu mối quan hệ đơn vị đo diện tích: km2 ; ha ; a với mét vuông.
	1 km2 = 1000 000 m2
	1 ha = 10 000m2
	1 ha = 1 km2 = 0,01 km2
 100
Học sinh nhận xét: 
+ Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,1 đơn vị liền trước nó .
+Nhưng mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó .
Hoạt động cá nhân, lớp.
 - Học sinh đọc đề – Xác định dạng đổi.
Học sinh sửa bài _ Giải thích cách làm
- Học sinh đọc đề - Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – 3 học sinh lên bảng 
Học sinh đọc đề và thảo luận để xác định yêu cầu của đề bài.
Học sinh làm bài -2 học sinh sửa bài.
MÔN : KHOA HỌC(TIẾT 18 )	 
 PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại .
2. Kĩ năng: 	Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại
3. Thái độ: 	Biết chia sẻ, tâm sự nhờ người khác giúp đỡ. 
GD kĩ năng sống : - KN đảm nhận trách nhiệm,, - KN hợp tác, - KN giải quyết v/đ
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: Hình vẽ trong SGK/38 , 39 – Một số tình huống để đóng vai. 
- 	Trò: Sưu tầm các thông tin, SGK, giấy A4. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Xác định các biểu hiện của việc trẻ em bị xâm hại về thân thể, tinh thần.
Chỉ và nói nội dung của từng hình theo cách hiểu của bạn?
2. Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ?
 - GV chốt : 
v	Hoạt động 2: Nêu các quy tắc an toàn cá nhân. 
 + Nếu vào tình huống như hình 3 em sẽ ứng xử thế nào?
GV yêu cầu các nhóm đọc phần hướng dẫn thực hành trong SGK/35.
GV tóm tắt các ý kiến của học sinh 
® Giáo viên chốt: Một số quy tắc an toàn cá nhân.
v	Hoạt động 3: Tìm hướng giải quyết khi bị xâm phạm.
GV yêu cầu các em vẽ bàn tay của mình với các ngón xòe ra trên giấy A4.
Yêu cầu học sinh trên mỗi đầu ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy, có thể nói với họ những điều thầm kín đồng thời họ cũng sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ mình, khuyện răn 
GV gọi một vài em nói về “bàn tay tin cậy” của mình cho cả lớp nghe.
 GV chốt: 
3. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị bài: “Phòng tránh tai nạn giao thông”.
Nhận xét tiết học. 
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 1, 2, 3 và trả lời các câu hỏi.
Hoạt động nhóm.
 Học sinh tự nêu.
- Nhóm trưởng cùng các bạn luyện tập cách ứng phó với tình huống bị xâm hại tình dục.
Các nhóm lên trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
HS nhắc lại.
Hoạt động cá nhân, lớp.
 Học sinh thực hành vẽ.
 Học sinh ghi có thể kể
cha mẹ
anh chị
thầy cô
bạn thân
 Học sinh đổi giấy cho nhau tham khảo.
Học sinh lắng nghe bổ sung ý cho bạn.
Học sinh lắng nghe
MÔN : LỊCH SỬ (TIẾT 9 ) 	
 CÁCH MẠNG MÙA THU 
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Học sinh biết sự kiện tiêu biểu của Cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 ở nước ta.
	- Trình bày sơ giản về ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng 8.
2. Kĩ năng: 	Rèn kĩ năng trình bày sự kiện lịch sử. 
3. Thái độ: 	Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
GD kĩ năng sống : - KN tìm kiếm và xử lí thơng tin, - KN tìm kiếm sự giúp đỡ
II. Chuẩn bị:
- Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lịch sử địa phương. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Diễn biến về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng 8 năm 1945 ở Hà Nội.
Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc đoạn
	+	Không khí khởi nghĩa của Hà Nội được miêu tả như thế nào?
	+	Khí thế của đoàn quân khởi nghĩa và thái độ của lực lượng phản cách mạng như thế nào?
® GV nhận xét + chốt (ghi bảng):
+ Kết quả của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội?
® GV chốt + ghi bảng + giới thiệu một số tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội.
v	Hoạt động 2: Ý nghĩa lịch sử. 
+ Khí thế Cách mạng tháng tám thể hiện điều gì ?
+ Cuộc vùng lên của nhân dân ta đã đạt kết quả gì ? Kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho nước nhà ?
® Giáo viên nhận xét + rút ra ý nghĩa lịch sử:
_ cách mạng tháng Tám đã lật đổ nền quân chủ mấy mươi thế kỉ, đã đập tan xiềng xích thực dân gần 100 năm, đã đưa chính quyền lại cho nhân dân, đã xây nền tảng cho nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa, độc lập tự do , hạnh phúc Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/20.
Không khí khởi nghĩa ở Hà Nội như thế nào? Trình bày tự liệu chứng minh?
3. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị bài: “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”.
Nhận xét tiết học.
-HSđọc.“Ngày18/8/1945nhảy vào”.
- Học sinh nêu và trả lời câu hỏi
- Học sinh nêu và trả lời câu hỏi
- Học sinh nêu và trả lời câu hỏi
 Hoạt động nhóm .
_  lòng yêu nước, tinh thần cách mạng 
-  giành độc lập, tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ .
Học sinh thảo luận ® trình bày (1 _ 3 nhóm), các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Học sinh nêu lại (3 _ 4 em).
- Học sinh nêu, trình bày hình ảnh tư liệu đã sưu tầm.

Tài liệu đính kèm:

  • doct2-3-4.doc