I. Mục tiêu:
Biết đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011 TUầN 1 Toán Tiết 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số I. Mục tiêu: Biết đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Ôn tập khái niêm ban đầu về phân số. - GV treo miếng bìa thứ nhất ( biểu diễn phân số ) và hỏi: Đã tô màu mấy phần băng giấy? - Y/C hs đọc. - GV tiến hành tương tự với các hình còn lại - Gv viết lên bảng cả bốn phân số. ; ; ; . a. viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV viết lên bảng các phép chia sau: 1 : 3, 4 : 10 , 9 : 2. - GV kết luận b. viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. ? Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào? - 1 có thể thành phân số như thế nào? Phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ. - Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số. - 0 có thể viết thành phân số như thế nào? - Hãy viết 0 thành các phân số. 3. luyện tập – thực hành. Bài 1. - GV hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. Bài 2. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS nhận xét bài làm của bạn Bài 3. Bài 4. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. d)Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Tô màu băng giấy. - Đọc các phân số: - Nêu yêu cầu, nêu miệng các phân số. + Nhận xét bổ xung. - Làm bảng. + Chữa, nhận xét. - Các nhóm báo cáo kết quả. + Nhận xét bổ xung. - Làm vở, chữa bảng. + Nhận xét. - Một số HS lên bảng viết phân số của mình ví dụ: 1 = ; 1 = ... - 1 có thể thành phân số có tử số bằng mẫu số - Một số HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp. ví dụ 0 = ; 0 = ; 0 = . - 0 có thể viết thành phân số có tử số bằng 0 và mẫu số khác 0 - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp. Mỗi HS đọc và nêu rõ tử số, mẫu số của 1 phân số trong bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các thương dưới dạng phân số - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 9 : 17 = Tập đọc Thư gửi các học sinh I/ Mục tiêu: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc lòng đoạn “ Sau 80 năm công học tập của các em” Trả lời được các CH 1, 2, 3. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. + Đoạn 1: (... các em nghĩ sao?) + Đoạn 2: (còn lại ) b) Tìm hiểu bài. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: * Cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 và 3. - Hỏi: Em hãy nêu ý chính của từng đoạn trong bức thư? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2. - Theo dõi, uốn nắn sửa sai. ?Chúng ta nên đọc bài thế nào cho phù hợp với nội dụng ? d) Hướng dẫn học thuộc lòng. - Gọi các nhóm lên bảng thi đọc. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn (mỗi em đọc một đoạn) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) + Đoạn 1 : Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9 – 1945 với các ngày khai giảng trước đó. + Đoạn 2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và học sinh trong công cuộc kiến thiết đất nước. - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: -Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam... - Các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam... * Cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 và 3: - Nhiệm vụ của HS là xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại cho chúng ta... - HS phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước... - Đọc theo cặp đoạn 2. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. * Đọc nhẩm đoạn 2. -Thi đọc thuộc lòng (2-3 em). Lịch sử Bình Tây đại nguyên soái Trương Định I/ Mục tiêu: - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống thực dân Pháp ở Nam Kỳ. Nêu các sự kiện chủ yếu như: Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống Pháp. - Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng NgãI chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp năm 1859 - Triều đình kí hoà ước nhường 3 tỉnh Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh giảI tán lực lượng kháng chiến. - Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học mang tên Trương Định. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, phiếu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - Giới thiệu bài, chỉ bản đồ địa danh Đà Nẵng và 6 tỉnh Nam Kì. - HD thảo luận cả lớp. KL: sgk. b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) - HD thảo luận nhóm đôi. c) Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. KL: 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. - Quan sát tranh, ảnh trong sgk và thảo luận theo các câu hỏi: - Thảo luận cả lớp và trả lời câu hỏi trong sgk. - Thảo luận bài tập theo nhóm đôi. + Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra nháp. - Một vài nhóm trình bày trước lớp. + Nhận xét bổ xung. - Đọc to nội dung chính trong sgk. - Liên hệ thực tế bản thân. Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 Mĩ thuật ( GV dạy chuyên) Toán Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số I/ Mục tiêu: Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (Trường hợp đơn giản). II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học. A. Kiểm tra bài cũ. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số. Ví dụ. Viết số thích hợp. - Yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào dấu ? - Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì? ví dụ 2. - GV viết bài tập sau lên bảng: Viết số thích hợp vào ô trống - Khi chia cả tử vào mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì? 3. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. a. Rút gọn phân số. - GV hỏi: Thế nào là rút gọn phân số? - Cho yêu cầu HS cả lớp rút gọn phân số trên. - Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì? b. Ví dụ 2. - Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số? - Cho và lên bảng yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số trên. - YC nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số. - GV viết tiếp các phân số và lên bảng, yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số trên. - Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ trên có gì khác nhau? Bài 1 - GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. ví dụ. Lưu ý. Hai ô trống ở phải điền cùng một số. - Được một phân số mới bằng phân số đã cho. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. ví dụ: - Được một phân số mới bằng phân số đã cho. - HSTL - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối giản mới thôi. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Chọn mẫu số chung ( MSC) là 5 x 7 = 35, ta có: - HS nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. vì 10 : 2 = 5. ta chọn MSC là 10, ta có. ; giữ nguyên 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 2: - Cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài tập 3 - HS làm bài, sau đó chữa bài cho nhau. C. Củng cố, dặn dò. + Tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Tiết 1: Từ đồng nghĩa I/ Mục tiêu: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn (ND Ghi nhớ). - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong 3 từ); đặt được câu với 1 từ đồng nghĩa theo mẫu BT3. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. HĐ Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Phần nhận xét: a. Bài tập 1 b) Bài tập 2. 3) Phần ghi nhớ. 4) Phần luyện tập. Bài tập 1. Bài tập 2. Bài tập 3. 5) Củng cố - dặn dò. Kiểm tra đồ dùng sách vở của HS - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. - HD so sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn văn a sau đó trong đoạn văn b. * Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa. - HD học sinh làm việc cá nhân. + Nhận xét. - HD rút ra lời giải đúng. - GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. - Cho HS đọc yêu cầu của bài + Đọc những từ in đậm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Cho HS đọc yêu cầu của bài. + Trao đổi nhóm đôi. + Báo cáo kết quả làm việc. - Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong phú. - HD đặt câu, nêu miệng. - HD viết vở. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc từ in đậm (sgk). - Trao đổi nhóm đôi, so sánh nghĩa của các cặp từ đó. + Nêu và đọc to yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến. + Nhận xét đánh giá. + 2-3 em đọc to phần ghi nhớ. + Cả lớp học thuộc lòng. - Đọc yêu cầu của bài. + Suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Đọc yêu cầu của bài. + Trao đổi nhóm đôi. + Báo cáo kết quả làm việc. - Đọc yêu cầu của bài. + Làm bài cá nhân, nêu miệng. + Viết bài vào vở. Chính tả Nghe-viết: Việt Nam thân yêu I/ Mục tiêu: 1- Nghe-viết đúng đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát: 2- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài (BT2); thực hiện đúng BT3; II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. PT. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý ... Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. 4. Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. + Đọc kĩ bài văn Nắng trưa. + Xác định từng phần của bài văn. + Tìm nội dung chính của từng phần. + Xác định trình tự miêu tả của bài văn : mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung của từng đoạn. - HS nêu ý kiến : + Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài. + Mở bài : Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả. Thân bài: Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian để minh hoạ cho nhận xét ở mở bài. Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, ghi câu trả lời ra giấy. - 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến và thống nhất bài giải : C.Củng cố - dặn dò - Tổng kết tiết học dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Khoa học Sự sinh sản I- Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng: - Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. II- Đồ dùng: - Hình SGK , mỗi hs mang ảnh cá nhân của tất cả mọi người trong gia đình mình. III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung các hoạt động dạy học Hình thức tổ chức A- Bài cũ: - Giới thiệu chương trình học: - Kiểm tra đồ dùng học tập B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Trò chơi: “ Bé là con nhà ai ? ” *Giáo viên phổ biến cách chơi: Cô có hình vẽ các bé và bố mẹ của các em, dựa vào đặc điểm của mỗi người các em hãy tìm bố mẹ cho từng em bé, sau đó dán hình vào phiếu cho đúng cặp. Nhờ đâu các em tìm được bố mẹ cho từng em bé? Qua trò chơi, em có nhận xét xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? Kết luận : Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ mình.Nhờ đó mà nhìn vào đặc điểm bên ngoài chúng ta cũng có thể nhận ra bố mẹ của em bé. * Hoạt động 2: ý nghĩa của sự sinh sản ở người - Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ ? - Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình ? (nhờ sự sinh sản) Kết luận : Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, mỗi dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. Do đó, loài người được tiếp tục từ thế hệ này đến thế hệ khác. Lúc đầu gia đình nào cũng bắt đầu từ bố mẹ rồi sinh con, có cháu chắt, .. tạo thành dòng họ. * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế: gia đình của em - Các em đã tìm hiểu về gia đình bạn Liên, bây giờ các em hãy giới thiệu cho các bạn về gia đình của mình bằng cách vẽ một bức tranh về gia đình mình và giới thiệu với mọi người. C- Củng cố: - Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và bố mẹ của em bé? - Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau? - Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?(thì loài người sẽ bị diệt vong, không có sự phát triển của xã hội) Tổng kết : Sự sinh sản ở người có vai trò và ý nghĩa vô cùng to lớn đối với sự sống trên Trái Đất. Nhờ có khả năng sinh sản của con người mà cuộc sống của mỗi gia đình, dòng họ cả loài người được duy trì, kế tiếp nhau từ thế hệ này sang thế hệ khác. - Nhắc lại ý chính của bài? D- Dặn dò: - Học ý chính của bài. - Vẽ bức tranh 1 bạn trai, 1 bạn gái vào giấy A4. - Hs đọc mục lục và đọc tên chủ đề. Cán bộ tổ kiểm tra, báo cáo. Chia lớp làm 4 nhóm, phát đồ dùng phục vụ trò chơi. Hs thảo luận nhóm dán bố mẹ và em bé 1 hàng trong 5 phút. Đại diện 2 nhóm làm xong trước mang lên treo trên bảng, các nhóm khác nhận xét. Giáo viên hỏi để tổng kết: Gv kết luận, ghi bảng phần gạch chân. - Quan sát hình 1, 2 và 3 trong SGK đọc và trả lời câu hỏi trang 4. Hs thảo luận nhóm 2 trong 1 phút, đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, gv kết luận, ghi bảng phần gạch chân. Hs vẽ tranh trong 10 phút, đại diện 3 học sinh gắn tranh lên bảng và giới thiệu về gia đình, hs nhận xét, gv kết luận. Gv nêu câu hỏi, hs trả lời, nhận xét. Gv nhắc, hs ghi vở. Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 Thể dục ( GV dạy chuyên) Toán Phân số thập phân I/ Mục tiêu: Biết đọc, viết phân số thập phân. biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. A. Kiểm tra bài cũ. B. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu phân số thập phân - GV viết lên bảng các phân số và yêu cầu HS đọc. - GV hỏi: Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trên? - GV giới thiệu: các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,. được gọi là các phân số thập phân - GV viết lên bảng phân số và nêu yêu cầu: Hãy tìm một phân số thập phân bằng phân số - GV hỏi: Em làm thế nào để tìm được phân số thập phân bằng với phân số đã cho? - GV yêu cầu tương tự với các phân số - GV nêu kết luận 3. Luyện tập, thực hành. Bài 1 - GV viết các phân số thập phân lên bảng và yêu cầu HS đọc Bài 2. - GV lần lượt đọc các phân số thập phân cho HS viết - GV nhận xét bài của HS trên bảng. Bài 3. - GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau đó nêu rõ các phân số thập phân - Trong các phân số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân. Bài 4. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. 3. Củng cố dặn dò Chuẩn bị giờ sau. - HS đọc các phân số trên. - HS nêu theo ý hiểu của mình. Ví dụ: + Các phân số có mẫu số là 10, 100, + Mẫu số của các phân số này đều chia hết cho 10 - HS nghe và nhắc lại - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. HS có thể tìm: - HS nêu cách làm của mình. Ví dụ: ta nhận thấy 5 x 2 = 10, vậy ta nhận cả tử số và mẫu số của phân số với 2 thì được phân số là phân số thập phân và bằng phân số đã cho. - HS tiến hành tìm các phân số thập phân bằng với các phân số đã cho và nêu cách tìm của mình. - HS nghe và nêu lại kết luận của GV. - HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập phân. - 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở bài tập. Yêu cầu viết đúng theo thứ tự của GV đọc. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS đọc và nêu: phân số là phân số thập phân - Phân số - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số thích hợp điền vào ô trống. - HS nghe GV hướng dẫn - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. -------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Tiết 2: Luyện tập về từ đồng nghĩa I/ Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2). - Hiểu nghĩa của từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3). II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. A. Kiểm tra bài cũ. B. Dạy – học bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS thi tìm từ theo nhóm Lưu ý : GV chia nhóm sao cho cứ 1 yêu cầu/ 2 nhóm làm. Hướng dẫn HS có thể dùng từ điển tìm từ. - Nhận xét, kết luận về các từ đồng nghĩa HS tìm được. Bài2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét câu của bạn trên bảng. - Nhận xét bài làm của HS . - Tổ chức cho HS đặt câu tiếp sức. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Đọc kĩ đoạn văn. + Xác định nghĩa của từng từ trong ngoặc. + Xác định sắc thái của câu với từng từ trong ngoặc để chọn từ thích hợp. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Hoạt động trong nhóm, cùng sử dụng từ điển, trao đổi để tìm từ đồng nghĩa: a) Chỉ màu xanh b) Chỉ màu đỏ c) Chỉ màu trắng d) Chỉ màu vàng - 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác nêu ý kiến bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 4 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét bạn làm bài đúng/ sai. - Tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. Ví dụ: + Buổi chiều, da trời xanh đậm, nước biển xanh lơ. + Cánh đồng xanh mướt ngô khoai. + Mặt trời đỏ ối từ khuất sau dãy núi. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm hoạt động theo hướng dẫn của GV. Đáp án: Lần lượt chọn các từ sau để điền vào chỗ trống: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm văng, hối hả. - Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận về cánh sử dụng các từ đồng nghĩa không hoàn toàn. + Tại sao lại dùng từ “điên cuồng” trong câu “ Suốt đêm thác reo điên cuồng “ ? + Tại sao lại nói mặt trời “nhô” lên chứ không phải là “mọc” lên hay “ngoi” lên + Sao lại dùng dòng thác sáng rực không phải là sang trưng hay sáng quắc - Gọi HS đọc lại bài hoàn chỉnh. - Kết luận - Trao đổi trong nhóm, sau đó tiếp nối nhau nêu ý kiến trước lớp. + Vì từ điên cuồng có nghĩa là mất phương hướng, không tự kiềm chế được còn dữ dằn lại có sắc thái, rất dữ làm người khác sợ; điên đảo có nghĩa là bị .. + Vì nhô là đưa phần đầu cho vượt lên phía trước so với những cái xung quanh một cách bình tĩnh: còn ngoi là nhô lên một cách khó khăn, .. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. C. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I/ Mục tiêu: Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong một ngày. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Phần nhận xét. Bài tập 1. - Giải nghĩa thêm từ: hoàng hôn. * Chốt lại: Bài văn tả cảnh có 3 phần. Bài tập 2. - HD học sinh làm việc cá nhân. + Nhận xét. - HD rút ra lời giải đúng. 3) Phần ghi nhớ. - GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. 4) Phần luyện tập. Bài tập : HD làm việc theo nhóm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong phú. 5) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc bài: Hoàng hôn trên sông Hương và đọc thầm phần giải nghĩa từ(sgk). - Đọc thầm lại toàn bài văn. - Trao đổi nhóm đôi và xác định phần mở bài, thân bài, kết bài. + Phát biểu ý kiến. + Nêu và đọc to yêu cầu bài tập. - Nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn. - Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến. + Nhận xét đánh giá. + 2-3 em đọc to phần ghi nhớ. + Cả lớp học thuộc lòng. - Đọc yêu cầu của bài và đọc thầm bài văn “Nắng trưa”. + Trao đổi nhóm đôi. + Báo cáo kết quả làm việc.
Tài liệu đính kèm: