Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Văn Khê - Tuần 18

Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Văn Khê - Tuần 18

I- Mục tiêu:

-Biết tính diện tích hình tam giác.

II- Đồ dùng dạy học:

- GV chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau.

- HS chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau, kéo cắt giấy.

III- Các hoạt động dạy học :

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Văn Khê - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18: Thứ hai ngày 2 háng 1 năm 2012
Toán
Diện tích hình tam giác
i- Mục tiêu:
-Biết tính diện tích hình tam giác.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau.
- HS chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau, kéo cắt giấy.
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS bấm máy tính bỏ túi để làm bài tập 1 của tiết học trư.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2- Bài mới:
*- Giới thiệu bài : Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm cách tính diện tích của hình tam giác.
*- Cắt ghép hình tam giác:
- GV hớng dẫn HS thực hiện các thao tác cắt ghép hình nh SGK :
+ Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau.
+ Vẽ một đờng cao lên hình tam giác đó.
+ Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai phần theo đờng cao của hình.
+ Ghép 2 mảnh 1,2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD.
+ Vẽ đờng cao EH.
*- So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép.
- GV yêu cầu HS so sánh :
? Em hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đáy DC của hình tam giác?
? Em hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác?
? Em hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD và diện tích hình tam giác EDC?
*- Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
- DIện tích tam giác EDC bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật nên ta có diện tích của hình tam giác EDC là
 (DC EH) : 2
- GV hướng dẫn để HS rút ra quy tắc tính diện tích hình tam giác.
+ DC là gì của hình tam giác EDC ?
+ EH là gì của hình tam giác EDC ?
+ Nh vậy để tính diện tích tam giác EDC chúng ta đã làm nh thế nào ?
- Đó chính là quy tắc tính diện tích hình tam giác. Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
*- GV giới thiệu công thức tính :
+ Gọi S là diện tích.
 + Gọi a là độ dài cạnh đáy của tam giác.
+ Gọi h là chiều cao của tam giác.
+ Ta có công thức tính diện tích của hình tam giác là :
 S = 
3- Luyện tập :
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét kêt luận đúng.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
? Em có nhận xét gì về đơn vị đo độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Về chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS thao tác theo hướng dẫn của GV.
- HS so sánh và nêu :
+ Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác.
+ Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác.
+ Diện tích của hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích của hình tam giác.
- 1 HS nêu : Diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD.
+ DC là đáy của hình tam giác EDC.
+ EH là chiều cao tơng ứng với đáy DC.
+ Chúng ta lấy độ dài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2.
- HS nêu lại quy tắc.
- 1 HS nêu lại công thức.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 2 HS lên bảng thực hiện tính diện tích của hình tam giác có độ dài đáy và chiều cao cho trớc.
 a) Diện tích hình tam giác là :
 8 6 : 2 = 24 (cm2)
 b) Diện tích hình tam giác là :
 2,3 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
- 1 HS nhận xét bổ xung.
- 1 HS đọc đề bài,HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Độ dài đáy và chiều cao không cùng một đơn vị đo.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
 a) 24dm = 2,4m
 Diện tích của hình tam giác là :
 5 2,4 : 2 = 6(m2)
 b) Diện tích của hình tam giác là :
 42,5 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
- 1 HS nhận xét bổ xung.
Tiếng Việt: Ôn tập học kỳ I
 tiết 1
I- Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy ,lưu loát bài tập đọc đã học ;tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút ;biết đọc diễn cảm đoạn thơ đoạn văn;thuộc 2-3 bài thơ ,đoạn thơ dễ nhớ ;hiểu nội dung chính ý nghĩa cơ bản của bài thơ ,bài văn ,
- Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm giữ lấy màu xanh theo y/c BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo y/c BT3.
II- Đồ dùng: 
Phiếu để ghi tên bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê.
III – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: không
2- Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích tiết học và cách gắp thăm bài đọc.
*- Kiểm tra đọc:
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét cho điểm .
 *- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm giữ lấy mầu xanh.
?: Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm giữ lấy màu xanh ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng.
 TT 
Tên bài
1
2
3
4
5
6
Chuyện một khu vờn nhỏ
Tiếng vọng
Mùa thảo quả
Hành trình của bày ong
Người gác rừng tí hon
Trồng rừng ngập mặn
Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làmbài vào vở.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét cho điểm.
3 .Củng cố - ặn dò:
- nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài sau.
- HS gắp thăm đọc bài.
- HS làm bài tập.
- 1 HS đọc , cả lớp theo dõi SGK.
- HS nối tiếp nhau nêu tên bài – tác giả - thể loại thuộc chủ điểm giữ lấy màu xanh.
- HS nối tiếp nhau nêu các bài tập đọcthuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
- HS cả lớp làm vào vở, một nhóm làm vào phiếu rồi dán lên bảng lớp trình bày.
- Cả lớp nhận xét bổ xung
Tác giả
Thể loại
Vân Long
Nguyễn Quang Thiều
Ma Văn Kháng
Nguyễn đức Mậu
Nguyễn Thị Cẩm Châu
Phan Nguyên hồng
Văn
Thơ
Văn
Thơ 
Văn
Văn
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài của mình
- HS cả lớp nhận xét bổ xung.
Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012
 Toán
Luyện tập
i- Mục tiêu:
- -Biết tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
ii. đồ dùng dạy học:
Các hình tam giác nh SGK.
iii. các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS bấm máy tính bỏ túi để làm bài tập 1 của tiết học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2- Bài mới:
*- Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này các em cùng luyện tập về tính diện tích của hình tam giác.
*- Hớng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV cho HS đọc đề bài, nêu lại quy tắc tính diện tích hình tam giác, sau đó làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV vẽ lên bảng, sau đó chỉ vào hình tam giác ABC.
+ Coi AC là đáy, em hãy tìm đuờng cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS tìm đường cao tơng ứng với các đáy BA của hình tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS tìm đờng cao tơng ứng với các đáy của hình tam giác DEG.
?: Hình tam giác ABC và DEG trong bài là hình tam giác gì ?
- Như vậy tổng hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đờng cao của tam giác.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc dề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
?: Như vậy để tính diện tích hình tam giác vuông chúng ta có thể làm như thế nào ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 hs giỏi
- GV cho HS đọc đề bài, tự làm phép đo và thực hiện tính diện tích cả hình tam giác ABC.
?: Vì sao để tính diện tích của hình tam giác ABC các em lại lấy chiều dài nhân với chiều rộng hình chữ nhật rồi chia 2.
Bài hs giỏi 
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự thực hiện phép đo để xác định độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và đoạn thẳng ME.
- GV yêu cầu HS thực hiện tính diện tích của các hình tam giác mà bài yêu cầu.
- GV nhận xét – cho điểm.
3- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 a) S = 30,5 12 : 2 = 183 (dm2) b) 16dm = 1,6m
 S = 1,6 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
- HS nhận xét bổ xung.
- 1HS đọc đề bài , cả lớp theo dõi SGK .
- đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác AC của hình tam giác ABC chính là BA vì đi qua B và vuông góc với AC.
- Đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC chính là CA.
- đường cao tương ứng với đáy ED là GD.
+ đường cao tương ứng với đáy GD là ED.
- Là các hình tam giác vuông.
- HS đọc thầm đề bài , cả lớp theo dõi SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
a) Diện tích của hình tam giác vuông ABC là :
3 4 : 2 = 6 (cm²)
b) Diện tích của hình tam giác vuông DEG là :
5 3 : 2 = 7,5 (cm²)
Đáp số : a) 6m² ; b) 7,5cm²
- Để tính diện tích của hình tam giác vuông ta lấy tích số đo hai cạnh góc vuông rồi chia cho 2.
- HS thực hiện đo :
 AB = DC = 4cm
 AD = BC = 3cm
 Diện tích của hình tam giác ABC là :
 4 3 : 2 = 6 (cm²)
- Vì theo hình vẽ hình tam giác ABC là hình tam giác vuông có hai cạch góc vuông trùng với hai cạnh của hình chữ nhật.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS tự đo và nêu :
 MN = QP = 4cm
 MQ = NP = 3cm
 ME = 1cm ; EN = 3cm
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài của bạn.
Tiếng Việt: Ôn tập học kỳ I
 tiết 2
I- Mục tiêu:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm vì hạnh phúc con người.theo y/c của BT2
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo y/c của bài tập 3
II - Đồ dùng học tập:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng thống kê để HS làm bài tập 2.
III – Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 – Kiểm tra bài cũ: Không.
2 – Bài mới: 
*- Giới thệu bài. Nêu mục đích yêu cầu.
a) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- GV tổ chức cho HS gắp thăm đọc bài.
b) Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS thống kê các bài tập đọc và học thuộc lòng thuộc chủ điểm vì hạnh phúc con ngời.
- GV phát phiếu khổ to cho 2 nhóm HS làm bài .
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng.
- HS lắng nghe.
- HS gắp thăm đọc bài.
- 1HS đọc. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS nối tiếp nhau nêu tên bài, tác giả, thể loại thuộc chủ điểm vì hạnh phúc con ngời.
- 2 nhóm làm bài vào phiếu khổ to và dán bài lên bảng lớp trình bày kết quả.
- HS cả lớp nhận xét bổ xung.
Số TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
2
3
4
5
6
Chuỗi ngọc lam
Hạt gạo làng ta
Buôn Ch Lênh đón cô Giáo
Về ngôi nhà đang xây
Thầy thuốc nh mẹ hiền
Thầy cúng đi bệnh viện
Phun – tôn - ô - Xlô
Trần Đăng Khoa
Hà Đình Cẩn
Đông Xuân Lan
Trần Phơng Hạnh
Nguyễn Lặng
Văn
T ... ọc, cả lớp lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau trả lời.
- HS làm bài vào giấy.
- 3 – 5 HS đọc bài của mình .
	Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2012
 Toán
Kiểm tra định kì cuối học kì I
I-Mục tiêu:
-Tập trumg vào kiểm tra :
-Xác định giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân 
-Kĩ năng thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia, với số thập phân.
- Giải bài toán liên quan đến diện tích hình tam giác 
II- Đồ dùng: 1 số phiếu bài tập có nội dung SGK.
III – Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập của HS.
2-Bài mới: giới thiệu bài.
* - GV chép đề lên bảng.
A – Phần 1: Mỗi bài tập dới đâycó nêu kèm theo một câu trả lời A, B, C, D.( là đáp số, kết quả tính) Hãy khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng.
1- Chữ số 9 trong số thập phân 85,924 có giá trị là.
 A. ; B. ; C. ; D. 9
- Khoanh vào C.
2 - Tìm 1% của 100.000 đồng.
 A. 1 đồng ; B. 10.000đồng. ; C. 100đồng ; D. 1000đồng.
 Khoanh vào D.
3 – 3700m bằng bao nhiêu km ? 
 A. 370km ; B. 37km ; C. 3,7km ; D. 0,37km.
 Khoanh vào C.
B- Phần 2:
1- Đặt tính rồi tính.
a) 286,43 + 521,85 ; c) 25,04 x 3,5
b) 516,40 - 350,28 ; d) 45,54 : 1,8
2- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
 a- 8kg375g = 8,375kg A
 b- 7m28dm2 = 7,08m2
3- Tính diện tích phần đã tô đậm của hình vẽ bên.
 M
C- Đáp án cho điểm B c c *- Phần 1: 3 điểm ( khoanh đúng mỗi phép tính cho 1 điểm). 5cm 5cm
*- Phần 2: 7 điểm .
- Bài 1 : 4 điểm ( mỗi phép tính cho 1 điểm).
- Bài 2: 1 điểm ( mỗi phép tính 0,5 điểm).
- Bài 3 : 2 điểm ( 4 x 5 : 2 ) x 2 = 20cm2
4- Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học .
 - Về chuẩn bị bài sau.
Tiếng Việt: Ôn tập học kỳ I
 tiết 6
 I- Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
-Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2.
 II- Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
- Phiếu bài tập cá nhân
 III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1- Kiểm tra bài cũ: không
2 – Bài mới: 
*- Giới thiệu bài: 
Nêu mục tiêu bài học.
 *- Kiểm tra đọc: 
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm đợc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn .
- GV nhận xét cho điểm .
*- HD làm bài tập: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- 3 HS làm bài trên phiếu.
- Gọi HS trình bày câu trả lời của mình.
+ a) GV cho nhiều HS đọc câu văn miêu tả của mình.
- GV nhận xét KL lời giải đúng.
 a) biên giới
b) Nghĩa chuyển
c) đại từ xng hô: em và ta
d) HS viết tuỳ theo cảm nhận của mình.
4- Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- HS lắng nghe.
- HS bốc thăm và đọc bài đã bốc đợc , trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét bổ xung.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm trên phiếu bài tập và dán lên bảng lớp trình bày kết quả.
- 3 – 4 HS nối tiếp nhau đọc câu văn của mình.
- HS khác nhận xét bài làm của bạn.
Khoa học 
Sự chuyển thể của chất
I – Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
II - Đồ dùng dạy học: Hình trang 78 SGK.
III – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 – Kiểm tra bài cũ: không.
2 – Bài mới:
* - Giới thiệu bài .
*- Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức.
- GV chia lớp thành 2 đội .
- GV hớng dẫn cách chơi và quy định chơi.
- GV cho HS chơi thử.
- GV cho HS chơi thật.
- Đội nào gắn xong các phiếu trớc là đội ấy thắng cuộc.
- Cả lớp và GV kiểm tra kết luận đáp án đúng.
*- Hoạt động 2: GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Nhận biết đợc đặc điểm của chất rắn., chất lỏng, chất khí.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
GV đọc câu hỏi.
GV kết luận đáp án đúng.
 1 – b ; 2 - c ; 3 – a .
*- Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận .
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 73 SGK và đọc thông tin.
- GV đặt câu hỏi.
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng.
+ H1: nớc ở thể lỏng.
+ H2 : Nớc đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏngtrong điều kiện nhiệt độ bình thờng .
+ H3 : Nớc bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
d- Hoạt động 4: trò chơi “ai nhanh , ai đúng”
- HS kể tên đợc một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
- Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu cho các nhóm .
- Các nhóm dán phiếu của mình lên bảng.
- GV nhận xét kết luận đúng.
3 Củng cố - dặn dò:
- nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài sau.
Phân biệt 3 thể của chất.
Mỗi đội tham gia chơi cử 5 bạn.
HS quan sát theo dõi .
- Một nhóm chơi thử.
- HS các nhóm chơi tiếp sức nhau gắn vào giấy khổ to cột tơng ứng trên bảng .
- HS chơi theo nhóm.
- HS chuẩn bị chơi.
- Các nhón thảo luận ghi đáp án vào bảng.
- HS khác nhận xét bổ xung.
1 HS đọc thông tin , cả lớp theo dõi và quan sát SGK. Để nói về sự chuyển thể của nớc.
HS trả lời .
HS khác nhận xét bổ xung.
- HS chơi theo nhóm.
Các nhóm viết tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. 
- cả lớp cùng kiểm tra nhóm nào có sản phẩm nhiều và đúng là thắng cuộc.
Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012
Toán
 hình thang
I- Mục tiêu :
- Có biểu tượng về hình thang, nhận biết đựơc một số đặc điểm về hình thang.
- Phân biệt được hình thang với một số hình đã 
- Nhận biết hình thang vuông.
II- Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 5, thớc e ke, kéo , keo dán.
- Giáo viên(GV) chuẩn bị một số tranh vẽ nh SGK ( tr 91,92)
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra bài cũ: không.
2. Bài mới: giới thiệu bài.
*- Hình thành biểu tượng hình thang và một số đặc điểm của hình thang:
*- Hình thang biểu tượng ban đầu về hình thang
- GV treo tranh(ảnh)vẽ cái thang, yêu cầu HS quan sát và trả lời.
?: Bức tranh vẽ vật dụng gì?
?: Hãy mô tả cấu tạo của cái thang.
- Trong hình học có một hình có hình dáng giống những bậc thang gọi là hình thang.
*- Nhận biết một số đặc điểm của hình thang 
- GV treo tranh hình thang ABCD
- Có hình thang ABCD.hãy quan sát .
?: Hình thang có mấy cạnh ?
?: Hình thang có 2 cạnh nào song song với nhau ?
- Hai cạnh song song gọi là 2 cạnh đáy .Hãy nêu tên 2 cạnh đáy .
- Hai cạnh AD và BC là các cạnh bên .Cạnh đáy dài hơn gọi là đáy lớn ,cạnh đáy ngắn hơn gọi là đáy nhỏ .
- Hình thang có một cặp cạnh đối diện ,song song .
- GV yêu cầu vài HS lên bảng chỉ hình vẽ và nhắc lại các đặc điểm của hình thang.
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng qua A vuông góc với DC,cắt DC tại H.
- Khi đó AH gọi là đường cao.Độ dài AH là chiều cao của hình thang.
?: Đường cao của hình thang vuông góc với những cạnh nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang ABCD. 
* - Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Yêu cầu HS đọc bài chữa.
- Lớp đổi vở kiểm tra chéo(cặp đôi).
- Yêu cầu HS nhắc một số đặc điểm của hình thang.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- Trong 3 hình dới đây,hình nào có:
+ Bốn cạnh và bốn góc?
+ Hai cặp cạnh đối diện song song?
+ Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song?
+ Có 4 góc vuông?
- Hình nào có đủ đặc điểm của hình thang.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV treo hình vẽ.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.Nêu cách vẽ.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS chỉ ra 2 cạnh đối diện song song trong mỗi trờng hợp.
- GV nhận xét kết luận đúng.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi một HS chữa bài tập,HS dới lớp theo dõi.
- Cả lớp và GV nhận xét kết luận đúng.
3 – Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- HS lắng nghe.
-Cái thang.
- Có 2 thanh dọc hai bên và các thanh ngang gắn vào 2 thanh dọc. 
 A B 	 
 C D
- có 4 cạnh.
- AB và CD.
- Cạnh đáy AB và cạnh đáy CD.
- 1 HS lên bảng chỉ hình vẽ và nêu đặc điểm của hình thang.
- HS thao tác
 A B	 C H 
- đường cao của hình thang vuông góc với cạnh AB và CD (2 đáy).
- Hình thang ABCD có: 4 cạnh là các cạnh đáy AB và CD,cạnh bên AD và BC.2 cạnh đáy song song với nhau đường cao vuông góc với cạnh đáy.
- 1 HS đọc , cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS đọc bài của mình trớc lớp.
- Hình 1,hình 2,hình 4,hình 5,hình 6,là hình thang vì có 4 cạnh và một cạnh đối diện song song.
- HS đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.
- 1 HS nhắc lại đặc điểm của hình thang.
- Hình 3 không phải là hình thang vì không có cặp đối diện nào song song.
- Hình thang có 4 cạnh; một cặp cạnh đối diện song song gọi là 2 đáy (đáy lớn và đáy nhỏ)
*- 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi SGK.
- 2 HS nối tiếp nhau trả lời.
- Hình 1,2,3 đều có 4 cạnh và 4 góc.
- Hình 1,2 có hai cặp cạnh đối diện song song.
- Hình 3 chỉ có một cặp đối diện song song.
- Chỉ hình một có 4 góc vuông.Hình1 là hình chữ nhật.
- Hình 2 là hình bình hành.
- Hình 3 là hình thang.
- Cả 3 hình đều có một cặp cạnh đối diện song song. - HS nhận xét bổ xung.
- 1 HS nêu đề bài, cả lớp theo dõi SGK.
 - HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào mỗi hình dưới đây để dợc hình thang.
- 1 HS lên bảng chỉ 2 cạnh đối diện song song.
- HS dưới lớp nhận xét bổ xung.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Hình thang ABCD có góc A và bgóc D là góc vuông .Cạnh bên AD vuông góc với 2 đáy .
Tiếng Việt: Ôn tập học kỳ I
 tiết 7
I- Mục tiêu: 
Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức ,kĩ năng HKI (Nêu ở tiết 1 ôn tập .)
II - Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: không.
2- Bài mới: Gới thiệu bài.
- GV chép đề lên bảng.
A - Đọc thầm : Bài Làng tôi.
B – Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng. 
- Yêu cầu HS làm bài theo đề bài của tiết 7 SGK.
- GV thu bài + chấm.
3 – Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm bài làng tôi.
- HS chọn ý trả lời đúng.
- HS làm bài theo đề bài tiết 7 SGK.
Tiếng Việt: Ôn tập học kỳ I
 tiết 8
I - Mục tiêu:
-Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng HKI:
-Nghe- viết đúng bài CT tốc độ viết khoảng 95 chữ /15 phút không mắc quá 5 lỗi trong bài 
-trình bày đúng hình thức bài thơ(văn xuôi)
-Viết được bài văn tả người theo nội dung y/c của đề bài .
II- Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới : 
GV chép đề lên bảng.
*- Phần 1 : Chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài. 
*- Phần 2: Tập làm văn.
- GV chép đề lên bảng.
Đề bài : Em hãy tả một người thân đang làm việc : ( VD : Đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài.
GV thu bài + chấm.
3 - Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18 da sua.doc