I- Mục tiêu:
- HS biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II- Các hoạt động dạy học :
Tuần 26: Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 Toán nhân số đo thời gian I- Mục tiêu: - HS biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. II- Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1- Kiểm tra bài cũ: Không. 2- Bài mới: *- Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu. - Đặt vấn đề: Ta đã biết cách cộng, trừ số đo thời gian;vậy nhân số đo thời gian như thế nào?bài hôm nay sẽ rõ. a) Ví dụ 1: - GV nêu bài toán. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính,HS dưới lớp đặt tính ra nháp ,thử làm. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm cách tính. - GV nhận xét cách làm kết luận đúng. b) ví dụ 2: - GV nêu bài toán. - Yêu cầu HS nêu phép tính. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm cách tính(có đặt tính) - Yêu cầu HS lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS đổi. - GV nhận xét kết luận đúng. 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút - GV: Trong khi nhân các số đo thời gian có đơn vị là phút,giây, nếu phần số nào lớn hơn 60 thì thực hiên chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền trước. *- Luyện tập: - Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 phép tính : 4 giờ 23 phút x 4 và 4,1 giờ x 6 HS dưới lớp làm bài vào vở. -Yêu cầu HS nêu cách nhân số đo thời gian với một sô đo tự nhiên. -Yêu cầu HS nhận xét. - GV kết luận đúng. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài. ?: bài toán cho biết gì? ?: Yêu cầu gì? -Yêu cầu HS làm bài vào vở. -Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét kết luận đúng 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp. 1 giờ 10 phút x 3 = ? 1 giờ 10 phút x 3 3 giờ 30 phút - Nhân 3 số với từng số đo theo từng đơn vị đo (theo thứ tự từ phải sang trái). viết kèm đơn vị đo. - HS lắng nghe. - 3 giờ 15 phút x 5 =? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 3 giờ 15 phút x 5 15 giờ 75 phút - 75 phút có thể đổi ra giờ và phút. - 75 phút =1 giờ 15 phút. - 1 HS đọc yêu cầ bài, cả lớp theo SGK - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a)Tính 4 giờ 23 phút x 4 16 giờ 92 phút (92 phút = 1 giờ 32 phút) Vậy 4 giờ 23 phút x 4 = 17 giờ 32 phút 4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ - Nếu số đo có nhiều đơn vị phức hợp thì nhân số đo thời gian của từng loại đơn vị .Số đo của đơn vị phút lớn hơn 60 thì chuyển sang đơn vị giờ . - Nếu số đo chỉ có một đơn vị được viết dưới dạng số thập phânthì nhân như nhân một số tự nhiên với một số thập phân rồi viết kèm đơn vị đo. Đáp số: 3 giờ 12 phút x 3 = 9 giờ 36 phút 12 phút 25 giây x 5 = 60 phút 125 giây = 62 phút 5 giây 3,4 phút x 4 = 13,6 phút 9,5 giây x 3 = 28,5 giây - HS nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc yêu bài, cả lớp theo dõi SGK. -1 vòng :1 phút 25 giây 3 vòng :....................thời gian ? 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Thời gian bé Lan ngồi trên đu là: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp số: 4 phút 15 giây -Chỉ viết kết quả cuối cùng ,viết kèm đơn vị đo,đơn vị đo không để trong ngoặc. - HS nhận xét bổ sung. Tập đọc Nghĩa thầy trò I. Mục tiêu: - Biết diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi ,tôn kính tấm gương cụ giáo Chu . -Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhỏ mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(trả lời được các câu hỏi SGK) II. Đồ dụng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi ?: Theo em, khổ thơ cuối nói lên điều gì? 2- Bài mới: *- Giới thiệu bài Tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Từ ngàn xa, ông cha ta luôn vun đắp, giữ gìn truyền thống ấy. Bài tập đọc hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em biét thêm một ý nghĩa cử đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo. *- Luyện đọc : - Cho HS đọc bài văn - Cho HS đọc theo đoạn . Đoạn 1: Từ đầu đến “...mang ơn rất nặng” Đoạn 2: Tiếp theo đên “...tạ ơn thầy” Đoạn 3: Phần còn lại - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - Luyện đọc các từ khó: tề tựu, sáng sủa, sởi nắng.... - Cho HS đọc trong nhóm - Cho HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trang trọng. Lời thầy Chu nói với học trò: ôn tồn, thân mật. Lời thầy nói với cụ đồ già: kính *- Tìm hiểu bài ?: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? ?: Tìm các chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu. ?: Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy Chu đối với thầy giáo cũ? ?: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? ?: Em còn biết thêm các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung tương tự? GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam bồi đắp, giữ gìn và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. *- Đọc diễn cảm - Cho HS đọc diễn cảm bài văn. - GV đa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện lên và hướng dẫn HS đọc (đoạn Từ sáng sớm đến dạ ran). - HS thi đọc . - GV nhận xét + khen những HS đọc đúng, hay 3- Củng cố - dặn dò: ?: Bài văn nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. -- 1 HS đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi. - Tác giả muốn nói lên tấm lòng của cửa sông không quên cội nguồn - HS lắng nghe. - 2 HS khá giỏi nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc thầm theo trong SGK. - HS dùng bút chí đánh dấu đoạn trong SGK. - HS đọc đoạn nối tiếp (2 lần) - HS nối tiếp nhau đọc từ khó. - 2 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc chú giải trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - Đến để mừng thọ thầy thể hiện lòng yêu quí, kính trọng thầy, người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành. - Từ sáng sơm, các môn sinh đã tề tựu trước nhà thầyđể mừng thọ thầy những cuốn sách quí. Khi nghe thầy nói đi cùng với thầy “tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng,” họ đã đồng thanh dạ ran... - Thầy giáo Chu tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thủa vỡ lòng. - Thầy mời các em học trò của mình cùng tới thăm cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ: “Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy.... - Đó là 3 câu: + Uống nước nhớ nguồn. + Tôn sự trọng đạo. + Nhất tử vi sư, bán tự vi sư. - HS trả lời: + Không thầy đố mày làm nên. + Kính thầy yêu bạn. + Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy. + Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy Làm sao cho bõ những ngày ước ao. - 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm hết bài văn. Cả lớp lắng nghe. - HS luyện đọc đoạn. - Một vài HS thi đọc. - Lớp nhận xét bổ sung. - Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc ta, nhắc mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó. Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 Toán chia số đo thời gian cho một số I- Mục tiêu : - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng giải một số bài toán có nội dung thực tế. II. các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS lên làm lại bài 2 tiết trớc. - GV nhận xét cho điểm. 2- Bài mới: *- Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu. - GV nêu VD: a) Ví dụ 1: - GV nêu bài toán như SGK(tr.136). ?: Muốn biết thời gian trung bình phải đấu 1 ván cờ ta làm phép tính gì? - Giới thiệu đây là phép chia số đo thời gian. - Gọi HS xung phong thực hiện phép tính chia . -Ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia .Sau mỗi kết quả ta viết kèm đơn vị đo ở thương. - Đây là trường hợp các số đo ở từng đơn vị đều chia hết cho số chia. - Yêu cầu HS rút ra quy tắc . b) ví dụ 2: - GV nêu bài toán nh SGK (tr 136). - Yêu cầu HS nêu phép tính cần thực hiện. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tìm cách đặt tính và tính. - Yêu cầu HS nhận xét bớc tính đầu tiên. - Yêu cầu HS nêu cách làm tiếp theo - Yêu cầu HS thực hiện. - GV nhận xét kết luận đúng. 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút - Kết luận: Đây là trường hợp số đo thời gian của đơn vị đầu không chia hết cho cho số chia .Khi đó ta sẽ chuyển sang đơn vị nhỏ hơn rồi tiếp túc chia. *- Luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài -Gọi 4 HS lên bảng làm bài,HS dưới lớp làm bài vào vở. ((a),(b) gọi HS trung bình hoặc yếu) ((c),(d) gọi HS khá hoặc trung bình) -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - HS dưới lớp nhận xét. - GV nhận xét kết luận đúng. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài. ?: Bài toán cho biết gì? ?: Yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét kết luận đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng làm. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe theo dõi SGK. - Làm tính chia. 42 phút 30 giây:3 =? - 1 HS lên bảng thực hiện. 42 phút 30 giây 3 42 phút 30 giây 14 phút 10 giây 12 0 30 giây 0 Vởy 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây - 1 HS nhắc lại quy tắc. - HS lắng nghe theo dõi SGK. - 1 HS nêu phép tính. 7 giờ 40 phút : 4 =? - 1 HS nêu cách đặt tính và tính. 7 giờ 40 phút 4 3 giờ 1 giờ - 1 HS nhậ xét . - Số đo ở đơn vị giờ không chia hết và còn d 3 giờ. Đổi 3 giờ ra phút và cộng với 40 phút và chia tiếp. - 1 HS lên bảng làm. 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 0 phút -Lấy số đo của từng loại đơn vị chia cho số chia, nếu còn dư chuyển sang đơn vị nhỏ hơn rồi chia tiếp. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi SGK. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) 24 phút 12 giây 4 0 12 giây 6 giờ 3 giây 0 b) 35 giờ 40 phút 5 0 40 phút 7 giờ 8 phút 0 c) 10 giờ 48 phút 9 1 giờ = 60 phút 1 giờ 12 phút 108 phút 18 phút 0 d) 18,6 phút 6 0 3,1 phút - HS đọc đề , cả lớp theo dõi SGK. 3 dụng cụ: Từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ 1 dụng cụ :.............thời gian ? 3 vòng :....................thời gian ? -Thời gian làm hết 3 dụng cụ. -Lấy thời điểm làm xong trừ đi thời điểm bắt đầu - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Thời gian người thợ làm 3 dụng cụ là: 12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Trung bình làm một dụng cụ hết số thời gian là 4 giờ 30 phút: 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số:1 giờ 30 phút - HS nhận xét bổ sung. Chính tả Lịch sử ngày quốc tế phụ nữ I. Muùc tieõu: - Nghe vieỏt ủuựng chớnh taỷ baứi; trình bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài,tên ngày lễ II. Đồ dùng: - Giaỏy khoồ to vieỏt saỹm quy taộc vieỏt hoa ... a thực vật có hoa . -Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật . II. Đồ dùng - Hỡnh veừ trong SGK trang 104 , 105 / SGK III. Caực hoaùt ủoọng dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cuừ: Không. 2- Baứi mụựi: *- Giới thiệu bài. “Cụ quan sinh saỷn cuỷa thửùc vaọt coự hoa”. *- Hoaùt ủoọng 1: Thửùc haứnh phaõn loaùi nhửừng hoa sửu taàm ủửụùc. - Yêu cầu HS quan saựt H1,2,3,4,5SGK. thaỷo luaọn. ?: Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và nhụy ( nhụy cái) của hoa dâm bụt và hoa sen trong H3 , 4 ? - Cả lớp và GV nhận xét kết luận đúng. *- Hoạt động 2: Thực hành đối với thực vật theo nhóm. - Yêu cầu HS quan sát các bộ phận của bông hoa và chỉ đâu là nhị và đâu là nhụy? + Yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày từng nhiệm vụ. - Giaựo vieõn keỏt luaọn: + Hoa laứ cụ quan sinh saỷn cuỷa nhửừng loaứi thửùc vaọt coự hoa. + Cụ quan sinh duùc ủửùc goùi laứ nhũ. + Cụ quan sinh duùc caựi goùi laứ nhuợ. + ẹa soỏ caõy coự hoa, treõn cuứng moọt hoa coự caỷ nhũ vaứ nhuợ. *- Hoaùt ủoọng 3: Veừ sụ ủoà nhũ vaứ nhuợ cuỷa hoa lửụừng tớnh. Yeõu caàu hoùc sinh quan sát sụ ủoà nhũ vaứ nhụy cuỷa hoa lửụừng tớnh ụỷ trang 105 SGK HS đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú ứng với bộ phận nào của nhị và nhụy trên sơ đồ. - GV nhận xét kết luận đúng. - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết 3- Cuỷng coỏ – dặn dò: ẹoùc laùi toaứn boọ noọi dung baứi hoùc. Nhaọn xeựt tieỏt hoùc . - Về chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. Nhoựm trửụỷng ủieàu khieồn caực baùn. - HS quan saựt caực boọ phaọn cuỷa nhửừng boõng hoa trong caực hỡnh 1,2, 3, 4, 5 trang 104 / SGK vaứ chổ ra nhũ (nhũ ủửùc), nhuợ (nhũ caựi). - 2 HS lên chỉ H3, 4 + 1 HS lên bảng chỉ : H5a : Hoa mướp đực. H5b: Hoa mướp cái. - HS quan sát và chỉ trên hình vẽ SGKđể hoàn thành bảng vào vở. - ẹaùi dieọn moọt soỏ nhoựm giụựi thieọu vụựi caực baùn tửứng boọ phaọn cuỷa boõng hoa ủoự (cuoỏng, ủaứi, caựnh, nhũ, nhuợ). Caực nhoựm khaực nhaọn xeựt, boồ sung. - Giụựi thieọu sụ ủoà cuỷa mỡnh vụựi baùn beõn caùnh. - 1 HS lên chỉ vào sơ đồ và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhụy . - Caỷ lụựp nhaọn xeựt bổ sungự. - 3 HS đọc mục bạn cần biết. - 2 HS đọc nội dung bài học. Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 Toán vận tốc I- Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về vận tốc,đơn vị vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. I. Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ 3 chuyển động ôtô,xe máy,xe đạp. -Bảng phụ ghi phần ghi nhớ(in đậm và công thức tính vận tốc(SGK-139). III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1- Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên làm bài -Viết số thích hợp vào chỗ trống. a) 2 phút 5 giây =........giây 135 phút =.........giờ b) 3 giờ 10 phút =..........phút 95 giây =..........phút - GV nhận xét cho điểm. 2- Bài mới: *- Giới thiệu bài a) Bài toán 1: - Nêu BT trong SGK,yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách giải. - Gọi 1 HS lên tóm tắt BT bằng sơ đồ và giải BT.Các HS làm ra giấy nháp. ?: Đây thuộc dạng BT gì đã học? ?: Muốn tính trung bình mỗi giờ ôtô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ta làm thế nào? - Mỗi giờ ôtô đi được 42,5km.Ta nói vân tốc trung bình ,hay nói vắn tắt vận tốc của ôtô là bốn mươi hai phẩy năm ki-lô-mét giờ,viết tắt là 42,5km/giờ. - Yêu cầu HS nhắc lại. Vậy vận tốc của ôtô là: 170 : 4 = 42,5(km/giờ) Quãng đường : Thời gian = Vận tốc ?: Nhìn vào cách làm trên hãy nêu cách tính vận tốc của một chuyển động? - GV gắn phần ghi nhớ lên bảng. - Giải thích: Nếu quãng đường là s,thời gian là t,vận tốc là v,công thức tính vận tốc là: v = s : t - Gọi HS nhắc lại cách tìm vân tốc và công thức tính vận tốc. ?: Vận tốc của một chuyển động cho biết gì? - Trong BT trên vận tốc của ôtô được tính với đơn vị là km/giờ. b) Bài toán 2: - Nêu BT,yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS dựa vào công thức tính vận tốc vừa được học để giải BT. - Gọi 1 HS lên bảng làm; HS dưới lớp làm ra nháp. - Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét kết luận đúng. ?: Đơn vị của vận tốc trong bài nàylà gì? - Gọi 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. *- Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài -Gọi 1 HS lên bảng viết bài giải,các HS còn lại làm bài vào vở. + Gọi HS khác nhận xét bài bạn. + GV nhận xét kết luận đúng. ?: Muốn tính vận tốc ta làm nh thế nào? ?: Đơn vị của vận tốc là gì? Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ ,HS khác làm vào vở. ?: Nêu công thức tính vận tốc ? - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. + GV nhận xét kết luận đúng. ?: Đơn vị của vận tốc ở bài này là? Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. ?: Có thể thay công thức ngay không?: phải làm gì trước tiên ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. +Gọi HS khác nhận xét bài bạn. +GV nhận xét ,đánh giá. ?: Đơn vị vận tốc là gì ? 3 – Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.- Về chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - 2HS làm bài - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. - HS theo dõi SGK, suy nghĩ và tìm ra cách làm. - 1 HS tóm tắt và giải bài toán, cả lớp làm ra nháp. - Tìm số trung bình cộng. - Ta lấy số ki-lô-mét đã đi trong 4 giờ,chia đều cho 4. Bài giải Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là: 170 : 4 = 42,5(km) Đáp số: 42,5(km) - 1HS nhắc lại câu kết luận của GV. - Muốn tính vận tốc của một chuyển động ,ta lấy quãng đường chia cho thời gian. - HS ghi vở,đọc nhẩm cách tính vận tốc. V = s : t -HS nhắc lại. -Vận tốc của một chuyển động cho biết mức độ nhanh hay chậm của một chuyển động trong một đơn vị thời gian. -HS lắng nghe và đọc lại đề bài. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài giải: Vận tốc của người đó là: 60 : 10 = 6(m/giây) Đáp số: 6(m/giây) - HS nhận xét bổ sung. - m/giây - km/giờ và m/giây - HS nhắc lại. - 1HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi SGK. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vàovở. Bài giải Vận tốc của người đi xe máy là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35km/giờ. - HS nhận xét bổ sung. - Lấy quãng đừơng chia cho thời gian. - km/giờ - 1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. v = s : t Bài giải Vận tốc của máy bay là 1800 : 2,5 = 720 ( km/ giờ ) Đáp số:720 km/giờ - HS nhận xét bổ sung. - Vì đơn vị của quãng đường là km,đơn vị của thời gian là giờ,nên vận tốc là km/giờ. - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi SGK.. - Đổi đơn vị của số đo thời gian là giây;1 phút 20 giây = 80 giây - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở Bài giải - Đổi :1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của ngời đó là: 400 : 80 = 5 (m/giây) - đơn vị vận tốc trong bài này là m/giây Luyện từ và câu Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu I. Mục tiêu: -Hiểu và nhận biết được những từ ngữ chỉ nhân vật phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong bài tập ;thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dụng dạy học - Bảng phụ viết đoạn văn. - 2 từo giấy khổ to để viết 2 đoạn văn. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT1 và BT2 tiết Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Truyền thống - GV nhận xét + cho điểm. 2- Bài mới: *- Giới thiệu bài . *- Hướng dẫn HS làm BT. Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT và đọc đoạn văn (GV đưa bảng phụ đã viết đoạn văn l). + Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn. + Chỉ rõ người viết đã dùng từ ngữ nào để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương. + Chỉ rõ tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ để thay thế. - GV yêu cầu HS đánh thứ tự các số câu trên đoạn văn ở bảng phụ. - Cho HS làm bài - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. a/ Các từ ngữ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương” + Câu 1: Phù Đổng Thiên Vương + Câu 2: Tráng sĩ ấy + Câu 3: Người trai làng Phù Đổng b/ Tác dụng của việc dùng từ thay thế: trách lặp lại từ, giúp cho việc diễn đạt sinh động hơn, rõ hơn ý mà vẫn đảm bảo sự liên kết Bài 2: - 1HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. + Câu 2: thay Triệu Thị Trinh bằng Người thiếu nữ họ Triệu. + Câu 3: từ nàng thay cho Triệu Thị Trinh. + Câu 4: từ nàng thay cho Triệu Thị Trinh. + Câu 5: để nguyên không thay + Câu 6: người con gái vùng núi Quan Yên thay cho Triệu Thị Trinh. 3- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. - Về chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm - HS lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - HS dùng bút chì đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Lớp nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét bổ sung. Tập làm văn Trả bài văn tả đồ vật I. Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài ;viết lại được đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn II. Đồ dụng dạy học: - Bảng phụ ghi 5 để bài của tiết Kiểm tra viết (tuần 25); mốt số lỗi điển hình HS mắc phải. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước. - GV nhận xét , cho điểm. 2- Bài mới: *- Giới thiệu bài *- GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. - GV đưa bảng phụ viết sẵn 5 đề. - GV nêu những ưu điểm chính trong bài làm của HS: + Về nội dung + Về hình thức trình bày - GV nêu những thiếu sót, hạn chế của HS: + Về nội dung + Về hình thức trình bày. *- GV thông báo điểm số cụ thể cho HS. *- Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: - GV trả bài cho HS. - Cho HS chữa lỗi. - GV nhận xét và chữa lại cho đúng những chỗ HS chữa vẫn còn sai. *- Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài - GV kiểm tra HS làm việc. *- Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay. - GV đọc những đoạn, bài văn hay của HS làm tốt. *- HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn 3- Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học, - Tuyên dương những HS làm bài tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp. - Về chuẩn bị bài sau. - 3 HS lần lượt đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã được viết lại. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại 5 đề bài. - HS lắng nghe. - HS nhận bài, xem lại các lỗi mình mắc phải. - Một số HS lên bảng chữa lỗi. HS còn lại chữa lỗi trên nháp. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS đọc bài làm của mình, đọc lời nhận xét của cố (thầy) và sửa lỗi. - Từng cặp đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - HS lắng nghe, trao đổi thảo luận tìm ra cái hay cái đáng học tập của đoạn văn, bài căn (về nội dung, về cách dùng từ đặt câu...) - Mỗi HS đọc lại bài của mình, chọn đoạn văn chưa đạt viết lại cho hay hơn.
Tài liệu đính kèm: