TIẾT 2: TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
(Tiếng Việt 5, tập 1, trang 4)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Thuộc lòng một đoạn thư Sau 80 năm. công học tập của cac em.
- Học sinh khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, triù mến, tin tưởng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Viết đoạn “Sau 80 năm giời nô lệ. chờ đợi ở các em rất nhiều.” vào bảng phụ để giúp học sinh luyện đọc.
- Tranh minh hoạ bài đọc - trang 4.
Thứ hai, ngày 15 tháng 08 năm 2011 TIẾT 2: TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH (Tiếng Việt 5, tập 1, trang 4) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết đọc nhấn giọng những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Thuộc lòng một đoạn thư Sau 80 năm... công học tập của cac em. - Học sinh khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, triù mến, tin tưởng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Viết đoạn “Sau 80 năm giời nô lệ... chờ đợi ở các em rất nhiều.” vào bảng phụ để giúp học sinh luyện đọc. - Tranh minh hoạ bài đọc - trang 4. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Mở đầu: - Yêu cầu học sinh cần chuẩn bị đủ SGK; tập trung chú ý trong giờ học. B- Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài. - Lắng nghe. * Tham khảo nội dung giới thiệu sau: - Giới thiệu chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em: Yêu cầu học sinh xem và nêu được tranh minh hoạ như:Hình ảnh Bác Hồ và học sinh các dân tộc trên nền lá cờ Tổ quốc bay thành hình chữ S – gợi dáng hình đất nước ta. - Giới thiệu Thư gửi các học sinh: Là bức thư Bác Hồ gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, sau khi nước ta giành được độc lập, chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp, phát xít Nhật và vua quan phong kiến. Thư nói về trách nhiệm của học sinh Việt Nam đối với đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những chủ nhân tương lai của đất nước. 2- Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - 1 học sinh đọc cả bài. - Giới thiệu tranh. - Quan sát Bức tranh vẽ lại hình ảnh Bác Hồ đang ngồi viết thư và nghĩ đến niềm vui của các bạn học sinh trong ngày khai trường. - Giới thiệu 2 đoạn đọc: Đoạn 1:- Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao ?. Đoạn 2:- Phần còn lại. - Đọc nối tiếp 2 đoạn ( 2 lần). + Kết hợp luyện phát âm đúng khi đọc (nếu có) và luyện đọc thêm: tựu trường, hoàn cầu. + Dựa vào chú giải để giải nghĩa các từ: Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa; bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường; 80 năm trời nô lệ; cơ đồ; hoàn cầu; kiến thiết; các cường quốc năm châu. + Giải nghĩa thêm: cuộc chuyển biến khác thường (cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam đã lật đổ chế độ thực dân, phong kiến, giành độc lập cho Tổ quốc, tự do cho nhân dân; giời (trời); giở đi (trở đi). - Theo dõi, nhận xét việc đọc của học sinh. - Luyện đọc theo nhóm đôi. - Đọc diễn cảm toàn bài sau khi học sinh đọc - Lắng nghe. Chú ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng. b) Tìm hiểu bài Yêu cầu học sinh đọc thầm, để tìm ý trả lời lần lượt các câu hỏi theo gợi ý sau: Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao ? - Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ? - Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 đặc biệt vì: + Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày khai trường ở nước Việt Nam độc lập sau hơn 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. + Từ ngày khai trường này, các em học sinh bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. Ý của đoạn 1: Nét đặc biệt của ngày khai trường khi Bác Hồ gửi thư cho học sinh. Đoạn 2: Phần còn lại. - Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì ? - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. - Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước ? - Học sinh phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu. Ý của đoạn 2: Tình cảm trìu mến và niềm tin của Bác Hồ vào học sinh. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm Học sinh khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, triù mến, tin tưởng. - Giúp học sinh nhận xét tìm giọng đọc đúng của các bạn. - Nối tiếp nhau đọc lại hai đoạn của bài. ( cả lớp thảo luận về giọng đọc của các bạn). - Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm (đã chuẩn bị) đọc mẫu và hướng dẫn đọc. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. Gợi ý luyện đọc diễn cảm: Giọng đọc cần thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến và niềm tin của Bác vào học sinh – những người sẽ kế tục sự nghiệp cha ông. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: xây dựng lại, theo kịp, trông mong chờ đợi, tươi đẹp, sánh vai, một phần lớn - Nêu yêu cầu 4. - Xác định yêu cầu sau đó nhẩm đọc thuộc lòng. - Thi đọc thuộc lòng trước lớp. 3- Củng cố, dặn dò. Hỏi để củng cố: Em rút ra được điều gì về ý nghĩa của bài đọc ? (Kết hợp ghi ý chính khi học sinh trả lời đúng). - Đọc thầm lại và suy nghĩ để trả lời, sau đó vài em đọc lại trên bảng. + Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của ông cha, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. - Yêu cầu học sinh: * Nhận xét, tổng kết tiết dạy. - Ôn lại bài ở nhà TIẾT 3: LỊCH SỬ Bài 1. “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH (Lịch Sử – Địa Lý 5, trang 4) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng, của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Sơn Bình, Quãng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công gia định (năm 1989). + Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học... ở địa phương mang tên Trương Định. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Hành chính Việt Nam. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Dạy bài mới * Giới thiệu bài - Giới thiệu sách giáo khoa và tóm tắt giai đoạn lịch sử 1858 -1945. - Giới thiệu kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. + Sáng ngày 1/9/1858, thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh. + Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào Gia Định, nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp xâm lược, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định. - Định hướng nhiệm vụ bài học: + Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ ? + Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì ? + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân ? 1. Tâm trạng của Trương Định khi nhận được lệnh của triều đình. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được những điều làm cho Trương Định phải băng khoăn, suy nghĩ khi nhận được lệnh của triều đình. - Yêu cầu học sinh dựa vào SGK đoạn Từ đầu đến làm thế nào cho phải để thảo luận theo định hướng nhiệm vụ học tập 1. - Nhẩm đọc và thảo luận theo nhóm đôi. - Một số đại diện trình bày trước lớp – cả lớp thảo luận chung. Kết luận: Trương Định băn khoăn trước lệnh của triều đình là vì: làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến. Giữa lệnh vua và ý dân, Trương Định chưa biết làm thế nào cho phải. 2. Quyết định cùng nhân dân kháng chiến Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. * Mục tiêu: Giúp học sinh thấy được tình cảm của nhân dân đối với Trương Định và tấm lòng của vị “Đại nguyên soái” đối với nhân dân. - Yêu cầu học sinh tiếp tục dựa vào SGK đoạn còn lại và quan sát hình để thảo luận theo định hướng nhiệm vụ học tập 2 và 3 theo gợi ý sau: + Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì ? + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân ? + Quan sát và nêu nhận xét về hình ở trang 5 – SGK. - Tự nhẩm đọc theo cá nhân, quan sát hình 1 và hình 2 để tự trả lời các câu hỏi gợi ý đưa ra. - Giúp học sinh nhận xét và rút ra kết luận. - Thảo luận trước lớp. Kết luận: + Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái” + Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng, Trương Định đã không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh: * Nhận xét, tổng kết tiết dạy. - Ôn lại bài và tự ghi nhớ nội dung bài học. TIẾT 4: TOÁN 1. ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ (Toán 5, trang 3) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. + Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3 và bài tập 4; II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Vẽ các hình (trang 3) vào các tấm bìa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu của giờ học. Hoạt động 1: Ôn tập khái n ... giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ - Nhận xét, cho điểm sau mỗi em. - Trả lời các câu hỏi ở trang 24, 25 bài Dùng thuốc an toàn. 2- Dạy bài mới - Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa Mục tiêu: Học sinh nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét; Nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. - Gợi ý thảo luận: * Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét ? * Bệnh sét rét nguy hiểm như thế nào ? * Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì ? * Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào ? - Đọc thông tin, quan sát hình trang 26, thảo luận nhóm đôi sau đó thảo luận trước lớp. Kết luận (dựa vào thông tin SGK) Hoạt động 2: Nhóm đôi Mục tiêu: Giúp học sinh biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi; Biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn, mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối; Có ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. - Gợi ý: * Muỗi a-nô-phen thường ẩn náo và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà và xung quanh nhà ? * Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người ? * Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành ? * Bạn có thể làm gì để ngăn hặn không cho muỗi sinh sản ? * Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người ? - Đọc thông tin, quan sát hình trang 27, thảo luận nhóm đôi sau đó thảo luận trước lớp. Kết luận (như nội dung cần cần biết) Nhấn mạnh nội dung GDBVMT (liên hệ): Mối liên hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. - Củng cố, dặn dò - Yêu cầu học sinh: * Nhận xét, tổng kết tiết dạy. - Ôn lại bài ở nhà, chuẩn bị cho nội dung tiếp theo của bài 13. Phòng bệnh sốt xuất huyết. TIẾT 3: TOÁN 30. LUYỆN TẬP CHUNG (Toán 5, trang 31) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh biết: - So sánh các phân số, tính giá trị biểu thực với phân số. - Giải các bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. + Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2 (a, d), bài tập 4; + Bài tập 2 (b, c), bài tập 3 dành cho học sinh khá, giỏi. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài:Nêu mục đích yêu cầu của giờ học. Hoạt động 1:– Luyện tập - Thực hành * Mục tiêu: Giúp học sinh rèn, cùng cố về các đơn vị đo diện tích đã học; cách tính diện tích các hình đã học; các bài toán có liên quan đến diện tích. Mỗi bài tập: Giúp học sinh xác định yêu cầu, phân tích, huy động các kiến thức đã học để thực hiện yêu cầu và trình bày theo các gợi ý sau: Bài tập 1: Học sinh làm vào vở, 2 em làm bảng nhóm, mỗi em làm 1 phần. (Giúp học sinh chữa bài kết hợp củng cố cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số). a) ; ; ; b) ; ; ; Bài tập 2: Học sinh làm vào vở, 2 em làm bảng nhóm phần 2a và 2d. Phần còn lại dành cho học sinh khá giỏi. a) + + = = = b) - - = = Bài tập 3: Dành cho học sinh khá giỏi. Học sinh làm vào vở, 1 em làm bảng nhóm. - Ta có: 5ha = 50 000m2, - Diện tích hồ nước là: 50 000 x = 15 000 (m2) Bài tập 4: Học sinh làm vào vở, 1 em làm bảng nhóm. - Ta có sơ đồ sau: - Theo sơ đồ, tuổi của con là: 30 : (4 – 1) = 10 (tuổi) - Tuổi của bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi) (Học sinh có thể trình bày theo cách khác) Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh: * Nhận xét, tổng kết tiết dạy. Tiếp tục hoàn chỉnh các bài tập còn lại ở nhà. TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Tiếng Việt 5, tập 1, trang 62) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (bài tập 1). - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước (bài tập 2). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Sưu tầm tranh kinh hoạ cản sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm,... - Tham khảo các ý trả lời của: Bài tập 1a + Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển ? (...sự thay đổi sắc màu của mặt biển theo sắc của mây trời) Hỏi thêm: Câu văn nào rong đoạn nói rõ đặc điểm đó ? (Câu mở đoạn Biển luôn thay dổi màu tuỳ theo sắc mây trời. + Để tả đặc điểm đó tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào ? ( ...bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u, khi bầu trời ầm ầm dông gió. + Khi quan sát biển, tác giả có liên tưởng thú vị như thế nào ? ( liên tưởng:từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác, hình ảnh khác, từ chuyện của người ngẫm nghĩ về chuyện của mình. Những liên tưởng của tác giả: biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng." Liên tưởng đã khiến biển trở nên gần gũi với con người. Bài tập 1b + Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ? (...suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc chiều tối). + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? (Thị giác: để thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất tống huếch trống hoác; thấy màu sắc của con kênh biến đổi như thế nào trong ngày:buổi sáng phơn phớt màu đào; giữa trưa: hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; về chiều,biến thành một con suối lửa. Xúc giác: để thấy nắng nóng như lửa đốt). + Nêu tác dụng của những liên tưởngkhi quan sát và miêu tả con kênh ? (Những câu thể hiện sự liên tưởng: Ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất; con kênh phơn phớt màu đào; hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; biến thành một con suối lửa lúc trời chiều. " Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ - Nhận xét và cho điểm. - Báo cáo việc chuẩn bị Quan sát một cảnh sông nước. B- Dạy bài mới 1- Giới thiệu bài Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. 2- Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1 - Hướng dẫn thực hiện yêu cầu của bài tập và gợi ý: + Đọc suy nghĩ và làm lần lượt từng đoạn. - Đọc, xác định yêu cầu bài tập. - Đọc thầm, suy nghĩ và làm vào vở BT sau đó trao đổi với bạn bên cạnh về bài làm của mình. - Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trước lớp. Bài tập 2 - Giúp HS xác định yêu cầu của bài tập và gợi ý: + Lập dàn ý dựa vào những điều mình đã quan sát được. - Đọc, xác định yêu cầu bài tập.. - Suy nghĩ và làm vào vở bài tập, 1 bạn làm bảng nhóm. - Giúp học sinh nhận xét và hoàn chỉnh bài làm trên bảng phụ. - Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trước lớp. 3- Củng cố, dặn dò - Yêu cầu học sinh: - Hoàn chỉnh dàn ý ở nhà. * Nhận xét, tổng kết tiết dạy. - Chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết TLV tiếp theo. TIẾT 5: SINH HOẠT TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Nha học đường - Bài 2: Các thói quen xấu có hại cho răng và hàm: Giúp học sinh hiểu những thói quen xấu đối với răng, hàm và mặt cũng như những hậu quả của nó. - Sinh hoạt lớp Giúp học sinh: + Tiếp tục tự đánh giá kết quả ôn luyện và xây dựng nền nếp. + Phân công thực hiện nhiệm vụ trong tuần tiếp theo. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh Những thói quen xấu và hậu quả (đủ cho 4 nhóm). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *- Giới thiệu bài - Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài Hoạt động 1: Thảo luận theo 4 nhóm dựa vào các gợi ý sau: - Gợi ý: * Nêu các tật mà em quam sát được qua tranh ? Các tật đó dẫn đến hậu quả gì ? * Nguyên nhân nào dẫn đến các tật nói trên ? * Em còn biết những nguyên nhân nào khác có ảnh hưởng xấu đến răng – hàm ? - Thảo luận theo nhóm. - Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trước lớp. Kết luận: - Các tật là: + Hô do nút ngón tay, nút núm vú, thở bằng miệng, cắn môi dưới. + Móm do chống cằm; cắn môi trên. + Ngoài ra: Nằm nghiêng lâu ngày sẽ dẫn đến lép một bên hàm; Cắn bút, cắn ngón tay, khui nút chai làm mẻ răng, mòn răng, răng chết tuỷ. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi dựa vào các gợi ý sau: - Gợi ý: * Để tránh tác hại cho răng và hàm, em phải làm gì ? - Thảo luận theo nhóm. - Nối tiếp nhau trình bày và thảo luận trước lớp. Kết luận: - Nên loại trừ ngay các thói quen xấu; Đi bác sĩ nha khoa để điều trị sớm các lệch lạc răng hàm. Sinh hoạt lớp 1- Học sinh: - Lớp trưởng báo cáo kết quả ôn luyện của lớp trong tuần - Phân công thực hiện nhiệm vụ trong tuần tiếp theo. - Cả lớp thảo luận, đóng góp ý kiến bổ sung. 2- Giáo viên - Nhận xét chung về kết quả báo cáo của lớp. - Đề nghị: + Tuyên dương bạn có tiến bộ trong tuần đối với:............................................................. + Tiếp tục thực hiện tốt nội quy nhà trường; tham gia thực hiện tốt các khoản đóng góp đầu năm; tham gia tốt cho đợt công nhận chuyên hiệu An toàn giao thông. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh: * Nhận xét, tổng kết tiết dạy. - Ôn lại bài và thực hành ở nhà. PHẦN KIỂM TRA CỦA NHÀ TRƯỜNG Kiểm tra ngày:...../......./............. KHỐI TRƯỞNG Hà Thị Kim Liên
Tài liệu đính kèm: