A. Mục tiêu:
- Học sinh tiếp xúc, làm quen với tác phẩm: Thiếu nữ bên hoa huệ, hiểu vài nét về hoạ sỹ Tô Ngọc Vân.
- Nhận xét được sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Ảnh hoạ sỹ Tô Ngọc Vân.
Năm Học 2009 - 2010 Tuần 1: Ngày soạn: 28/ 8/ 2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009 Chào cờ ___________________________________ Mĩ thuật Thường thức Mỹ thuật Xem tranh: Thiếu nữ bên hoa huệ A. Mục tiêu: - Học sinh tiếp xúc, làm quen với tác phẩm: Thiếu nữ bên hoa huệ, hiểu vài nét về hoạ sỹ Tô Ngọc Vân. - Nhận xét được sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh. - Cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh. B. Đồ dùng dạy học: - ảnh hoạ sỹ Tô Ngọc Vân. - Tranh thiếu nữ bên hoa huệ. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: * Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp và yêu cầu học sinh khi xem tranh cần lưu ý: + Tên tranh + Tên tác giả + Các hình ảnh trong tranh + Màu sắc + Chất liệu của bức tranh 1. Hđ 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sỹ Tô Ngọc Vân. - Nêu vài nét về tiểu sử của hoạ sỹ Tô Ngọc Vân? - Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của hoạ sỹ Tô Ngọc Vân? - Giáo viên kết luận, cho họ sinh xem ảnh. 2. Hđ 2 : Xem tranh : Thiếu nữ bên hoa huệ. - Giáo viên: Treo tranh. - Hình ảnh chính của bức tranh là gi? - Hình ảnh được vẽ như thế nào? - Bức tranh còn có những hình ảnh nào? - Màu sắc của bức tranh như thế nào? - Tranh vẽ bằng chất liệu gi? 3.Hđ 3: Nhận xét, đánh giá. - Giáo viên: Nhận xét chung tiết học. - Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực. IV. Củng cố, dặn dò: - Sưu tầm tranh của hoạ sỹ Tô Ngọc Vân và nhận xét. - Quan sát màu sắc trong thiên nhiên và chuẩn bị bài sau. 3ph 5 ph 10 ph 5ph - Học sinh đọc mục 1 (3) theo bàn. - Các nhóm nêu ý kiến. - Quan sát: Thảo luận nhóm. - Thiếu nữ măc áo dài trắng. - Hình mảng đơn giản, chiếm diện tích lớn trong tranh. - Bình hoa đặt trên bàn. - Màu chủ đạo là trắng, xanh, hồng, hoà sắc nhẹ nhàng, trong sáng. - Sơn dầu Toán Ôn tập: Khái niệm về phân số A . Mục tiêu: - Củng cố cho HS khái niệm ban đầu về phân số; biết đọc, viết phân số. - biết biểu diễn một phép chíaố tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS có ý thức làm bài tập tốt. B. Phương tiện - Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3). C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài a. ÔN tập khái niệm ban đầu về phân số: - GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số. - GV nhận xét, kết luận. b. Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số. + GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số. 1:3 ; 4:10 ; 9:2 - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận, ghi bảng. + STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu? - GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số. 5; 12; 2001 - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận, ghi bảng. + Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc điểm gì? - GV kết luận, ghi bảng. + GV nêu VD: 0 = 3. Thực hành: Bài 1: Đọc các phân số - Nêu TS & MS của các phân số trên? Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số. 3 : 5 ; 75 : 100 ; 9 : 17 Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1. 32; 105; 1000 Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống. 1 = 0 = IV. Củng cố – dặn dò: - GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS ôn tập. - Quan sát. - Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số. - Lớp tự viết các phân số ra nháp. -- - Đọc phân số. - Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số. + Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 1 : 3 = 4 : 10 =9 : 2 = - HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;... - HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3). +STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 5 = 12 = 2001 = - HS nêu chú ý 2 trong SGK. + Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS và khác 0. - Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp. VD: 1 = 1 = ;... - HS nêu chú ý 3. + HS lấy VD & nêu chú ý 4. - HS nêu yêu cầu BT1. - Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số. - HS nêu yêu cầu BT2. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 3 : 5 =75 :100 = 9 : 17 = - HS nêu yêu cầu BT3. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 32 = 105 = 1000 = - HS nêu yêu cầu BT 4. - HS nêu miệng số cần điền. 1 = ; 0 = Tập đọc Thư gửi các học sinh A . Mục tiêu: 1. Đọc đúng: - Đọc rành mạch, lưu loát bức thư của Bác Hồ - Biết đọc nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ - Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. 2. Hiểu bài: - Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe lời thầy, yêu bạn. - Thuộc lòng một đoạn thư: Sau 80 năm công học tập của các em. B. Đồ dùng - Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2). C . Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra - Kiểm tra SGK II. Bài mới 1. Giới thiệu bài * GV giới thiệu cách sử dụng SGK. - Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS. 2. Nội dung bài a) Luyện đọc: - Có thể chia lá thư làm mấy đoạn? - GV sửa lỗi phát âm. - GV giải thích thêm : giời(trời) ; giở đi(trở đi) - GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng). b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 – Trả lời câu hỏi - Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - GV kết luận, ghi bảng ý chính. - Yêu cầu HS đọc thầm Đ2 - Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? c) Luyện đọc lại (đọc diễn cảm) - GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2. Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc. d) Hướng dẫn HS HTL: - Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 năm.....công học tập của các em. - GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HTL những câu đã chỉ định & chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Hát tập thể. - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. - 2 HS đọc nối tiếp bài. - Chia lá thư làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao? + Đoạn 2: Phần còn lại. - Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn. - 1 em đọc chú giải. - HS luyện đọc bài theo cặp. - 1 em đọc cả bài. + HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH - Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80n năm bị TD Pháp đô hộ. - Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. + HS đọc thầm đoạn 2. - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. - HS nêu ý kiến. * HS rút ra nội dung chính: Bác hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn & tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông. - Quan sát, lắng nghe. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm HTL. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng. Chính tả (Nghe – viết) việt nam thân yêu A. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả “ Việt Nam thân yêu” Không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2, thực hiện đúng BT3. Củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh; g/ gh; c/k. B. Đồ dùng dạy học: - Giấy Tôki ghi BT 2. - Bảng phụ C. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. II. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài a. Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài chính tả. - Hỏi nội dung bài chính tả. - Hướng dẫn HS viết từ khó. - GV chỉnh sửa cho HS - GV nhắc nhở HS trước khi viết. - GV đọc từng dòng thơ (1- 2 lượt) - GV đọc toàn bài - Chấm 1/3 số vở của lớp. - Nhận xét, chữa lỗi chung. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2(Tr.6): Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn sau: - GV hướng dẫn cách làm. - GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng trên giấy Tôki * Bài tập 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống. III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu: Viết lại những chữ đã viết sai. Ghi nhớ quy tắc chính tả. - Theo dõi SGK. - Đọc thầm, quan sát cách trình bày bài thơ lục bát. - HS nêu nội dung bài viết. - HS phát hiện và luỵen viết từ khó. - HS nghe – viết chính tả. - Lớp soát bài, sửa lỗi. - Những HS còn lại đổi vở soát lỗi - HS đọc yêu cầu của BT. - Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng điền vào giấy Tôki. - Cá nhân đọc bài trong VBT. - Lớp sửa bài. -1 -2 em đọc bài đã hoàn chỉnh. - HS đọc yêu cầu của BT. - Thảo luận nhóm vào bảng phụ. - Đại diện các nhóm treo bảng, trình bày. Âm đầu Đứng trước i, e, ê Đứng trước các âm còn lại Âm “cờ” Âm “gờ” Âm “ ngờ” Viết là k Viết là gh Viết là ngh Viết là c Viết là g Viết là ng HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/k; g/gh; ng/ngh. ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 29/ 8/ 2009 Ngày giảng : Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009 Toán ÔN TíNH CHấT CƠ BảN CủA PHÂN Số A . Mục tiêu: - Biết tính chất cơ bản của phân số. - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số( Trường hợp đơn giản). B . Phương tiện - Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số. C. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra - Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước. - GV nhận xét, đánh giá. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài a. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: - GV nêu VD: GV nêu VD: - GV treo bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số. b. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: * Rút gọn phân số: - GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: GV nhận xét, chữa Bài tập 1: Rút gọn phân số. - GV chia 3 dãy làm 3 cột. - Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng. - GV cùng lớp nhận xét. Chốt lời giải đúng. + Chú ý: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà TS và MS của phân số đã cho đều chia hết cho số đó. *Quy đồng MS các phân số: +VD 1: Quy đồng MS của: và - GV nhận xét, chữa. +VD 2: Quy đồng MS của: - Em có nhận xét gì về MS của hai phân số trên? - GV nhận xét, chữa. Bài tập 2 :Quy đồng MS các phân số. - GV nhận xét, chữa bài, chốt lời giảI đúng. Bài tập 3 :Tìm các phân số bằng nhau. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gv thu chấm, nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, kết luận. III. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS ôn kiến thức và chuẩn bị bài sau. - 2 - 3 em nêu miệng. - Cá nhân lên bảng điền, l ... ình dạng, kích thước khác nhau. Có nhiều màu sắc, ở giữa có 2 lỗ. + Đường chỉ khâu gọn giữa 2 lỗ khuy. + Các khuy nằm cách đều nhau.Mỗi khuy nằm song song với một lỗ khuyết trên 2 nẹp áo. - Lớp đọc thầm mục 2(Tr.5) + Vạch dấu các điểm đính khuy. + Đính khuy vào các điểm vạch dấu. - HS nêu cách vạch dấu. - 1, 2 em lên bảng thực hiện vạch dấu. Lớp thực hiện trên bộ đồ dùng. - HS nêu cách đính khuy: + Chuẩn bị đính khuy. + Đính khuy. + Quấn chỉ quanh chân khuy. + Kết thúc đính khuy. - Quan sát hình 5, 6. - 1, 2 em nêu lại cách chuẩn bị và đính khuy. - HS thực hành nhóm trên bộ đồ dùng. Lịch sử “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định A . Mục tiêu: Sau bài học, HS biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược - Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống TD Pháp xâm lược ở Nam Kì. - Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định :Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. B. Phương tiện - Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra: III. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài * Hoạt động 1 Làm việc cả lớp: - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. - Gọi HS lên chỉ bản đồ. - GV giới thiệu: + Sáng 1/9/1858, TD Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. + Năm sau, TD Pháp đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân do Trương Định chỉ huy. - Nêu vài nét về Trương Định? - GV giảng nội dung. - GV chia nhóm 4 HS thảo luận các câu hỏi. - Khi nhận lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ? - Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? - Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? * Hoạt động 2 Làm việc cả lớp - Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - GV nhận xét, đánh giá. * Hoạt động 3 Làm việc cả lớp - Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp? - GV đọc thông tin tham khảo. IV. Củng cố – dặn dò: - GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát - HS lên chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông & 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. - Lắng nghe. - Quê Bình Sơn, Quảng Ngãi... - Đọc SGK, thảo luận nhóm 4(4’). + Làm quan phải tuân lệnh vua, nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, muốn tiếp tục kháng chiến.... + Suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”. + Không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đọc kết luận trong SGK (Tr.5) - Cá nhân nêu suy nghĩ. - Lắng nghe. Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2009 ( Đ/C Phúc dạy) _____________________________________________________________ Ngày soạn: 1/ 9/ 2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009 Thể dục Đội hình đội ngũ – Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” và “lò cò tiếp sức” A. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra vào lớp. Yêu cầu thuần thục động tác và cách báo cáo. - Trò chơi: “Chạy đổi hỗ, vỗ tay nhau”, “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. B. Địa điểm, phương tiện. - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - 1 còi, 2-4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi. C. Nội dung và phương pháp lên lớp: I. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. - Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Đứng tại chỗ, vỗ tay và quan hát - Trò chơi : Tìm người chỉ huy. II. Phần cơ bản : 1. Đội hình, đội ngũ : - Ôn cách chào, báo cáo kgi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp. 2. Trò chơi vận động : - Chơi trò chơi: + Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. + Lò cò tiếp sức. + Khởi động chạy tại chỗ, hô to theo nhịp : 1,2,3,4... III. Phần kết thúc: - Thực hiện động tác thả lỏng. - Nhận xét giờ học. x x x x x x x x x Đội hình tập hợp x x x x x x x x Đội hình trò chơi - Lần 1: Giáo viên điều khiển lớp, lớp tập. - Lần 2: Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập. - Lần 3: Các tổ thi đua trình diễn. x x x x x x x x x x x x x Đội hình ôn tập - Giáo viên tập hợp lớp theo đội hình chơi. - Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. - Lớp thi đua chơi (2-3 lần/1trò). Toán Phân số thập phân A. Mục tiêu: - Nhận biết các phân số thập phân. - Nhận ra được: Có 1 phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển phân số đó thành phân số thập phân. B. Đồ dùng dạy học: - HS vở bài tập C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức :(1’) II. Kiểm tra bài cũ:(1’) - Kiểm tra VBT của HS. III. Bài mới: * GTB: (1’) 1. Giới thiệu phân số thập phân: (5’) - GV nêu: - Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số trên? - Giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... gọi là các phân số thập phân. - GV nêu phân số: - Tìm phân số thập phân bằng 2. Thực hành : (30’) a) Bài tập 1(Tr.8) : Đọc các phân số. b) Bài tập 2: Viết các phân số thập phân. - GV đọc các phân số thập phân. - GV cùng lớp nhận xét, chữa. c) Bài tập 3: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân. d) Bài tập 4: Viết số thích hợp vào ô trống. IV. Củng cố - dặn dò:(2’) - GV chốt nội dung bài học. - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau. -Hát tập thể. - HSđọc phân số. - Các phân số trên có mẫu số là 10, 100, 1000. - Vài HS nhắc lại. - HS nhận xét và nêu cách chuyển một phân số thành phân số thập phân. - HS đọc yêu cầu. - Cá nhân tiếp nối đọc các số thập phân. - HS nêu yêu cầu BT. - Lớp viết nháp, cá nhân lên bảng viết. - HS đọc các phân số thập phân vừa viết. - HS đọc BT. - Thảo luận cặp. Cá nhân trả lời miệng. + là các phân số thập phân - HS đọc yêu cầu BT 4. - Lớp làm vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa. - HS nhắc lại cách chuyển một phân số thành phân số thập phân. ______________________________ Khoa học Nam hay nữ A . Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. B . Đồ dùng dạy học: - Các tấm phiếu có nội dung như SGK. Giấy A0(3 tờ). C. Các hoạt động dạy – học : II. Kiểm tra bài cũ : - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài * Hoạt động 1 :Thảo luận * Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học. * Cách tiến hành: - Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 3. - GV nhận xét, kết luận. - Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học? - GV giảng và giới thiệu qua hình 2, 3. * Hoạt động 2 Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” * Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi. + Phát phiếu cho 3 tổ + Yêu cầu xếp các tấm phiếu vào bảng Nam Nữ Cả nam & nữ - GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau. - 1, 2 em trả lời. - HS đọc câu hỏi 1, 2, 3(Tr.6). Quan sát H.1. - Thảo luận nhóm(3’). - Đại diện mỗi nhóm trình kết quả một câu. Lớp nhận xét. - HS đọc mục “Bạn cần biết” - Cá nhân trả lời. - Lắng nghe. - Thảo luận theo tổ. - Các tổ dán bảng PBT. Giới thiệu cách sắp xếp. - Lớp nhận xét, bổ sung. ______________________________ Tập làm văn Luyện tập tả cảnh A Mục tiêu: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng .Qua việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn trong SGK, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh. - Lập được dàn ý một bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. B - Đồ dùng dạy- học: - Tranh(ảnh) quang cảnh cánh đồng, vườn cây, xóm làng,...Giấy Tôki, bút dạ. - HS quan sát trước cảnh một buổi trong ngày. C . Các hoạt động dạy – học: I. Kiểm tra bài cũ : - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài a. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 - GV chia nhóm 2 HS. Yêu cầu thảo luận 3 câu hỏi trong SGK. - GV cùng lớp nhận xét, kết luận. - GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn. Bài tập 2 - GV giới thiệu tranh cánh đồng, vườn cây,... - Hướng dẫn HS lập dàn ý. Phát giấy khổ to cho 2 HS khá. - GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS chữa bài. III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau. - 1, 2 em trả lời. - HS đọc nội dung BT 1. Lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm (3’). Cá nhân nêu ý kiến. - HS đọc yêu cầu của BT 2. - Quan sát tranh. - Lớp làm bài vào VBT. 2 HS khá làm trên giấy. - Cá nhân trình bày miệng. - 2 HS dán giấy bài làm lên bảng. - Lớp tự sửa dàn bài của mình. Hoạt động tập thể ổn định tổ chức lớp I . Mục tiêu : - ổn định cơ cấu tổ chức lớp. - Học nội quy, quy định của trường, lớp. -Biên chế tổ, học nhiệm vụ năm học. II.Đồ dùng Bản nhận xét tuần 1 III . Nội dung : 1. ổn định tổ chức : Cho lớp hát một bài 2-Nội dung : - GV sắp xếp ổn định chỗ ngồi cho học sinh - Bầu ban cán sự lớp : Dự kiến : Lớp trưởng : Phạm Phương Thảo Lớp phó 1 : Đỗ Thị Khánh Ly Lớp phó 2 :Nguyễn Thị Kiều Trinh Chia tổ : 3 tổ Tổ trưởng tổ1 : Phan Thị Thu Hà Tổ trưởng tổ2 : Bùi Thị Kiều Giang Tổ trưởng tổ3: Trịnh Đức Hùng Học nội quy HS Học nhiệm vụ của người HS * Nhận xét chung trong tuần : 1 Ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh. - Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài 2. Nhược điểm : - Một vài em còn chưa tự giác trong học tập - Chữ viết một số em chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả. *HS bổ xung. IV . Đề ra phương hướng tuần sau: -Tiếp tục ổn định tổ chức lớp, thực hiện đúng theo các nội quy , quy định của Đội đã đề ra - Đăng ký thi đua giữa các cá nhân và các tổ . -Đưa việc học tập đi vào nề nếp . V. Vui văn nghệ. VI. Dặn dò: - Dặn dò HS thực hiện tốt phương hướng đã đề ra .
Tài liệu đính kèm: