Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 (tiết 51)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 (tiết 51)

 I . Mục tiêu : Rèn kỹ năng thực hiện 4 phép tính về phân số . áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán .

 II . Chuẩn bị:

_ Hệ thống bài tập

III . Các hoạt động dạy học

 Hoạt động 1: Ôn cách thực hiện 4 phép tính về phân số

 _ Cho HS nêu cách cộng trừ 2 phân số

 + cùng mẫu số

 

doc 66 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 (tiết 51)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán luyện tập
Ôn tập 4 phép tính về phân số
 I . Mục tiêu : Rèn kỹ năng thực hiện 4 phép tính về phân số . áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải toán . 
 II . Chuẩn bị :
_ Hệ thống bài tập
III . Các hoạt động dạy học
 Hoạt động 1 : Ôn cách thực hiện 4 phép tính về phân số 
 _ Cho HS nêu cách cộng trừ 2 phân số 
 + cùng mẫu số
 + Khác mẫu số
 _ Cho HS nêu cách nhân chia 2 phân số 
 Lưu ý HS cách nhân chia phân số với số tự nhiên , hướng dẫn HS rút gọn tại chỗ , tránh một số trường hợp HS thực hiện theo qui tắc sẽ rất mất thời gian.
 Hoạt động 2 : Thực hành
 HS lần lượt làm các bài tập 
 Bài 1 : Tính 
 + + 
 + 2 4 - 2 : 
 Bài 2 : Tìm x
 - x = : x = 
 Bài 3 : Một quãng đường cần phải sửa . Ngày đầu đã sửa được quãng đường , ngày thứ 2 sửa bằng so với ngày đầu . Hỏi sau 2 ngày sửa thì còn lại bao nhiêu phàn quãng đường chưa sửa ? 
 Bài 4 : Tính nhanh 
 + + + + 
 Hoạt động 3 : Chấm chữa bài 
 _ Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
 _ GV chấm một số bài 
 _ Chữa chung một số lỗi ma HS thường mắc phải 
 IV . Dặn dò :Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ ,nhân ,chia phân số 
Toán luyện tập
Hỗn số
 I/ Mục tiêu : 
 Củng cố : _ Cách đọc , viết hỗn số
 _ Chuyển hỗn số thành phân số 
 _ Tính toán với hỗn số
 II/ Chuẩn bị :
 Hệ thống bài tập
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 : Ôn cách đọc , viết hỗn số ; chuyển hỗn số thành phân số
 GV cho HS lấy ví dụ về hỗn số 
 GV ghi lên bảng 
 Cho HS đọc , viét hỗn số
 Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số 
Hoạt động 2 : Thực hành
 Bài 1 : Chuyển các hỗn số sau thành phân số 
 2 ; 7 ; 4 ; 5 ; 9 ; 3
 Bài 2 : Tính
 4 + 2 7 - 2 
 2 1 5 : 3 
 Bài 3 : Tìm x
 x - 1 = 2 5 : x = 4
 Hoạt động 3 : Chấm chữa bài 
 _ Gọi học sinh lần lượt lên chữa bài
 _ GV chấm một số bài 
 _ Chữa lỗi cho học sinh , nếu lỗi nào phổ biến thì chữa chung cho cả lớp
IV/ Dặn dò : 
 Về nhà ôn cách chuyển hỗn số thành phân số
Tuan 2
 Toán ( TH ) : Luyện tập chung
I/ Mục tiêu : 
 Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính ; giải toán ; viết số đo dưới dạng hỗn số 
II/ Chuẩn bị : 
 Hệ thống bài tập 
III/ Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động 1 : Ôn giải toán
 GV ghi đề 
 Bài 1 : Một xe chở ba loại bao tải : xanh , vàng , trắng gồm 1200 cái . Số bao xanh chiếm tổng số bao , số bao trắng chiếm tổng số bao ; Hỏi có bao nhiêu cái bao màu vàng ? 
 Bài 2 : Lớp 4A có 24 học sinh là đội viên , như vậy chiếm số học sinh của lớp . Hỏi lớp 4A có bao nhiêu bạn chưa phải là đội viên ?
 _ Cho HS thảo luận nhóm về cách giải cả 2 bài toán
 Giúp HS phân tích : _ Bài toán cho biét gì ? 
 _ Bài toán hỏi gì ?
 _ cách giải bài toán ?
 Giúp HS so sánh 2 bài toán đẻ tháy sự khác biệt giữa chúng : Dạng toán tìm số lần và dạng toán rút về đơn vị 
 HS làm bài 
 GV giúp HS yếu trình bày bài 
 GV quán xuyến chung
 Hoạt động 2 : Ôn cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính ; đổi đơn vị đo dộ dài , khối lượng 
 _ GV ghi đề , HS tự làm 
 _ Gọi HS nêu kết quả làm bài 
 _ HS đổi vở kiểm tra lẫn nhau
 Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ................
m 4 cm = ........................m
 70 cm = ........................dm
720 cm = ...........................m .................cm
5 tấn 4 yến = .......................kg
2tạ 7 kg = ..........................tạ
m2 54 cm2 = .........................m2
7 m2 4cm2 = ........................cm2
 Bài 4 : Tìm x 
 3 - x = : x = 
 x = x - = 1
 Hoạt động 3 : Chấm chữa bài
 GV chấm bài 3 , 4
Gọi HS lên bảng chữa bài 
Chữa lỗi cho HS : _ lỗi cá nhân
 _ lỗi chung 
 _ GV nhận xét bài của HS
IV/ Dặn dò 
Về nhà ôn 2 dạng toán vừa học
Toán ( TH ) Ôn tập về giải toán
 I/ Mục tiêu : 
 Giúp HS nhớ và làm được các dạng toán 
 + Tìm 2 ssố khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của 2 số đó 
 + Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số
 II/ Chuẩn bị : 
 Hệ thống bài tập
 III/ Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động 1 : Ôn cách làm các dạng toán
 _ Tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của 2 số đó 
 _ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
 Lưu ý học sinh khi làm bài nên vẽ sơ đồ 
 Hoạt động 2 : Thực hành
 _ Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
 _ Xác định dạng toán , tìm cách làm
 _ HS làm bài
 _ GV giúp thêm học sinh yếu
 Bài 1 : Hai thùng dầu có 168 lít dầu . Tìm số dàu mỗi thùng biết thùng thứ nhất có nhiều hơn thùng thứ hai là 14 lít .
 Bài 2 : Có hai túi bi . Túi thứ nhất có số bi bằng số bi túi thứ hai và kém túi thứ hai là 26 viên bi . Tìm số bi mỗi túi ?
 Bài 3 : Chu vi của một hình chữ nhật là 56 cm , chiều rộng bằng chiều dài 
Tìm diện tích hình chữ nhật đó ?
 Hoạt động 3 : Chấm chữa bài 
 _ GV gọi HS lên chữa bài 
 _ GV chấm một số bài 
 _ Chữa chung cho HS
 IV/ Dặn dò 
 _ Về nhà ôn các dạng toán vừa học
 Toán ( TH ) Luyện tập về giải toán
 I/ Mục tiêu : 
 Giúp học sinh :
 nhận diện được 2 dạng toán : Quan hệ ti lệ
 Biết cách giải 2 dạng toán đó
 II/ Chuẩn bị : 
 Các bài toán của 2 dạng toán trên 
 III/ Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động 1 : Ôn lại cách giải 2 dạng toán trên 
 Bài 1 : Mua 20 cái bút chì hết 16000 đồng . Hỏi mua 21 cái bút chì như vậy hết bao nhiêu tiền ? 
 _ Gv đưa bài toán ra 
 _ HS đọc bài toán , tóm tát bài toán 
 _HS tìm cách giải 
 _ Gọi HS nhắc lại cách giải :+Rút về đơn vị
 + Tìm tỉ số
 Có thể hướng dẫn cho HS giỏi Giải cách tìm tỉ số ở này
 21 cái bút so với 20 cái bút thì bằng 
 21 : 20 = 
 Mua 21 cái út chì hết số tiền là 
 16000 = 16800 ( đồng )
 Đáp số : 16800 đồng
 Bài 2 : Có một nhóm thợ làm đường , nếu muốn làm xong trong 6 ngày thì cần 27 công nhân . Nếu muốn xong trong 3 ngày thì cần bao nhiêu công nhân? 
 GV Cho học sinh phân tích bài toán như bài toán 1
 GV chốt lại 2 cách giải của 2 dạng toán này 
 Hoạt động 2 : Thực hành 
 Bài 1 : Có một số quyển sách , nếu đóng vào mỗi thùng 24 quyển thì cần 9 thùng . Nêú đóng số sách đó vào mỗi thùng 18 quyển thì cần bao nhiêu thùng?
 Bài 2 : Cứ 10 công nhân trong một ngày sửa được 37 m đường . Với năng suất như vậy thì 20 công nhân làm trong một ngày sẽ sửa được bao nhiêu m đường? 
 HS tự làm 2 bài tập trên
 GV chám bài cho học sinh
 Gọi học sinh lên bảng chữa bài
 GV nhận xét , nhắc nhở học sinh
 IV/ Dặn dò 
 Về nhà ôn kỹ 2 dạng toán trên
 Toán ( TH ) luyện tập về giải toán 
 I/ Mục tiêu : 
 Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán quan hệ tỉ lệ 
 II/ Chuẩn bị :
 Hệ thống bài tập 
 III/ Các hoạt động dạy học
 Hoạt động 1 : Học sinh thực hành làm bài tập 
 Học sinh lần lượt làm các bài tập
 Bài 1 : Bà A mua 7 hộp thịt hết 35000 đồng . Bà B mua nhiều hơn bà A là 4 hộp thịt thì phải trả bao nhiêu tiền ? 
 Bài 2 : Lan mua 4 hộp bút màu hết 16000 đồng . Hỏi Hải mua 8 hộp bút như vậy hết bao nhiêu tiền ? 
 Bài 3 : Mẹ mua 9 qua cam , mỗi quả 800 đồng . Nếu mua mỗi quả với giá rẻ hơn 200 đồng thì số tiền đó đủ mua bao nhiêu quả ?
 Hoạt động 2 : Chấm chữa bài
 GV gọi học sinh lên bảng chữa bài 
 HS nhận xét bài của bạn
 GV chấm một số bài , chữa chung cho cả lớp
 Lưu ý :_ Tóm tắt bài 1 : 7 	hộp : 35000 đồng 
 7 + 4 hộp : ? đồng
 _ Bài 2 : Hướng dẫn giải 2 cách 
 _ Bài 3 : Chữa kỹ cho HS 
 Nếu giá mỗi quả cam là 800 đồng thì mua 9 quả hết số tiền là 
 800 9 = 7200 ( đồng )
 Nếu giá mỗi quả rẻ hơn 200 đồng thì 7200 đồng mua được số cam là 
 7200 : ( 800 - 200 ) = 12 ( quả )
 Đáp số : 12 quả 
 IV/ Dặn dò 
 Về ôn 2 cách giải bài toán quan hệ tỉ lệ 
Toán ( TH ) 
 I/ Mục tiêu :
 II/ chuẩn bị : 
 III/ Các hoạt động dạy học
 Thứ ngày tháng năm
Toán ( TH ) 
 I/ Mục tiêu :
 II/ chuẩn bị : 
 III/ Các hoạt động dạy học
 Thứ ngày tháng năm
Toán ( TH ) Ôn tâp 
 I/ Mục tiêu :
 II/ chuẩn bị : 
 III/ Các hoạt động dạy học
Toán ( TH ) : Luyện tập về giải toán
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận diện hai dạng toán và biết giải hai dạng toán đó
II. Chuẩn bị: 
- Các bài toán về hai dạng trên 
III. Các HĐ dạy học
HĐ1: Ôn lại cách giải dạng tóan về tỷ lệ 
Bài 1: Mua 20 cái bút chì hết 16.000 đồng. Hỏi mua 21 cái bút chì hết bao nhiêu tiền.
- Giáo viên đưa bài toán ra 
- Học sinh đọc đề, tóm tắt
- Tìm cách giải: Rút về đơn vị
- Gọi 2 học sinh lên bảng giải 
- Học sinh nhắc lại cách giải
Có thể hướng dẫn cho học sinh cách giải: Dùng tỉ số ( với HS giỏi )
21 cái bút so với 20 cái thì bằng
21 : 21 = 
Mua 21 cái bút hết số tiền là:
16000 x = 16.800 (đồng)
Đáp số: 16.800 đồng
	- GV đưa ra bài toán 2:
- Các bước làm tương tự như bài toán 1.
Bài 2: Một nhóm thợ làm đường, nếu muốn xong trong 6 ngày thì cần 27 công nhân. Nếu muốn trong 3 ngày thì cần bao nhiêu công nhân ?
Hỏi về cách làm 2 dạng toán 
+ Rút về đơn vị
+ Dùng tỷ số
HĐ2: Thực hành
- HS làm 2 bài tập 
- GV chấm 
- Gọi HS lên bảng chữa bài 
- GV nhận xét, nhắc nhở HS
Bài 3: Có một số quyển sách. Nếu đóng vào mỗi thùng 24 quyển thì cần 9 thùng. Nếu chỉ đóng vào mõi thùng 18 quyển thì cần bao nhiêu thùng ?
Bài 4: Mười công nhân trong một ngày sửa được 37m đường. Với năng suất làm như vậy thì 20 công nhân làm trong một ngày sẽ được bao nhiêu m đường ? 
IV. Dặn dò
Về ôn kỹ 2 dạng trên 
Toán ( TH ) : Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu:
- HS giải thành thạo các bài toán có liên quan đến tỉ lệ ( 2 dạng ) 
II. Chuẩn bị:
- Hệ thống BT
III.Các HĐ dạy học
Hoạt động 1: HS làm BT
HS lần lượt làm 3 bài 
Bài 1: Bà A mua hộpk thịt hết 3500 đồng. Bà B mua nhiều hơn bà A 4 hộp thì phải trả bao nhiều tiền ?
Bài 2: Lan mua 4 hộp bút màu hết 16000 đồng. Hải mua 8 hộp bút cùng loại hết bao nhiêu tiền ?
Bài 3: Mẹ mua 9 quả cam, mỗi quả 800 đồng nếu mua mỗi quả với giá rẻ hơn 200 đồng thì số tiền đó đủ mua bao nhiêu quả ?
Hoạt động 2: Chấm, chữa bài.
- Lần lượt gọi HS lên chữa bài.
- HS dưới lớp nhận xét 
- GV chấm 1 số bài, chữa chung cho cả lớp.
IV. Dặn dò
Về ôn 2 cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ 
Toán ( TH ) : Đơn vị đo dộ dài, khối lượng
I. Mục tiêu: 
- HS nắm được tên, ký hiệu, MQH giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng.
- Thực hiện được các bài đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng.
II. Chuẩn bị: - Hệ thống BT
III. Các HĐ dạy học
Hoạt động1: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng 
- Nếu lần lượt 7 đơn vị đo kề nhau.
Hoạt động 2: Ôn cách đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng
- HS nêu các dạng đổi
+ Đổi từ Đvị lớn -> Đvị bé 
+ Đổi từ Đvị bé -> Đvị lớn
+ Đổi từ nhiêu Đvị lớn -> 1 đơn vị
+ Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo.
- GV lấy VD ngay trong bài để HS thực hành và nhớ lại các dạng đổi.
Hoạt động3: Thực hành 
- HS tự làm bài 
- GV giúp đỡ HS yếu
- Sau mỗi bài, gọi HS ... trăm
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Tìm số phần trăm của 1 số
- Tìm 1 số khi biết số phần trăm của số đó
Hoạt động 2: Thực hành
- HS lần lượt làm từng bài
- Sau mỗi bài, cho HS chữa
- Yêu cầu HS: + Phân tích đề, tìm dạng
+ Nêu cách làm từng dạng
Bài 1: Một xưởng sản xuất đề ra là phải thực hiện được 1200 sản phẩm, do cải tiến kỹ thuật nên họ đã thực hiện được 1620 sản phẩm. Hỏi họ đã vượt mức bao nhiêu phần trăm kế hoạch.
Bài 2: Một người đi bán trứng gồm 2 loại: Trứng gà và trứng vịt. Số trứng gà là 160 quả, chiếm 80% tổng số trứng. Hỏi người đó đem bán ? quả trứng vịt ?
Bài 3: Lớp 5AS có 40 bạn. Cô đã cử 20% số bạn trang trí lớp, 50% số bạn quét sân, số bạn còn lại đi tưới cây. Hỏi mỗi nhóm LĐ có ? bạn
- Gọi HS lên bảng chữa
- HS khác nhận xét
- GV chữa chung, nhấm mạnh từng dạng
IV. Dặn dò
	Về ôn kỹ các dạng toán về tỉ số phần trăm
Toán ( TH ) : Diện tích hình tam giác
I. Mục tiêu: 
Củng cố cách tính hình tam giác
II. Chuẩn bị
- Hệ thống bài tập
III. Các HĐ dạy học
Hoạt động 1 : Ôn cách tính diện tích hình tam giác
 HS nêu cách tính diện tích hình tam giác
 HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình tam giác
Hoạt động 1: Thực hành
HS lần lượt làm các bài tập
Bài 1: Tam giác ABC có DT là 27m2, chiều cao AH bằng 4,5m. Tính DT hình vuông có cạnh bằng đáy BC của hình tam giác.
Bài 2: Hình chữ nhật ABCD có
AB = 36cm	 A	 B
M
AD = 20cm	
BM = MC	
N
DN = NC 	D	 C	
Bài 3: Hình tam giác có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 12cm. Tính cạnh đáy hình tam giác biết chiều cao 16cm.
Nếu HS nào còn sai công thức, yêu cầu HS nhắc lại công thức
IV. Dặn dò
	- Về nhà làm lại bài sai
Toán ( TH ) : ôn tập
I. Mục tiêu: 
Hệ thống kiến thức để giúp HS thi HK tốt
II. Chuẩn bị
- Hệ thống bài tập
III. Các HĐ dạy học
Hoạt động 1: Nêu các vấn đề
- GV nêu ND bài học
+ Hệ thống hoá kiến thức
+ HS thực hành làm BT
Hoạt động 2: Thực hành
- HS lần lượt làm từng bài
Bài 1: Xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn
4,03 ; 4,3 ; 4,299 ; 4,31 ; 4,013
Bài 2: Tính
1,5678 : 2,34 x 50 - 65
25,76 - (43 - 400 x 0,1 - 300 x 0.01)
Bài 3: Tính nhanh 
6,778 x 99 + 6,778
Bài 4: Trường A và trường B trồng được 560 cây, trong đó trường B trồng được 252 cây. Hỏi số cây trường A trồng chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số cây của 2 trường ?
Bài 5: Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng 65% chiều dài. Trên đó người ta cấy lúa. Theo năm ngoái, cứ mỗi a thu hoạch được 60kg thóc. Năm nay năng suất tăng 5% so với năm ngoái. Hỏi năm nay trên đó người ta thu hoạch được ? kg thóc
Hoạt động 3: Chấm,, chữa bài
- GV gọi lần lượt HS lên chữa bài
- GV chấm bài
- GV chữa lỗi chung cho HS
- Lỗi nào HS ít mắc, GV chữa riêng cho HS
IV. Dặn dò
- Ôn các bài ND trên
- Bài nào làm sai, về làm lại vào vở.
Toán ( TH ) : chu vi và diện tích hình tròn
I. Mục tiêu: 
Rèn kỹ năng tính chu vi và DT hình tròn
II. Chuẩn bị
- Hệ thống bài tập
III. Các HĐ dạy học
Hoạt động 1: Ôn công thức tính chu vi và DT hình tròn
- Cho HS nêu cách tính chu vi, DT hình tròn
C = d x 3,14
 = r x 2 x 3,14
S = r x r x 3,14
- Nêu cách tìm B. kính khi biết chu vi hình tròn
- Co vài HS nhắc lại
Hoạt động 2: Thực hành 
HS tự làm bài
Bài 1: Tìm chu vi của hình tròn biết đường kính là 6,5dm
Bài 2: Một cái ao có hình như sau :
Tính chu vi cái ao đó
Bài 3: Một biển báo giao thông có đường kính 40cm
 DT phần mũi tên bằng 
DT của biển báo. Tính diện tích phần mũi tên.
Bài 4: Tính DT phần gạch chéo trong hình vuông ABCD biết cạnh hình vuông dài 14cm
HĐ 3: Chấm chữa bài 
 GV chấm 7 -> 10 bài
 GV chữa chung
IV. Dặn dò
 Về làm lại bài sai vào vở
Toán ( TH ) : ôn tập
I . Mục tiêu
 HS tập dượt làm đề thi học sinh giỏi
II . Chuẩn bị
 Đề thi
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Phổ biến nội dung 
Hoại động 2 : Học sinh làm bài
Bài 1: Tính nhanh
a) 1,5 + 2,5 + 3,5 _ 4,5 + 5,5, + 6,5 + 7,5 + 8,5
b) + 9% + + 24%
Bài 2: Một đội công nhân sửa một quãng đường trong ba ngày. Ngày thứ nhất sửa được quãng đường, ngày thứ hai sửa được quãng đường, ngày thứ ba sửa được 14 mét đường. Hỏi quãng đường đã sửa dài bao nhiêu mét?
Bài 3: Cho là số có 5 chữ số, trong đó a,b khác nhau. Thay a,b bằng các chữ số thích hợp để được các số cùng chia hết cho 5 và 9
Bài 4 : 
Toán ( TH ) : 	Kiểm tra
I. Mục tiêu:
	Kiểm tra kiến thức của HS ở nội dụng: chu vi và DT các hình đã học
II. Chuẩn bị 
Đề bài
III. Các HĐ dạy học
H oạt động1: HS thực hành làm bài
Bài 1: Hãy khoanh vào cách giải đúng bài sau:
Tìm DT hình tròn có bán kính là 5m
A: 5 x 2 x 3,14
B: 	5 x 5 x 3,14
C: 	5 x 3,14
Bài 2: Cho tam giác có DT là 250cm2 và chiều cao là 20cm. Tìm đáy tam giác .
Hãy khoanh vào cách giải đúng
A: 	250 : 20
B : 	250 x 2 : 20
C: 	250 : 20 : 2
Bài 3: Cho hình thang có DT là S, chiều cao h, đáy bé a, đáy lớn b. Hãy viết công thức tìm chiều cao h.
Bài 4: Một hình tròn có chu vi là 31,4dm.
hãy tìm DT hình đó
Bài 5: Tìm DT hình sau
36cm
28cm
 25cm
Hoạt động 2: Chấm chữa bài
Biểu điểm
Bài1, 2, 3, 4 . Mỗi bài 1,5 điểm
 Bài 4: 4 điểm
- GV chấm bài, gọi HS lên chữa bài
- GV chữa riêng vào bài cho HS
- Bài nào cần chữa chung thì GV chữa cho cả lớp
- Công bố điểm và rút kinh nghiệm cho HS
IV. Dặn dò
Về làm lại bài sai 
Toán ( TH ) :
diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương
I. Mục tiêu:
Củng cố về cách tính DT xq và DT Tp hình hộp chữ nhật và hình lập phương
II. Chuẩn bị 
- Hệ thống bài tập
III. Các HĐ dạy học
Hoạt động 1: Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- Cho HS nêu cách tính
+ DTxq hình hộp CN, hình lập phương
+ DTtp hình hộp Cn hình lập phương
- Cho HS lên bảng viết công thức
Sxq = chu vi đáy x chiều cao
Stp = Sxq + S2 đáy
Hình lập phương : Sxq = S1 mặt x 4
Stp = S1 mặt x 6
Lưu ý : HS áp dụng công thức linh hoạt
Bài 1: Người ta làm một cái hộp không nắp hình chữ nhật có chiều dài 25cm, chiều rộng 1,2dm. Tính diện tích bìa cần để làm hộp (không tính mép dán).
Bài 2: Chu vi của một hình hộp chữ nhật là bao nhiêu biết DTxq của nó là 385cm2, chiều cao là 11cm.
Bài 3: Diện tích toàn phần của hình lập phương là 96 dm2 .Tìm cạnh của nó.
Bài 4: Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài và trong của một cái thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài 75cm, chiều rộng 43cm (thùng có nắp)
a) Tính DT cần sơn
b) Cứ mối sơn thì hết 3200 đồng. Tính số tiền sơn cái hộp đó.
Hoạt động 2: Chữa bài
- Gọi HS lên chữa bài
- Lưu ý từng bài cho HS nêu công thức tính, cách lập luận (bài 3)
- GV chữa chung đồng thời cho HS nhận xét bài
- Rút kinh nghiệm những chỗ làm sai
IV. Dặn dò
Về nhà làm lại bài sai
Toán ( TH ) : bảng đơn vị đo thể tích
 thể tích hình hộp chữ nhật
I. Mục tiêu: HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; MQH giữa chúng
- Tính thạo thể tích hình hộp chữ nhật
II. Chuẩn bị 
- Hệ thống bài tập
III. Các HĐ dạy học
Hoạt động 1: Ôn bảng đơn vị đo thể tích
- Cho HS nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học.
- HS nêu MQH giữa 2 đơn vị đo thể tích kề nhau
- Hỏi thêm : 1m3 = ? cm3
1cm3 = ? m3
HS làm bài tập
1. Điền dấu > , < hoặc = vào
3 m3 142 dm3 	 3,142 m3
8 m3 2789cm3 	802789cm3
2. Điền số thích hợp vào chỗ .
21 m3 5 dm3 = ... m3
2,87 dm3 =  m3 = . m3
17,3m3 = . dm3  cm3
 82345 cm3 =  dm3  cm3
- HS tự làm bài
- Đổi vở để KT kết quả với nhau
- Báo cáo lại với GV
Hoạt động 2: Ôn cách tính thể tích hình hộp chữ nhật
- Cho HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật
- HS lên bảng ghi công thức tính
- HS tự làm BT, gọi HS lên bảng chữa bài
Bài 3: Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm ; chiều cao 1,8m.
Bài 4: Một bể nước có chiều dài 2m, chiều rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có thể chứa được bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít)
- GV chữa chung, lưu ý HS cách trình bày lời giải
IV. Dặn dò
 Về làm lại bài vừa làm sai
Toán ( TH ) : thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
I. Mục tiêu:
 Nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Vận dụng để giải toán
II. Chuẩn bị 
- Hệ thống bài tập
III. Các HĐ dạy học
HĐ 1: Ôn cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- HS lên bảng viết công thức tính
V = a x b x c
V = a x a x a
Hoạt động 2: Luyện tập
- HS làm các bài tập sau
Bài 1: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 3m, chiều rộng1,7m, chiều cao 2,2m. Trong bể đang chứa lượng nước. Hỏi bể đang chứa bao nhiêu lít nước ? (1dm3 = 1 lít)
Bài 2: Một hộp nhựa hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 10cm, chiều cao 25cm.
a) Tính thể tích hộp đó
b) Trong bể đang chứa nước, mực nước là 18cm sau khi bỏ vào hộp 1 khối kim loại thì mực nước dâng lên là 21cm. Tính thể tích khối kim loại.
Bài 3: Thể tích của 1 hình hộp chữ nhật là 60dm3 chiều dài là 4dm, chiều rộng 3dm. Tìm chiều cao.
Bài 4: Thể tích của 1 hình lập phương là 64cm3. Tìm cạnh của hình đó.
	- Sau khi HS làm bài xong, cho HS lên bảng chữa bài.
- HS khác nhận xét
- GV chữa chung
Lưu ý : HS cách diễn đạt
- GV chữa kỹ bài số 2
IV. Dặn dò
Học kỹ cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
Toán ( TH ) : 	luyện tập chung
I. Mục tiêu: HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm
- Vận dụng để giải được bài toán liên quan.
II. Chuẩn bị 
- Hệ thống bài tập
III. Các HĐ dạy học
Hoạt động 1: Ôn cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.
- HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- HS lên bảng ghi công thức tính
V = a x b x c
V = a x a x a
Cho HS lần lượt làm các bài
Bài 1: Tìm thể tích hình hộp chữ nhật biết diện tích xung quanh là 600cm2, chiều cao 10cm, chiều dài hơn chiều rộng là 6cm.
Bài 2: Tìm thể tích hình lập phương, biết diện tích toàn phần của nó là 216cm2. Nếu tăng cạnh lập phương này lên 2 lần thì thể tích của nó tăng lên mấy lần ?
- Hỏi HS: Cách tìm DT 1 mặt khi biết Stp của hình lập phương.
- Từ DT 1 mặt phải tìm cạnh của nó ntn ?
- Hướng dẫn HS nêu khái quát cách tính thể tích khi tăng cạnh lên 2 lần .
Thể tích tăng lên : 2 x 2 x 2 = 8 (lần)
- Với HS yếu có thể cho HS tính cụ thể
Hoạt động 2: Ôn về tỉ số phần trăm
HS lần lượt làm các bài
Bài 3: Tìm tỉ số phần trăm giữa
a) 47 và 25
b) 8,5 và 1,7
Bài 4: Một số nếu được tăng lên 25% thì được số mới. Hỏi phải giảm số mới đi bao nhiêu phần trăm để lại được số ban đầu.
- GV hướng dẫn kỹ bài số 4
(Dùng sơ đồ đoạn thẳng )
IV. Dặn dò
	Về ôn cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an phu dao hoc sinh yeu lop 5 ca nam 3cotdu cac mon.doc