Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 (tiết 6)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 (tiết 6)

 Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu.

- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông , xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

- Học thuộc lòng một đoạn thư, đọc trôi chảy bức thư, đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài

- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam

 

doc 36 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1095Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 1 (tiết 6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:27/7/08 Tiết 1: Chào cờ
ND:28/7/08
________________________
	 Tiết 2 : Tập đọc
Tiết 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU: 
- 	Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu... 
- 	Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông , xây dựng thành công nước Việt Nam mới. 
- 	Học thuộc lòng một đoạn thư, đọc trôi chảy bức thư, đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài 
- 	Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam 
- 	Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc 
- 	Học sinh: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Bài cũ: Kiểm tra SGK 
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng 
2. Bài mới: 
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu sách 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
 GV đọc toàn bài – Chia đoạn : 2 đoạn
-Đoạn 1: Từ đầu.. nghĩ sao.
-Đoạn 2: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. - Sửa lỗi đọc cho học sinh.
-HS phần chú giải SGK. Giải thích từ:giời( trời ), giở đi ( trở đi )
-HS luyện đọc theo cặp.
-Một HS đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- Học sinh lắng nghe 
- Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm 
- Hoạt động lớp 
- Lần lượt học sinh đọc từng đoạn.
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân 
- 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy các em nghĩ sao?” 
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm làm nô lệ cho thực dân Pháp. 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? 
- Giải nghĩa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu. 
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước? 
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp 
- GV theo dõi , uốn nắn 
_GV nhận xét
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính 
- Ghi bảng 
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng 
3.Củng cố:
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
4.Dặn dò: 
-Học thuộc đoạn 2. Đọc diễn cảm lại bài.
- Chuẩn bị: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
-Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó?
- Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại 
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. 
- Học sinh lắng nghe 
- Học sinh phải học tập để lớn lên thực hiện sứ mệnh: làm cho non sông Việt Nam tươi đẹp, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu. 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- 2, 3 học sinh 
- Nhận xét cách đọc 
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm 
- HS nhận xét cách đọc của bạn 
Bác thương học sinh - rất quan tâm - nhắc nhở nhiều điều à thương Bác
_HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL
- Hoạt động lớp 
- Học sinh đọc 
________________________
 Tiết 3 Toán
Tiết 1 ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: 
- 	Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số 
- 	Củng cố cho học sinh khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số 
- 	Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa 
- 	Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
	. Bài mới: 
- Hôm nay chúng ta học ôn tập khái niệm phân số 
*Hoạt động 1:
- Tổ chức cho học sinh ôn tập 
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm bìa và nêu: 
Ÿ Tên gọi phân số 
Ÿ Viết phân số 
Ÿ Đọc phân số –
 Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh 
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau 
đây dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia 2:3? 
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65. 
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì? 
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 1. 
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào? 
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 0. 
- Từng học sinh chuẩn bị 4 tấm bìa (SGK) 
- Quan sát và thực hiện yêu cầu của giáo viên 
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên bảng) đọc hai phần ba 
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc 
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại 
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình thành - Từng học sinh thực hiện với các phân số: 
- Phân số là kết quả của phép chia 2:3. 
- Từng học sinh viết phân số: 
 là kết quả của 4:5
 là kết quả của 12:10
- ... mẫu số là 1
- (ghi bảng) 
- Từng học sinh viết phân số: 
- ... tử số bằng mẫu số và khác 0. 
- Nêu VD: 
-Từng học sinh viết phân số 
;... 
- Hoạt động cá nhân + lớp 
- Từng học sinh làm bài vào vở 
- Lần lượt sửa từng bài
 2.Củng cố: - Tổ chức thi đua: 
- 
- 
- 
- 
- 
3Dặn dò:
- Chuẩn bị:Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân số” Làm bài 1, 2 
- Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo viên ghi sẵn ở bảng phụ. 
- Nhận xét cách đọc øng bài tập. 
_________________________________
	 Tiết 4 Đạo đức
Tiết 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
 I. MỤC TIÊU: 
- 	Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. 
- 	Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. 
- 	Vui và tự hào là học sinh lớp 5. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em- 	Học sinh: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Bài cũ: Kiểm tra SGK
2.Bài mới: 
- Em là học sinh lớp 5 
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận 
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi.
- Tranh vẽ gì? 
- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? 
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? 
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? 
- HS thảo luận nhóm đôi
-Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5. 
- Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen. 
- Em cảm thấy rất vui và tự hào. 
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. 
- HS trả lời 
GV kết luận -> Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập . 
* Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1 
- Hoạt động cá nhân
- Nêu yêu cầu bài tập 1 
- Giáo viên nhận xét
GV kết luận ->Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. Bây giờ chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm được những gì; những gì cần cố gắng hơn . 
-HS suy nghĩ và làm bài. 
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về mình với bạn ngồi bên cạnh. 
- 2 HS trình bày trước lớp 
* Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2)
GV nêu yêu cầu tự liên hệ
GV mời một số em tự liên hệ trước lớp
_ Thảo luận nhóm đôi 
_ HS tự suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5
* Hoạt động 4: Củng cố: Chơi trò chơi “Phóng viên” 
- Hoạt động lớp 
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng vai là phóng viên để phỏng vấn các học sinh trong lớp về một số câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học. 
- Theo bạn, học sinh lớp Năm cần phải làm gì ?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp Năm? 
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “Rèn luyện đội viên”?
- Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp Năm. 
- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về chủ đề “Trường em” 
- Nhận xét và kết luận. 
- Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK 
3. Dặn do:ø
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này. 
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề “Trường em”. 
_________________
Tiết 5 Kĩ thuật
Tiết 1 ĐÍNH KHUY HAI LỖ
I. MỤC TIÊU :
	- Biết cách đính khuy hai lỗ .
	- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình , kĩ thuật .
	- Giáo dục tính cẩn thận .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Mẫu đính khuy hai lỗ .
	- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .
	- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Bài cũ : Không có .
 2. Bài mới: Đính khuy hai lỗ .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét mẫu 
- Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ , hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp quan sát hình 1b ; đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy , khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm .
- Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc như áo , vỏ gối  đặt câu hỏi để HS nêu nhận xét về khoảng cách giữa các khuy , so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo .- Chốt ý : Khuy được làm bằng nhiều vật liệu như nhựa , trai , gỗ  với nhiều màu sắc , hình dạng , kích thước khác nhau . Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua 2 lỗ khuy để nối khuy với vải . Trên 2 nẹp áo , vị trí của khuy ngang bằng với vị trí của lỗ khuyết . Khuy được ... n 
Ÿ Bài 1: 
HS đọc lại yêu cầu đề 
HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng “
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ?
- Tả cánh đồng buổi sớm :vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau , 
+ Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ?
- Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), mắt ( thị giác )
+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ?
- HS tìm chi tiết bất kì 
Ÿ Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân
Ÿ Bài 2:
- Một học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy 
- Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý) 
_GV chấm điểm những dàn ý tốt
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày
- Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình
3: Củng cố
Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
HS nêu
4.D ặn dò 
- Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở 
- Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết học
____________________________
	 Tiết 2: TOÁN
Tiết 5: PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: 
- 	Học sinh nhận biết về các phân số thập phân.
- 	Học sinh nhận ra một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân .
- 	Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.
-	Học sinh: Vở bài tập, SGK, bảng con, băng giấy. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Bài cũ:
Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số?
Ÿ Giáo viên nhận xét
2.Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân
- Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập phân
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là phân số gì ?
- Hoạt động nhóm (6 nhóm)
- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành 
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- ...phân số thập phân
- Một vài học sinh lập lại 
- Yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân bằng các phân số
, và 
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu phân số thập phân
- Nêu cách làm
Ÿ GVchốt lại: Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000 và nhân số đó với cả tử số để có phân số thập phân 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động cá nhân, lớp học
Ÿ Bài 1: Viết và đọc phân số thập phân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 2: Viết phân số thập phân
HS đọc yêu cầu đề bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 3:	
- HSđọc yêu cầu đề bài
- Chọn phân số thập phân ( 3 , 100 , 69 
 7 34 2000
chưa là phân số thập phân)
Ÿ Bài 4:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài
- Học sinh lần lượt sửa bài
- Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân
Ÿ Giáo viên nhận xét
3: Củng cố
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là phân số gì ?
- Học sinh nêu
4. Dặn dò
- Học sinh làm bài: 2, 3, 4, 5/ 8
- Chuẩn bị: Luyện tập 
- Nhận xét tiết học
____________________________
	Tiết 3: KHOA HỌC 
Tiết 2: NAM HAY NỮ ?
I. MỤC TIÊU: 
- 	Học sinh biết phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ
- 	Học sinh nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ .
- 	Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào đó) có kích thước bằng khổ giấy A4 
- 	Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1Bài cũ:
Nêu ý nghĩa cũa sự sinh sản đốivới mọi gia đình dòng họ?
- Học sinh nêu điểm giống nhau
Nhờ có khả năng sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau .
- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình
Ÿ Giáo viện cho học sinh nhận xét, Giáo viên cho điểm, nhận xét 
- Học sinh lắng nghe
2.Bài mới: 
- Nam hay nữ ?
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Ÿ Bước 1: Làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3
- Hoạt động nhóm, lớp 
- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi 
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Đại diện hóm lên trình bày
Ÿ Giáo viên chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục 
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hoạt động nhóm, lớp 
Ÿ Bứơc 1:
- Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu ( S 8) và hướng dẫn cách chơi 
- Học sinh nhận phiếu
Ÿ Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn
- Học sinh làm việc theo nhóm
Những đặc điểm chỉ nữ có
Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ
Những đặc điểm chỉ nam có
- Mang thai 
- Kiên nhẫn 
- Thư kí 
- Giám đốc
- Chăm sóc con 
- Mạnh mẽ 
- Đá bóng
- Có râu 
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng
- Cho con bú
- Tự tin 
- Dịu dàng
- Trụ cột gia đình
- Làm bếp giỏi
Ÿ Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu (theo nhóm)
- Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từng nhóm)
Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp 
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả
_Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp
_Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá
_GV đánh , kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc .
* Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ 
Ÿ Bước 1: Làm việc theo nhóm
_ GV yêu cầu các nhóm thảo luận
Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không ? Hãy giải thích tại sao ?
Công việc nội trợ là của phụ nữ.
Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình .
Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật .
Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lí không ?
Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lí không ?
Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
_Mỗi nhóm 2 câu hỏi
Ÿ Bước 2: Làm việc cả lớp
_Từng nhóm báo cáo kết quả 
_GV kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình .
3. Dặn dò 
- Xem lại nội dung bài
- Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?”
 ______________________
 Tiết 4: Mĩ thuật
 Tiết 1:XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ
I/.MỤC TIÊU:
 -HS tiếp xúc,làm quenvới tác phẩm thiếu nữ bên hoa huệ và hiểu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân
 -HS nhận biết được sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh
 -HS cảm nhận đượcvẻ đẹp của bức tranh.
II/.CHUẨN BỊ:
 GV Tranh thiếu nữ bên hoa huệ 
HS SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ:Kiểm tra SGK
2.Bài mới:
Hoạt đông1:Giới thiệu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân
-GV chia 2 nhóm đọc mục 1trang 3
SGK.
- Em hãy nêu moat vài tiểu sử của tác giả Tô Ngọc Vân?
-Em hãy nêu tên một số tác phẩm nổi tiếng của họa sĩ Tô Ngọc Vân?
Hoạt động 2:Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ
-HS quan sát tranh và thảo luận về nội dung sau:
+Hình ảnh chính của bức tranh là gì?
+Hình ảnh chính được vẽ như thế nào?
+Bức tranh còn có hình ảnh nào nữa?
+Màu sắc bức tranh như thế nào?
+Tranh vẽ bằng chất liệu gì?
+Em có thích bức tranh này không?
GV nhận xét bổ sung
*Bức tranh thiếu nữ bên hoa huệ là mộttrong những tác phẩm tiêu biểu của họa sĩ Tô Ngọc Vân. Với bố cục đơn giản,cô đọng;hình ảnh chính là moat thiếu nữthành thị trong tư thế ngồi nghiêng, dáng uyển chuyển đầu hơi cuối,tay trái vuôùt nhẹ lên mái tóc,tay phải nâng nhẹ cánh hoa.
3.Củng cố:
Em hãy nêu một vài nét về tiểu sử Tô Ngọc Vân.
4Dặn dò:
Sưu tầm thêm tranh của họa sĩ Tô Ngọc Vân
HS thảo luận 
Đại diện nhóm trình bày
-Thiếu nữ mặt áo dài trắng
-Hình ảnh đơn giản,chiếm diện tích lớn trong bức tranh
-Bình hoa đặt trên bàn.
-Chủ yếu là trắng, xanh, hồng; màu sắc nhẹ nhàn trong sáng.
-Sơn dầu
HS phát biểu
 _____________________ 
	Tiết 5: SINH HOẠT TẬP THỂ
 Tổng kết tình hình trong tuần.
-Đạo đức:
.Biết lễ phép với mọi người.Không leo trèo lên bàn ghế
.Không có tình trạng nói tục chưởi thề
-Học tập:
.Đến lớp phải học bài và làm bài đầy đủ
.Tập vở phải bao bìa, dán nhãn
.Chữ viết phải rõ ràng trình bày, sạch đẹp.
.Lớp trưởng truy bài đầu giờ hàng tuần.
-Các hoạt hoạt động khác
.Vệ sinh trường lớp,sạch đẹp.
.Mỗitổ trực nhậtlớp một tuần.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 1 chuan kien thuc.doc