- MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Hiểu bài:
- Hiểu một số từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
Tuần 1: Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009 Tập đọc Thư gửi các học sinh I - Mục đích - yêu cầu 1. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ: - Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. 2. Hiểu bài: - Hiểu một số từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. - Thuộc lòng một đoạn thư. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2). III - Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: * GV giới thiệu cách sử dụng SGK. - Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS. 1. Hướng dẫn HS luyện đọc,tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Có thể chia lá thư làm mấy đoạn? - GV sửa lỗi phát âm. - GV giải thích thêm : giời(trời) ; giở đi(trở đi) - GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng). b) Tìm hiểu bài: - Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - GV kết luận, ghi bảng ý chính. - Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - Nêu nội dung, ý nghĩa của bài c) Luyện đọc lại (đọc diễn cảm) - GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2. Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc. d) Hướng dẫn HS HTL: - Yêu cầu HTL đoạn: Từ sau 80 năm ...công học tập của các em. - GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HTL những câu đã chỉ định & chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Báo cáo sĩ số: .Hát tập thể. - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. - 2 HS đọc nối tiếp bài. - Chia lá thư làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao? + Đoạn 2: Phần còn lại. - Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn. - 1 em đọc chú giải. - HS luyện đọc bài theo cặp. - 1 em đọc cả bài. + HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH - Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80 năm bị TD Pháp đô hộ. - Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. + HS đọc thầm đoạn 2. - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. - HS nêu ý kiến, liên hệ bản thân. * HS rút ra đại ý: Bác hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn & tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông. - Quan sát, lắng nghe. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm HTL. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng. Toán Tiết 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số A. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số. - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. B. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu. - Các tấm bìa cắt và vẽ như trong SGK. C. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh. 2.Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới: a). Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. + Băng giấy chia làm 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số ; đọc là hai phần ba. + Tương tự với các tấm bìa còn lại để giới thiệu các phân số ; ; 2. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. GV sử dụng trực quan băng giấy để HD HS ôn tập - Phép chia (2: 3) có thể viết dưới dạng thương như thế nào?(2: 3 = ) - Ngược lại PS là thương của phép chia nào? + Chú ý 1: Có thể dùng PS để ghi kết quả của phép chia một số TN cho một số TN khác 0. PS đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho. - Các STN có thể viết dưới dạng PS ntn? 4 = + Chú ý 2: Mọi số TN đều có thể viết dưới dạng PS có mẫu số là 1. - Số 1 có thể viết dưới dạng PS ntn? + Chú ý 3: Số 1 có thể viết dưới dạng PS có tử số và mẫu số bằng nhau khác 0. - Số 0 có thể viết thành PS ntn? + Chú ý 4: Số 0 có thể viết thành PS có tử số bằng 0, mẫu số khác 0. 3. Thực hành Bài 1: Đọc các phân số và nêu TS, MS của các PS đó. Bài 2: Viết các thương dưới dạng PS: Bài 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng PS có mẫu số là 1. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống. a) 1 = b) 0 = 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung đã học. - GV nhận xét tiết học. - Học sinh quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi từng phân số, tự viết phân số và đọc PS. - HS tự lấy VD về PS rồi nêu cách đọc. - HS nêu ý nghĩa của các phân số vừa tìm. - HS tự lấy VD về thương của phép chia hai STN viết dưới dạng PS và ngược lại viết PS dưới dạng thương của phép chia 2 STN. - HS rút ra KL như chú ý 1. - HS lấy VD các STN có thể viết dưới dạng PS. - HS nêu VD và rút ra KL cách viết số 1 dưới dạng STP. 1 = - HS lấy VD và rút ra KL cách viết số 0 dưới dạng STP. 0 = - HS làm bài trong SGK vào vở toán ở lớp. - 1,2 Hs chữa miệng - GV treo bảng phụ – 1 HS lên bảng làm. - Chữa bài, chốt lại đáp án đúng. - HS đọc đồng thanh. - 1 HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm. - GV và cả lớp nhận xét, chữa bài. - HS đọc yêu cầu. - 2HS lên bảng làm bài. - Học sinh đọc đề bài. HS tự làm và chữa miệng. - GV và cả lớp nhận xét. Lịch sử “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định . A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống TD Pháp xâm lược ở Nam Kì. - Với long yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. B- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập. C- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạyGV Hoạt động họcHS 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: * Giới thiệu bài a. HĐ 1: Làm việc cả lớp: - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. - GV giới thiệu: + Sáng 1/9/1858, TD Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. + Năm sau, TD Pháp đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân do Trương Định chỉ huy. - Nêu vài nét về Trương Định? - GV giảng nội dung. - GV chia nhóm 4 HS thảo luận các câu hỏi. - Khi nhận lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ? - Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? - Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? b. HĐ 2: : Làm việc cả lớp - Gv yêu cầu các nhóm nêu kết quả thảo luận. - GV nhận xét, đánh giá. C - HĐ 3: Làm việc cả lớp - GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được theo 3 ý đã nêu sau đó đặt vấn đề thảo luận chung cả lớp : - Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp? - GV đọc thông tin tham khảo. 4. Củng cố – dặn dò: - GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 2. - HS lên chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông & 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. - Lắng nghe. - Quê Bình Sơn, Quảng Ngãi... - Đọc SGK, thảo luận nhóm 4 + Làm quan phải tuân lệnh vua, nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, muốn tiếp tục kháng chiến.... + Suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”. + Không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đọc kết luận trong SGK (Tr.5) - Cá nhân nêu suy nghĩ. - Lớp lắng nghe rồi góp ý Kỹ thuật Đính khuy hai lỗ (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính đúng khuy 2 lỗ đúng quy định, đúng kỹ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đính khuy 2 lỗ. - Vật liệu: kim, chỉ, vài, khuy 1 số loại 2 lỗ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: Đồ dùng, sách vở. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới a) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu mẫu đính khuy 2 lỗ hình 1b. gKhuy còn gọi là cúc, hoặc (nút) được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau khuy được đính vào vải bằng các đường khâu 2 lỗ khuy khuy được cài qua lỗ khuyết để gài 2 nẹp áo. b) Hoạt động 2: HD thao tác kỹ thuật. - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tiếp các bước trong quy trình đính khuy. - GV quan sát, uốn năn. - GV sử dụng khuy có kích thước lớn hơn và HD kỹ cách đặt khuy vạch dấu đính khuy (hình 4 sgk). - HD HS quan sát hình 5, 6 (sgk). + Chú ý cách lên kim không qua lỗ khuy để quấn chỉ quanh chân khuy chặt - GV HD nhanh 2 lần các bước: - GV tổ chức cho HS gấp nẹp, vạch dấu khuy. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Vận dụng vào thực tế. 4. Về nhà: Chuẩn bị giờ sau thực hành - HS quan sát 1 số mẫu, nhận xét đặc điểm, kích thước, màu sắc, khoảng cách giữa các khuy. - HS đọc lướt nội dung mục II. - HS vạch dấu vào các điểm đính khuy. - 1g 2 em lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1 (hình 2 sgk) . - HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy. - HS nêu lại và thực hiện các thao tác đính khuy. - HS nêu lại cách đính khuy 2 lỗ. Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009 Toán Tiết 2: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số A. Mục tiêu: - HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân sô. B - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số. C- Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: - GV nêu VD: - GV nêu VD: - GV treo bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số. b. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: Rút gọn phân số: - GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: - GV nhận xét, chữa. c. Luyện tập: Bài tập 1:(6) a) Rút gọn phân số. - GV chia 3 dãy làm 3 cột. - GV cùng lớp nhận xét, chữa một số PBT. Chốt lời giải đúng. + Chú ý: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà TS & MS của phân số đã cho đều chia hết cho số đó. b) Quy đồng MS các phân số: +VD 1: Quy đồng MS của: - GV nhận xét, chữa. +VD 2: Quy đồng MS của: - Em có nhận xét gì về MS của hai phân số trên? - GV nhận xét, chữa. Bài tập 2(6) Quy đồng MS các phân số. - GV nhận xét, chữa bài. Bài ... 6 ) toán : Phân số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết các phân số thập phân. - Nhận ra: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu. - Bảng phụ viết sẵn bài tập 4. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của HS A. Kiểm tra bài cũ: Bài tâp: 1. So sánh các phân số: và ; và 2. Xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: ; và - Nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: I. Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích yêu cầu bài học. II. Bài giảng. 1. Giới thiệu phân số thập phân. - GV ghi bảng và giới thiệu các phân số thập phân: + Các phân số có MS là 10, 100, 1000 là các PS thập phân. - Các PS trên có đặc điểm gì? + Tìm PS thập phân bằng PS đã cho. - Muốn tìm phân số thập phân bằng phân số đã cho, ta cần tìm phân số bằng phân số đó và có mẫu số là mấy? (10, 100) - Những phân số như thế nào thì có thể chuyển được thành phân số thập phân? Chú ý: Muốn chuyển 1 PS thành 1 phân số thập phân, ta cần tìm 1 STN để nhân hoặc chia với mẫu số được 10; 100 hoặc 1000 rồi nhân ( hoặc chia) cả tử số và mẫu số với số đó. + Những phân số sau khi rút gọn có mẫu số là 2; 5; 20; 25; 50; 125.. (có mẫu số mà 10,100, hoặc 1000 chia hết cho) thì có thể chuyển thành PS thập phân. VD: === 2. Thực hành Bài 1: Đọc các PS thập phân sau: đọc là: chín phần mười. đọc là: hai mươi mốt phần trăm. Bài 2: Viết các PS thập phân: Các PS thập phân viết được: ;;; Bài 3: Phân số nào là phân số thập phân? Phân số thập phân là: ; Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống: a.== b.== c.== d.== Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen những HS làm bài tốt. - HS làm vào vở nháp các bài trên bảng: tổ 1,2 làm bài 1. tổ 3, 4 làm bài 2. - Các tổ cử 2 người lên chữa bài. *Ta có: ==;== Vì nên > +Ta có: = = ; == Vì < nên < *MSC: 24 ==;== Vì: < < nên < < - HS lấy VD về PS thập phân. VD: ;;- - có MS là 10; 100; 1000 ==;== - GV nêu yêu cầu tìm một PS thập phân bằng PS - HS làm tương tự với ; - HS nêu cách chuyển 1 PS thành PS thập phân. - 2 HS nhắc lại. - HS lấy VD tương tự. - HS nêu cách nhận biết các phân số có thể chuyển thành PS thập phân. - HS làm bài trong SGK vào vở. - HS đọc yêu cầu. - HS tự viết cách đọc phân số thập phân. - 1 HS đọc bài chữa – nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS tự viết các PS thập phân. - HS đổi vở chữa bài. - HS đọc yêu cầu – làm bài – chữa bài. - HS nhắc lại thế nào là PS thập phân? - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - Treo bảng phụ, 2 HS lên bảng làm. - HS nhắc lại: Muốn chuyển 1 PS thập phân thành PS thập phân, ta làm như thế nào? - HS nhắc lại: + Thế nào là PS thập phân? + Những phân số nào có thể chuyển thành PS thập phân? Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa I - Mục tiêu: 1. Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với từ đã cho. 2. Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với câu, đoạn văn cụ thể. II - Đồ dùng dạy học: - Từ điển HS hoặc vài trang từ điển phô tô, nội dung liên quan đến các bài tập 1,3 - Bảng phụ viết sẵn các từ đồng nghĩa trong bài1 (SGK) III - Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Bài: Từ đồng nghĩa - Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm B.Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: + GV giới thiệu bài - ghi tên bài lên bảng 2 - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1,2: (13) - GV phát phiếu, bút dạ và một vài trang từ điển (nếu có ) cho các nhóm làm việc. (Lời giải: * Bài 1: - Các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh mét, xanh tươi, xanh sẫm, xanh đậm, xanh thẫm, xanh um, xanh thắm, xanh thẳm - Các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ cạch, đỏ cờ, đỏ choé, đỏ chói, đỏ chót, đỏ da thắm thịt, - Các từ đồng nghĩa chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau, trắng nõn, trắng nuột, - Các từ đồng nghĩa chỉ màu đen: đen sì, đen kịt, đen sịt, đen thui, đen thủi đen thui, đen trũi, đen nghịt, đen ngòm, đen nhẻm, đen nhức, đen giòn, đen lánh, đen láy, đen đen, đen đủi, đen bạc) * Bài 2: -GVphát phiếu cho 2 – 3 HS làm - GV có thể yêu cầu HS giải thích vì sao chọn từ này mà không chọn từ kia. *Bài 3:(13) Lời giải: Suốt đêm thác réo điên cuồng. Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm lại bài tập 3. - Báo cáo sĩ số: . Hát tập thể - 2 HS lên bảng: 1 HS trả lời câu hỏi, 1 HS chữa bài tập 2. - HS khác nhận xét . - HS dưới lớp nhìn vở làm bài tập 1 hoặc bài tập 3 phần luyện tập tiết trước. - HS mở SGK - 2 HS đọc yêu cầu của bài tập1,2. Cả lớp đọc thầm lại. - HS các nhóm tra từ điển, trao đổi, cử 1 thư kí viết nhanh lên giấy từ đồng nghĩa với những từ chỉ màu sắc đã cho. Sau đó mỗi em tự đặt câu với từ đồng nghĩa tìm được . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua xem nhóm nào tìm được đúng và nhiều từ. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn các từ đồng nghĩa. - 1 HS nhìn bảng phụ đọc . - Tiếp theo, HS từng nhóm thi tiếp sức đọc nhanh những câu đã đặt với những từ cùng nghĩa đã nêu. Cả lớp và GV nhận xét. Tổng kết số điểm của hai bài tập với mỗi nhóm. Kết luận nhóm thắng cuộc -1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân hoặc tiếp tục trao đổi nhóm trên phiếu học tập, viết các từ thích hợp vào vở rồi chữa bài Đặt câu: - Vườn cải nhà em lên xanh mướt. - Em gái tôi từ trong bếp đi ra, hai má đỏ lựng vì nóng. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. - 1,2 HS đọc lại bài làm có lời giải đúng. - Hs tự làm bài và chữa bài - nhận xét, đánh giá Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh I - Mục tiêu: 1. Từ việc phân tích cách quan sát và chọn lọc chi tiết rất đặc sắc của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh. 2. Biết lập dàn ý tả cảnh 1 buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh quang cảnh của một số vườn cây, cánh đồng, công viên, nương rẫy, đường phố. - Những ghi chép kết quả quan sát 1 cảnh mỗi HS đã chọn (theo yêu cầu của bài về nhà tiết trước). - Bút dạ, 2 – 3 tờ giấy khổ to để một số HS viết dàn ý bài 2. III- Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS A.Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2 HS: - GV nhận xét, đánh giá, cho điểm B.Bài mới 1-Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:(14) - GV hướng dẫn HS cả lớp đọc thầm lại đoạn Buổi sớm trên cánh đồng, làm bài cá nhân hoặc theo nhóm 2 để trả lời lần lượt các câu hỏi. - GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn Bài 2:(14) - GV kiểm tra những ghi chép kết quả quan sát (bài làm ở nhà của từng HS. - GV chấm điểm những dàn ý tốt. - GV chốt lại bằng cách mời HS làm bài tốt nhất trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả để cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem như là một mẫu để cả lớp tham khảo. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết lại vào vở. + 1 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết TLV trước: Cấu tạo của bài văn tả cảnh. +1HS phân tích lại cấu tạo của bài Nắng trưa. - HS khác nhận xét . - Hs quan sát, lắng nghe - 1HS đọc yêu cầu của bài tập1. Cả lớp đọc thầm lại. - Một số HS nối tiếp nhau trình bày ý kiến : a. + Tả cánh đồng buổi sớm: vòm trời; những giọt mưa; những sợi cỏ; những gánh rau, những bó huệ của người bán hàng; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc. b. + Bằng cảm giác của làn da ( xúc giác ): mát lạnh; ướt lạnh bàn chân. + bằng mắt ( thị giác ): mây xám đục, vòm trời xanh vòi vọi; một vài giọt mưa loáng thoáng rơi; người gánh rau, những bó huệ trắng muốt; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa mặt trời mọc trên những ngọn cây xanh tươi. c. + HS có thể thích một chi tiết bất kì. Nếu HS giải thích được lí do vì sao mình thích chi tiết đó thì càng đáng khen. -Cả lớp và GV nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS giới thiệu một vài tranh ảnh sưu tầm được minh hoạ vườn cây, công viên, đường phố, nương rẫy - Dựa trên kết quả quan sát, mỗi HS tự lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. (GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 – 3 HS khá, giỏi.) - Một số HS nối tiếp nhau trình bày dàn ý. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá cao những HS có khả năng quan sát tinh tế, phát hiện được nét độc đáo của cảnh vật; biết trình bày theo một dàn ý hợp lí những gì mình đã quan sát được một cách rõ ràng, gây ấn tượng - Sau khi nghe các bạn trình bày và đóng góp ý kiến, mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. (VD về dàn ý sơ lược tả một buổi sáng trong công viên. Mở bài: giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sáng. Thân bài: ( tả các bộ phận của cảnh): - cây cối, chim chóc, những con đường - Mặt hồ. Người tập thể dục, thể thao Kết bài: Em rất thích đến công viên vào những buổi sớm mai.) Hoạt động tập thể: ổn định tổ chức lớp I- mục tiêu : - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần đầu của năm học, xây dựng nội quy lớp - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của, tuần tới. - Giáo dục HS ý thức kỉ luật, tinh thần phê và tự phê cao. II- Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng. + Giảng bài mới. Giáo viên phổ biến nội quy của trường lớp - Bầu ban cán sự của lớp: - Chia tổ: 4 tổ: mỗi tổ 1 tổ trưởng, xếp vị trí chỗ ngồi. - Quy định vê giờ giấc ra vào lớp. - Quần áo, trang phục. - Quy định về sách vở, đồ dùng học tập. - Nội quy của lớp: + Đi học đúng giờ, khăn quàng guốc rép đầy đủ. + Đến lớp học bài và làm bài đầy đủ. + Giữ vệ sinh lớp trường sạch sẽ. + Rèn đạo đức kỉ luật tốt. * Kiểm tra đồ dùng học tập. - Sách vở. - Đồ dùng. 3. Củng cố- dặn dò: - Học sinh nêu lại nội dung của trường, lớp. - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh theo dõi - 1 lớp trưởng, 2 lớp phó.
Tài liệu đính kèm: