MỤC TIÊU :
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn : “Sau 80 năm công học tập của các em.”. (Trả lời được các CH 1,2,3).
HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
- GD HS yêu quý BH.
II. CHUẨN BỊ :
TUẦN 1 Thứ hai, ngày 16 tháng 8 năm 2010 ANH VĂN : Giáo viên chuyên soạn dạy TẬP ĐỌC : THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU : - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư :Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn : “Sau 80 năm công học tập của các em.”. (Trả lời được các CH 1,2,3). HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. - GD HS yêu quý BH. II. CHUẨN BỊ : - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - HS: Bảng phụ viết đoạn thư học sinh cần thuộc lòng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Kiểm tra bài cũ . Kiểm tra sách vở ,đồ dùng học tập của học sinh , nêu một số yêu cầu của môn tập đọc . 2/ Bài mới . a)Giới thiệu bài mới - Giới thiệu chủ điểm Việt Nam –Tổ quốc em . Yêu cầu học sinh xem và nói những điều em thấy trong bức tranh . b) Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài . b 1) Luyện đọc . -Yêu cầu 1-2 HS khá –giỏi đọc toàn bài . GV chia bài thành hai đoạn : Đoạn 1 : từ đầu đến “vậy các em nghĩ sao ?” Đoạn 2 : phần còn lại . GV khen những em đọc đúng , sửa lỗi cho những em đọc sai từ ,ngắt nghỉ hơi chưa đúng , chưa diễn cảm . Hỏi “những cuộc chuyển biến khác thường ” mà Bác nói đến trong bức thư là những chuyển biến gì ? GV đọc diễn cảm toàn bài . b.2) Tìm hiểu bài . -Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời câu 1. GV rút ý đoạn 1: Ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam độc lập . Học sinh bắt đầu hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam . Câu 2. SGK Câu 3: SGK GV rút ý đoạn 2 :“Trách nhiệm của học sinh.” b.3 )Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm một đoạn ,cho một học sinh giỏi đọc (hoặc GV đọc ) Học sinh đọc diễn cảm theo cặp sau đó thi đọc diễn cảm trước lớp GV theo dõi uốn nắn Rút ý nghĩa của bài : Phần nội dung .4)hướng dẫn học sinh học thuộc lòng GV tuyên dương ghi điểm học sinh đọc tốt 3) Củng cố Liên hệ ,giáo dục tư tưởng . Nhận xét giờ học . 4.Dặn dò . Dặn học sinh về nhà học thuộc đoạn đã định Học sinh nghe phổ biến yêu cầu . -Hai học sinh đọc nối tiếp học sinh đọc nối tiếp 2-3 lượt Học sinh đọc thầm chú giải giải nghĩa các từ đó . Giải nghĩa các từ mới và khó . Là cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 của nhân dân tadưới sự lảnh đạo của Bác và Đảng đã giành lại độc lập tự do cho Đất nước . Học sinh đọc bài theo cặp -Một học sinh đọc cả bài Học sinh nghe . -Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà . -Từ ngày khai trường này các em học sinh bắt đầu hưởng nmột nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam . Học sinh nhắc lại ý 1 . Học sinh đọc đoạn 2 trả lời câu 2 ,3 Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại ,làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu . Học sinh phải cố gắng siêng năng học tập ,ngoan ngoãn ,nghe thầy ,yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước ,làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang sánh vai với các cường quốc năm châu Học sinh nhắc lại ý 2 . Một học sinh giỏi đọc một đoạn do GV chọn Học sinh đọc diễn cảm . Học sinh nêu đại ý Nhẩm đoạn “sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em” Nêu nhiệm vụ của học sinh TOÁN : ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU : - HS biếtđọc, viết phân số ; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Làm được các BT 1,2,3,4 trong SGK. - HS ham thích học toán. II. CHUẨN BỊ : - Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình trong sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2.Bài cũ : - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. 3.Bài mới : a. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số -Gắn bảng tấm bìa như hình dưới đây: Làm tương tự với các tấm bìa còn lại. Yêu cầu: b. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số -Giới thiệu 1:3 =; (1:3 có thương là 1 phần 3) c. Thực hành: Bài 1:làm miệng. Bài 2; 3: Bài 4: Nếu HS lúng túng giáo viên yêu cầu xem lại chú ý 3;4 4. Củng cố: 5.Nhận xét- Dặn dò -Dặn ghi nhớ các kiến thức trong phần chú ý. -Quan sát và nêu: Băng giấy được chia làm 3 phàân bằng nhau,tô màu 2 phần tức là tô màu băng giấy. Ta có phân số. Vài hs nhắc lại. -Hs chỉ vào các phân số và lần lượt đọc từng phân số. - Nêu là các phân số. -HS làm các bài còn lại vào bảng con : 4 :10 ; 9 : 2 ; -HS nhận xét nêu như chú ý sgk. - HS xung phong đọc phân số -Tự làm vào vở và nêu kết quả - Làm vào bảng con. Nhắc lại các chú ý trong sgk. HS nhận xét tiết học. KHOA HỌC : (dạy chiều) SỰ SINH SẢN I. MỤC TIÊU : - Nhận biết mọi người đều do cha me sinh ra và có một số đặc điểm giống với cha mẹ của mình. - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : - Giấy vẽ, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận của nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học. - Nêu yêu cầu môn học các kí hiệu SGK. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?” - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm - GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó. - HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con à HS thực hành vẽ. - GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi. - Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lắng nghe - Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi - Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội thắng. - HS lắng nghe GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Đại diện nhóm trình bày - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? - Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. à GV chốt * Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Hoạt động lớp, cá nhân. Mục tiêu: Hs nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình. - HS quan sát hình 1, 2, 3 - Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình. Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ - Báo cáo kết quả. - Đại diện các em hs khá giỏi lên trình bày ý kiến. Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản. - HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời: Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ ? - HS nêu ý kiến. (hs khá,giỏi) Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? -HS nêu ý kiến. (hs khá,gỏi) - GV chốt ý 3. Củng cố - HS trưng bày tranh ảnh gia đình và giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ . - GV đánh giá và liên hệ giáo dục. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: Nam hay nữ ? - Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC : (dạy chiều) EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1) I. MỤC TIÊU : Sau khi học bài này HS : - Biết : HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gơng mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập,rèn luyện. -Vui và tự hào là HS lớp 5. - HS KG : Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. TTCC: 1,2,3 của NX 1. II. CHUẨN BỊ : -Các bài hát về chủ đề trường em . -Các chuyện nói về tấm gương hs lớp 5 gương mẫu . III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ôån định . 2/ Kiểm tra bài cũ . KT sự chuẩn bị và đồ dùng học tập của hs . 3/ Bài mới . Khởi động : a)Hoạt động 1:Quan sát tranh và thảo luận . -Gv yêu cầu hs quan sát tranh . Câu hỏi :-Tranh vẽ gì ? -Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? -HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối khác ? -Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là hs lớp 5 ? -GV kết luận : b)Hoạt động 2:Làm bt 1 SGK. - GV nêu BT - GV kết luận . c)Hoạt động 3 :Tự liên hệ -GV yêu cầu hs tự liên hệ . -GV mời hs tự liên hệ trước lớp . -GV kết luận . 4. Củng cố:Chơi trò phóng viên -GV hướng dẫn hs -GV nhận xét và kết luận . 5. Dặn dò: *Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này . *Sưu tầm các bài thơ, bài hát , bài báo nói về hs lớp 5 gương mẫu và chủ đề trường em. -HS hát bài “Em yêu trường em”. -Quan sát tranh SGK trang 3-4 thảo luận cả lớp . -HS phát biểu ý kiến . -HS thảo luận nhóm đôi. -Một vài nhóm trình bày trước lớp. -HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của hs lớp 5 . -HS thảo luận nhóm đôi. - Đóng vai phóng viên.Phỏng vấn bạn về một số nội dung bài học . - HS đọc ghi nhớ SGK -Hs nhận xét giờ học. Thứ ba, ngày 17 tháng 8 năm 2010 CHÍNH TẢ : (Nghe-viết) VIỆT NAM THÂN YÊU I. MỤC TIÊU : - Nghe - viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu ; không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2 ; thực hiện đúng BT3 - Rèn tính cẩn thận cho HS. II. CHUẨN BỊ : - SGK. Bút dạ phiếu có ghi sẵn nội dung bài tập 2-3. -HS vở viết chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: 2- Bài cũ: GV kiểm ... ân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - BT cần làm : 1; 2; 3; 4(a,c). HS khá, giỏi làm thêm các phần cịn lại - Giáo dục tính cẩn thận cho HS II. CHUẨN BỊ : Các phiếu to cho hs làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: So sánh 2 phân số - Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm. - Học sinh sửa bài về nhà. - HS nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu phân số thập phân. - Hoạt động nhóm đôi. - Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập phân: - Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần. - Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm). - Nêu phân số vừa tạo thành . - Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo. - Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, gọi là phân số gì ? - ...phân số thập phân. - Một vài học sinh lặp lại . Giáo viên chốt lại: b. Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp học Bài 1: Đọc phân số thập phân. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc thầm cá nhân. - Học sinh khác sửa bài. Giáo viên nhận xét. - Cả lớp nhận xét. Bài 2: Viết phân số thập phân - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh làm bài vào nháp. - 1 hs làm bài vào phiếu. Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét. Bài 3: - Hs đọc yc đề bài. Bài 4: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Nêu yêu cầu bài tập. - GV chấm bài , công bố điểm. - Học sinh làm bài vào vở (a;c), hs khá giỏi làm thêm câu b, d. - Học sinh lần lượt sửa bài. - Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân. Giáo viên nhận xét 3. Củng cố: - Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là phân số gì ? - Học sinh nêu - Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại) - Học sinh thi đua Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU : - Tìm được cá từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với một từ tìm được ở BT1 ( BT2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn BT3. II. CHUẨN BỊ : Phiếu học tập cho bài 1, 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn - không hoàn toàn ? Nêu vd. Giáo viên nhận xét - cho điểm. - Nhận xét. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài-Ghi bảng - Hs nhắc lại . * Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: - 1 Hs đọc yêu cầu bài 1. - Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh - đỏ – trắng-đen. - Học theo nhóm bàn - Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng (đúng và nhiều từ). Giáo viên chốt lại và tuyên dương. - Học sinh nhận xét. Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh làm bài cá nhân và các em khá giỏi làm 2, 3 câu. - Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai. _ VD : +Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt. Giáo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu văn của học sinh: - Học sinh nhận xét từng câu. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc đoạn “Cá hồi vượt thác “ - Học trên phiếu luyện tập. - Học sinh làm bài trên phiếu - Học sinh sửa bài - Học sinh đọc lại cả bài văn đúng. 3. Củng cố: - Nhận xét - Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3 cặp từ đồng nghĩa (nhanh, đúng, chữ đẹp) và nêu cách dùng. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”. - Nhận xét tiết học. KĨ THUẬT : ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết1) I. MỤC TIÊU : -Biết cách đính khuy hai lỗ. -Rèn luyện tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ : -Mẫu đính khuy hai lỗ. Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. -Bộ dụng cụ cắt- khâu -thêu III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. Giáo viên kiểm tra sách, vở và dụng cụ học tập của học sinh. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. b. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. - Giáo viên đưa ra một số mẫu . - Em hãy quan sát hình 1a và nêu nhận xét về đặc điểm hình dạng của khuy hai lỗ? - GV giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ, hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp với hình 1a SGK. - Quan sát hình 1b , em có nhận xét gì về đường khâu trên khuy hai lỗ. c.Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - GV gọi HS đọc mục II SGK và nêu quy trình thực hiện. - Gọi 1 HS đọc mục 1 và quan sát hình 2 SGK. Nêu vạch dấu các điểm đính khuy? - GV nhận xét. Gọi 1-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1. - GV quan sát uốn nắn và hướng dẫn nhanh lại một lượt các thao tác trong bước một. Trước khi đính khuy vào các điểm vạch dấu chúng ta cần những dụng cụ nào ? - GV hướng dẫn cách đặt khuy. - Hướng dẫn HS đọc mục 2b và quan sát hình 4 SGK - GV hướng dẫn lần thứ hai các bước đính khuy GV gọi 1-2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy hai lỗ - GV tổ chức cho HS làm thử . - GV theo dõi và uốn nắn giúp HS. 4- Củng cố - Nêu quy trình thực hiện đính khuy hai lỗ 5.Dặn dò.- Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau thực hành. - HoÏc sinh để sách vở và dụng cụ học tập lên bàn. - Học sinh quan sát mẫu. - Khuy hai lỗ có nhiều hình dạng và màu sắc khác nhau. - HS quan sát mẫu kết hợp hình 1a SGK. - Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua hai lỗ khuy để nối khuy với vải. - Quy trình : 1- Vạch dấu các điểm đính khuy. 2- Đính khuy vào các điểm vạch dấu. a- Chuẩn bị đính khuy. b- Đính khuy. c- Quấn chỉ quanh chân khuy. d- Kết thúc đính khuy. - HS nêu ở SGK - Vải khuy hai lỗ, chỉ khâu, kim khâu, phấn vạch, thước kẻ, kéo, khung thêu. - HS đọc mục 2b , quan sát SGK và nêu cách đính khuy 2 lỗ - Một vài HS lên bảng thao tác. - HS quan sát. - HS nêu ở mục 2c và 2d - Hai HS lên bảng thực hiện HS nêu lại quy trình. TẬP LÀM VĂN : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU : - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng. (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). *GDBVMT (khai thác trực tiếp): Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của MT thiên nhiên, có ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ : Giấy khổ to, tranh ảnh vườn cây, công viên, cánh đồng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: - H s đọc ghi nhơ.ù Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới: - Giới thiệu bài- Ghi bảng . HS nhắc lại. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Hoạt động nhóm, lớp . - Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn . - HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng”. + Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ? - Tả cánh đồng buổi sớm :vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau , + Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ? - Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), mắt ( thị giác ). + Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ? - HS tìm chi tiết bất kì . Giáo viên chốt lại Bài 2: - Hoạt động cá nhân - Một học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy. - Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý) . -GV chấm điểm những dàn ý tốt. - Học sinh nối tiếp nhau trình bày. - Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình. 3. Củng cố: - Nêu cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh. - 2 hs 4. Dặn dò: - Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn. - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh. - Nhận xét tiết học ANH VĂN : (dạy chiều) Giáo viên chuyên soạn dạy SINH HOẠT LỚP ĐỘI : I. MỤC TIÊU : - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 1. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. ĐÁNH GIÁ FUẦN QUA : * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: - HSù học bài và làm bài trước khi đến lớp. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể tốt. * Hoạt động khác: - Đóng bọc sách vở đúng quy định. - Một số em còn thiếu dụng cụ học tập III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI : * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 2. - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Thực hiện trang trí lớp học. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. IV. TỔ CHỨC TRÒ CHƠI : GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học. Ban giám hiệu kí duyệt
Tài liệu đính kèm: