Toán
Ôn tập: Khái niệm về phân số
I. Mục tiêu:
- Củng cố khắc sâu thêm cho hs nắm vững và hiểu khái niệm về phân số,cách đọc viết phân số thành thạo.
- Vận dụng vào đúng các bài tập trong sách giáo khoa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
- Phân số bằng giấy bìa.
TUẦN 1 Thứ 2 ngày 15 thỏng 08 năm 2011 Toán Ôn tập: Khái niệm về phân số Mục tiêu: Củng cố khắc sâu thêm cho hs nắm vững và hiểu khái niệm về phân số,cách đọc viết phân số thành thạo. Vận dụng vào đúng các bài tập trong sách giáo khoa. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - Phân số bằng giấy bìa. Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 2’ 10’ 21’ 5’ ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài: Trực tiếp Giảng bài: * Hoạt động 1: Khái niệm về phân số. - GV treo bảng phụ bằng giấy phân số. ?Bảng giấy được chia làm mâý phần bằng nhau. ? Cô lấy đi 2 phần,hỏi cô lấy đi mấy phần của bảng giấy. - Tương tự:GV chia bìa làm 10 phần lấy đi 5 phần.Hỏi gv lấy đi mấy phần của bảng giấy. GV: ,,,là các phân số +, Lưu ý: có thể dùng phân số để ghi kết quả phép chia cho số tự nhiên cho STN khác 0.Phân số đó gọi là thương của phép chia đã cho. - GV hướng dẫn:Mọi STN đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1. - Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau - Số 0 có thể viết thánh phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0 GV kết luận khắc sâu kiến thức. *Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành: Bài 1: Điền vào ô trống theo mẫu - MT: HS biết đọc thành thạo các phân số - Phương pháp: làm bài cá nhân. Bài 2: MT: HS viết phép chia dưới dạng phân số -Phương pháp: Hoạt động cá nhân Bài 3: HS đọc yêu cầu bài. - MT: HS hiểu 1 số tự nhiên mẫu số là 1 - Phương pháp: Hoạt động cá nhân. Bài 4: HS đọc yêu cầu - MT:HS biết 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu khác 0. - Phương pháp:Hoạt động cặp đôi. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức của bài. - Về làm bài tập sgk (4) - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu đặc điểm của phân số. - HS quan sát và trả lời - 3 phần. - bảng giấy - Hs nhắc lại. - bảng giấy - Tg tự hs quan sát hình 3 và - Ba phần tư - Bốn phần năm - Hs nhắc lại. VD1 : 1 : 3 = 4 : 10 =; 9 : 2 = VD2: 5 = ; 12 = VD: 1 = ; 1 = VD: 0 =; 0 =; 0 = - HS làm bài-đọc trước lớp - Đổi chéo bài kiểm tra. - 1hs lên bảng trình bày. - HS nhận xét. - HS tự làm vở bài tập - Đọc kết qủa trước lớp - HS đọc kết quả,nhận xét. Tập đọc: Thư gửi các học sinh I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy bức thư: + Hiểu các từ trong bài: tám mơi năm giời nô lệ, cơ đồ, đầy hi vọng, tin tưởng. + Hiểu nội dung chính: Bác Hồ rất tin tưởng, hi vọng vào HS Việt Nam những ngời sẽ kế tục xứng đáng sự tớn nghiệm của cha ông để xây dựng đất nớc. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài học. Bảng phụ viết sẵn đoạn th cần đọc thuộc: Hơn 80 năm giời..... III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh 4’ 10’ 12’ 10’ 4’ 1. Mở đầu: Giới thiệu 5 chủ điểm sách TV5-Tập1. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm mở đầu: “ Việt Nam tổ quốc em ” - Giới thiệu hoàn cảnh ý nghĩa bài. b. Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: Đoạn 1: Đầu em nghĩ sao? Đoạn 2: Phần còn lại - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Tìm hiểu bài. * HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1. ? Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác. *HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 và 3. ? Cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì ? ? HS có trách nhiệm ntn trong công cuộc kiến thiết đất nớc. ? Cả bài này nói lên điều gì? Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV đọc diễn cảm đoạn 2 ( treo bảng phụ ) - Hướng dẫn hs đọc thuộc lòng. - GV tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng. - Gv viên nhận xét - bình chọn bạn đọc thuộc và hay. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gv viên tổng kết toàn bài. - Gv nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. - 1 hs khá đọc cả bài. - 2 hs nối tiếp đoạn. - 1 hs chú giải. - HS đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài. - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nớc VNDCCH.... - Từ ngày khai trường này, các em hs bắt đầu đợc hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN. - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại, làm cho nước ta theo kịp các nớc trên toàn cầu. - HS phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nớc làm cho VN bước tới đài vinh quang. - HS trả lời. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Một vài hs đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm học thuộc từ “ Sau 80 năm giời nô lệ.....của các con em ” - HS đọc thi. Khoa học: Sệẽ SINH SAÛN Muùc tieõu: Hoùc sinh nhaọn ra moùi ngửụứi ủeàu do boỏ meù sinh ra vaứ coự nhửừng ủaởc ủieồm gioỏng vụựi boỏ meù cuỷa mỡnh. Giaựo duùc hoùc sinh yeõu thớch khoa hoùc. ẹoà duứng daùy hoùc: Giaựo vieõn: Boọ phieỏu duứng cho troứ chụi “Beự laứ con ai?” (ủuỷ duứng theo nhoựm) Hoùc sinh: Saựch giaựo khoa, aỷnh gia ủỡnh Caực hoaùtủoọng daùy hoùc: TG Hoaùt ủoọng daùy Hoaùt ủoọng hoùc 1’ 1. Khụỷi ủoọng: Haựt 4’ 2. Baứi cuừ: - Kieồm tra SGK, ủoà duứng moõn hoùc. - Neõu yeõu caàu moõn hoùc. 1’ 3. Baứi mụựi: GTB – GT 30’ * Hoaùt ủoọng 1: Troứ chụi: “Beự laứ con ai?” - Hoaùt ủoọng lụựp, caự nhaõn, nhoựm - GV phaựt nhửừng taỏm phieỏu baống giaỏy maứu cho HS vaứ yeõu caàu moói caởp HS veừ 1 em beự hay 1 baứ meù, 1 oõng boỏ cuỷa em beự ủoự. - HS thaỷo luaọn nhoựm ủoõi ủeồ choùn 1 ủaởc ủieồm naứo ủoự ủeồ veừ, sao cho moùi ngửụứi nhỡn vaứo hai hỡnh coự theồ nhaọn ra ủoự laứ hai meù con hoaởc hai boỏ con à HS thửùc haứnh veừ. - GV thu taỏt caỷ caực phieỏu ủaừ veừ hỡnh laùi, traựo ủeàu ủeồ HS chụi. - Bửụực 1: GV phoồ bieỏn caựch chụi. - Hoùc sinh laộng nghe - Bửụực 2: GV toồ chửực cho HS chụi - HS nhaọn phieỏu, tham gia troứ chụi - Bửụực 3: Keỏt thuực troứ chụi, tuyeõn dửụng ủoọi thaộng. - HS laộng nghe GV yeõu caàu HS traỷ lụứi caực caõu hoỷi: - Taùi sao chuựng ta tỡm ủửụùc boỏ, meù cho caực em beự? - Dửùa vaứo nhửừng ủaởc ủieồm gioỏng vụựi boỏ, meù cuỷa mỡnh. - Qua troứ chụi, caực em ruựt ra ủieàu gỡ? - Taỏt caỷ moùi ngửụứi ủeàu do boỏ, meù sinh ra vaứ ủeàu coự nhửừng ủaởc ủieồm gioỏng vụựi boỏ, meù cuỷa mỡnh. à GV choỏt 4’ 5. Toồng keỏt – daởn doứ: - Xem laùi baứi - Chuaồn bũ: Nam hay nửừ? - Nhaọn xeựt tieỏt hoùc Thứ 3 ngày 16 thỏng 08 năm 2011 Toán: Ôn tập - tính chất cơ bản của phân số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số. - Ôn tập cách viết thơng, viết số tự nhiên dới dạng phân số. II. Đồ dùng dạy học: GV: Các tấm bìa cắt, vẽ hình nh SGK HS: VBT III. Các hoạt động dạy học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 2’ 7’ 10’ 15’ 4’ 1. KTBC : 2 HS lên bảng lên bảng làm bài tập 4 - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trực tiếp. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. = x .... = - Yêu cầu HS thực hiện sau đó rút ra nhận xét. * Hớng dẫn HS thực hiện VD2 tơng tự VD1 - Giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số. * Hoạt động 2: ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. - Hớng dẫn HS tự rút gọn phân số: 90/120. ? Nêu các bớc rút gọn phân số. ? Thế nào là phân số tối giản. - Nhận xét – chốt lại - Hớng dẫn HS tự quy đồng mẫu số các phân số: và ; và + Yêu cầu quy đồng 2 phân số khác mẫu số. ? Khi 2 phân số có một trong 2 mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia thì ta thực hiện quy đồng ntn? - Nhận xét - chốt lại * Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: - Cho học sinh tự rút gọn các phân số. - Nhận xét - chốt lại Bài 2: - Cho học sinh làm bài rồi chữa bài - 3 hs lên bảng làm bài - Nhận xét - chốt lại Bài 3: ? Muốn nói với phân số a, Bằng Theo mẫu ta làm b, Bằng 3. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị baig sau. - 2 HS lên bảng - Hoạt động cả lớp - Thực hiện VD1 - Nêu nhận xét: Nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số với ..... - Thực hiện VD2 - Nêu nhận xét: Chia hết cả tử số và mẫu số của 1 phân số cho 1 số tự nhiên..... - Hoạt động cả lớp. - Nêu các bớc rút gọn phân số. - Cho hs tự rút gọn phân số: - Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số. Tự quy đồng ms các phân số. - Thực hiện các ví dụ * Hoạt động cá nhân. - Tự rút gọn - Nêu cách rút gọn phân số - Làm bài cả lớp - Nhận xét - Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số - HS phải rút gọn các phân số. - Tự làm bài Luyện từ và câu Từ đồng nghĩa I. Mục tiêu: Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa. II. Đồ dùng dạy học: GV: VBT, phiếu học tập. HS: VBT III. Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 2’ 12’ 18’ 5’ 1. Mở đầu: - Kiểm tra sự chuẩn Bị của HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trực tiếp Phần nhận xét: Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hớng dẫn HS so sánh nghĩa các từ in đậm. - Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau là những từ đồng nghĩa. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài ? Xây dựng và kiến thiết có thay thế đợc cho nhau không? Vì sao? ? vàng suộm, vàng hoe, vàng lịm có thể thay thế đợc cho nhau không? vì sao? - GV chốt lại lời giải đúng. 3, Phần ghi nhớ: ? Thế nào là từ đồng nghĩa. ? Có mấy loại từ đồng nghĩa? * Rút ra ghi nhớ: Luyện tập: Bài tập 1( VBT -3) - 1 HS đọc từ in đậm trong đoạn văn. - Yêu cầu HS xếp thành các nhóm từ đồng nghĩa. - Nhận xét – chốt lại lời giải đúng. ? Vì sao các cặp từ trên là từ đồng nghĩa? Bài tập 2( VBT -3) - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài theo cặp - Nhận xét – bổ sung cho HS. Bài tập 3( VBT -3) - 1HS đọc yêu cầu bài. - Mỗi em đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp đồng nghĩa. - Nhận xét bài HS 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau. - Kiểm tra chéo đồ dùng phục vụ cho môn học. - HS đọc bài 1, lớp theo dõi SGK - 1 HS đọc từ in đậm trên bảng. a, xây dựng – kiến thiết. b, vàng suộm – vàng hoe – vàng lịm. - Nghĩa các từ này giống nhau ( cùng chỉ 1 hoạt động) - HS đọc bài - Trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. - Có thể thay thế được, vì chúng có nghĩa giống nhau hoàn toàn. - Không thể thay thế đợc, vì chúng có nghĩa giống nhau không hoàn toàn. - 3 HS đọc lại hgi nhớ, học thuộc. - 1HS đọc yêu cầu bài. - Đọc từ in đậm: nước nhà, hoàn cầu, non sông, năm châu. - Suy nghĩ phát biểu ý kiến. - Lời giải: Nước nhà - non sông Hoàn cầu – năm châu - HS đọc - HS làm bài theo cặp - Đọc kết quả làm bài. - Làm bài cá nhân - Đọc kết quả bài làm ... chuỷ ủeà “Trửụứng em” Chính tả Bài: Việt Nam thân yêu I. Mục tiêu: Nghe viết đúng trình bày, trình bày đúng bài chính tả “ Việt Nam thân yêu ” Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với: ngh/ng; g/gh; c/k. II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK, TV5, VBT, phiếu NDBT 3 HS: VBT, TV5 III. Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 2’ 18’ 12’ 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng,sgk phục vụ cho phần môn chhính tả của hs. 2. Bài mới: a. GTB: Nêu yêu cầu của giờ học b. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc bài sgk - Yêu cầu hs đọc thầm lại bài chính- Nhắc các em chú ý cách trình bày thơ lục bát. ? Nêu cách trình bày thơ lục bát - Lưu ý hs 1 số từ dễ viết sai. - Gv đọc từng dòng thơ cho học sinh viết - Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt - Chấm 7-10 bài - Nêu nhận xét chung. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 1 (VBT-2) - 1 hs nêu yêu cầu bài. Bài Tập 2 ( VBT - 2) (5) - HS làm theo cặp : Y/c Làm đúng - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng - Lưu ý hs: âm (quơ) 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học- dặn dò. - HS chuẩn bị vở ô ly. - HS nghe - HS theo dõi - Đọc thầm lại bài thơ - Chữ cái đầu từng dòng thơ viết hoa. Câu 6 tiếng việt lùi vào 2 ô, câu 8 tiếng việt lùi ra 1 ô. - Gấp sách, nghe gv đọc, viết bài - Soát lại bài, tự phát hiện, sửa lỗi - Từng cặp đổi chéo bài soát lỗi chính tả. - Làm BT(7) - HS nhớ ô trống số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh, ô số 2 là tiếng bắt đầu bằng g hoặc ng, ô số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k - Làm vào VBT. - 3 hs lên bảng thi trình bày đúng nhanh.Kết qủa làm vào phiếu học tập. - 1 vài hs tiếp nối nhau đọc bài hoàn chỉnh - Lớp soát bài - 1 hs đọc yêu cầu. - Học sinh làm VBT - Hs làm VBT - 2 hs nhìn bảng nhắc lại quy tắc viết : c/k, g/ngh, ng/ngh. - Nhẩm học thuộc lòng quy tắc Thứ 5 ngày 19 thỏng 08 năm 2011 Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I- Mục tiêu: Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn. Buổi sớm trên cánh đồng,hs hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài. Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát. II- Đồ dùng dạy học: GV: SGK, bài soạn HS: VBT III- Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 2’ 28’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước - Nhắc lại cấu tạo của bài”Năng trưa” 2. Bài mới: a. GTB: Trực tiếp b. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: HS đọc nội dung bài. - Hs làm bài theo cặp *Nhận xét: Nhấn mạnh nghệ thuật quan sát chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn. Bài 2: Hs đọc nội dung yêu cầu bài tập. - Giới thiệu một số tranh ảnh minh hoạ cảnh vườn cây,công viên,đường phố,nương dẫy... - Kiểm tra kết quả quan sát của hs - Phát riêng bảng phụ-bút dạ cho 2 hs - Nhận xét đánh giá. - Chấm điểm những dàn ý tốt - Chốt lại nội dung bằng cách mời 1 hs làm bài tốt nhất trên giấy khổ to dán lên bảng. *Nhận xét-bổ sung: 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - chuẩn bị bài sau. -HS trả lời - Cả lớp đọc thầm - Hs trao đổi theo cặp và trả lời lần lượt các câu hỏi. - Thi trình bày ý kiến. -Câu trả lời:skg 61 - Cả lớp đọc thầm - Quan sát tranh ảnh - Dựa vào kết qủa quan sát,mỗi hs tự lập dàn ý vào vbt cho bài văn tả cảnh mỗi buổi trong ngày. - Làm bài cá nhân - Trình bày bài làm. - 1 HS trình bày kết quả làm bài của mình. - Nhận xét góp ý bổ sung. VD: Mở bài: Giới thiệu bao quat cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm. - Thân bài: Tả các bộ phận của cảnh + Cây cối, chim chóc, con đường... + Mặt hồ... + Người tập thể dục... - Kết bài: Em rất thích đến công viên vào buổi sớm mai. Toán: Phân số thập phân I. Mục tiêu: Nhận biết các phân số thập phân. Nhận ra 1 số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết chuyển phân số đó thành phân số thập phân. Thực hành làm các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK, bài soạn HS: VBT III. Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 2’ 12’ 16’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn so sánh phân số ta làm như thế nào. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Trực tiếp b. Các hoạt động: Hoạt động1: Giới thiệu phân số thập phân - Nêu và viết các phân số. , , - GV: Các phân số có mẫu số là: 10, 100, 1000... gọi là các phân số thập phân. - Đưa phân số: 3/5 ? Em hãy tìm phân số bằng phân số 3/5 để có mẫu số là 10. - Tương tự: , - Em có nhận xét gì qua ví dụ trên. ? Bằng cách nào để có phân số thập phân. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1- VBT – 8: - Đọc các phân số thập phân. - GV viết bảng rồi yêu cầu HS đọc Bài 2- VBT – 8: Viết các phân số thập phân - GV hướng dẫn HS làm, rồi chữa bài. Bài 3- VBT – 8: Khoanh vào phân số thập phân ? Phân số như thế nào gọi là phân số thập phân? + Chú ý: có thể chuyển thành phân số thập phân nhưng phải khoanh vào phân số đã là phân số thập phân. Bài 4- VBT – 8: Chuyển thành phân số thập phân ? Muốn chuyển các phân số thành phân số thập phân ta làm như thế nào? Bài 5- VBT – 8: Chuyển thành phân số có mẫu số là 100 - Nhắc HS chú ý khi làm bài ở dạng này. 3. Củng cố, dặn dò: - Gv tổng kết bài - Về nhà làm bài tập vào vở ô ly. - HS lấy ví dụ - HS quan sát và nêu đặc điểm của mẫu số. - Có mẫu số là: 10, 100, 1000,... - HS lấy ví dụ: , , - = - =, = - Phân số có thể viết thành phân số thập phân. - Tìm số tự nhiên khác không nhân với mẫu số để có10,100, 1000... rồi nhân tử số, mẫu số với số đó để được phân số thập phân. - HS đọc nhiều lần. - Đổi vở chéo kiểm tra nhau đọc. - 2HS làm bảng lớp, lớp làm VBT. , , , - HS đọc yêu cầu bài. - Phân số có mẫu số: 10, 100,10000... -, , - HS đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài, chữa bài, giải thích. a, b, c, d, đ, e, - HS thực hành làm, nêu cách làm. = = Lịch sử Bình tây dại nguyên soái Trương Định I. Mục tiêu: HS biết Trương Định là một tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân pháp của nhân dân Nam kì. Do lòng yêu nước Trương Định đã không theo lệnh vua ở lại cung nhân dân chống pháp xâm lược. II. Đồ dùng sdạy học: GV: - Hình sách giáo khoa. Bản đồ hành chính Việt Nam. III.Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 7’ 16’ 12’ 5’ Hoạt động 1:GV trình bày kết hợp bản đồ + Mục tiêu: HS biết 1-9-1818 thực dân pháp xâm lược nước ta (Đà Nẵng) nhân dân ta chống trả quyết liệt. - GV trình bày kết hợp bản đồ chiều 31/8/1858.Thực dân pháp điều 13 tàu chiến dàn trận ở cửa biển Đà Nẵng quân và dân ta chống trả quyết liệt nên chúng không thực hiện được ý đồ đánh nhanh thắng nhanh. 2. Hoạt động 2: Giúp HS làm rõ 4 ý - GV trình bày hiểu biết về Trương Định. GV sử dụng bản đồ. ? Trương Định có điều gì băn khoăn, lo lắng? ? Trước những băn khoăn đó nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? ? Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin của nhân dân? - Yêu cầu HS báo cáo theo nhóm và nhóm khác nhận xét. 3. Hoạt động 3: Tổ chức nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV hoàn thiện câu trả lời. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm. ? Em suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định quyết tâm ở lại cùng nhân dân. ? Em biết gì thêm về Trương Định. -HS chú ý lắmg nghe quan sát bản đồ -Năm sau,TDP phải hướng đánh vào Gia Định.Nhân dân Nam kì khắp nơi đứng lên chống TDP.Đáng chú ý nhất là phong trào chỉ huy của Trương Định. -Hoạt độn nhóm - HS trình bày hiểu biết về Trương Định HS: Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước.....ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng.... - Giữa lệnh vua và lòng dân, Trương Định không biết hành động như thế nào cho phải lẽ. - Giữa lúc ấy, chỉ huy nghĩa quân đóng ở Tân An.... nghĩa quân khắp nơi ủng hộ. - .... cảm kích tấm lòng của nghĩa quân và quần chúng, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua. Địa lí: Việt nam - đất nước chúng ta I. Mục tiêu: - Học xong bài nay HS: + Chỉ được vị trí địa lí và vị trí của nước Việt Nam trên bản đồ, ( lược đồ) và trên quả địa cầu. + Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng nước ta. + Nhớ diện tích lãnh thổ Việt Nam. + Biết được những thuận lợi và những khó khăn do vị trí của nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bản đồvị trí địa lí Việt Nam, quả địa cầu, 2 lược đồ trống. HS: Chuẩn bị bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy và học cơ bản: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò 3’ 2’ 12’ 13’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Trực tiếp b. Giảng bài: Vị trí địa lí và giới hạn * Hoạt động 1: + Mục tiêu: HS chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước ta trên bản đồ. Nêu được tên các nước giáp với phần đất liền của nước ta. Kể được tên một số đảo, quần đảo. + Cách tiến hành: - Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình 1. ? Nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? - Bước 2: Gọi HS lên chỉ bản đồ, trình bày kết quả làm việc - Sửa câu trả lời cuả HS GV: Nước ta gồm có phần đất liền, đảo, biển và quần đảo. Ngoài ra còn có vùng trời trời bao trùm lãnh thổ nước ta. - Bước 3: ? Vị trí của nước ta có những thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác. - Kết quả: SGK- 78 Hình dạng và diện tích. * Hoạt động 2: + Mục tiêu: HS nắm được hình dạng và diện tích của nước ta và 1 số nước khác trên bảng thống kê. + Cách tiến hành: - Bước1: GV yêu cầu và giao nhiệm vụ cho các nhóm. ? Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì. ?Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km? ? Nơi hẹp nhất nước ta dài ? km. ? Diện tích lãnh thổ nước ta gồm bao nhiêu km? ? So sánh nước ta với 1 số nước trong bảng số liệu. - Bước2: Sửa, giúp HS hoàn thiện câu hỏi. - Kết luận: SGK- 79. c, Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi. + Mục tiêu: HS xác định vị trí của nước ta. + Cách tiến hành: - Cho HS chơi. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau - Làm việc theo cặp. - Trả lời, quan sát hình 1 SGK - Hs đọc phần chữ in nghiêng. - HS chỉ trên bản đồ và trình bày kết quả. - 1 số HS lên chỉ vị trí địa lí của nước ta trên quả địa cầu. - Làm việc theo nhóm - Đọc mục 2 SGK trong nhóm, quan sát hình 2 và bảng số liệu, rồi thảo luận trong nhóm theo câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi - HS khác bổ sung - Trò chơi tiếp sức. - Lần lượt từng HS dán tấm bìa vào lược đồ trống..
Tài liệu đính kèm: