Giáo án Lớp 5 tuần 1 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Giáo án Lớp 5 tuần 1 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

 TẬP ĐỌC

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:

- Đọc đúng các từ ngữ , câu trong bài.

- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến thiết tha ,tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam.

- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học , nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông , xây dựng thành công nước Việt Nam mới .

- Thuộc lòng một đoạn thơ .

 

doc 20 trang Người đăng nkhien Lượt xem 958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 1 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
20/08/2011
Thứ 2 ngày 22 thán 08 năm 2011
 Tiết 1: CHÀO CỜ 
Sinh hoạt ngoài trời
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: 	 TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:
Đọc đúng các từ ngữ , câu trong bài.
Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến thiết tha ,tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam.
Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học , nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông , xây dựng thành công nước Việt Nam mới .
Thuộc lòng một đoạn thơ . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh minh hoạ trong SGK. 
Bảng phụ viết đoạn thư HS cần thuộc lòng 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1 .ÔĐTC :2. KTBài:
3. Bài mới: Giới thiệu bài :
Giới thiệu chủ điểm:
Giới thiệu tên bài :
Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài 
Luyện đọc :
1 HS giỏi đọc toàn bài . Cả lớp theo dõi trong SGK.
GV ghi một số từ khó lên bảng , hướng dẫn đọc.Vài HS đọc.
Bài có mấy đoạn ? (2). Lần lượt HS đọc nối tiếp:
Lượt 1: GV theo dõi ,sửa sai .
Lượt 2: HS đọc+ kết hợp giải nghĩa từ: ( SGK )
GV đọc mẫu toàn bài .
Tìm hiểu bài HS đọc hệ thống CH,cả lớp đọc lướt bài, thảo luận câu hỏi, đại diện nhóm trình bày. GV điều khiển lớp đối thoại ,nhận xét, bổ sung, tổng kết .
1. HS đọc câu hỏi 1(SGK) 
GV: nhấn mạnh niềm vui sướng của HS.
- HS được hưởng nền gd hoàn toànVN .
2. HS đọc câu hỏi 2 (SGK)
3 HS đọc câu hỏi 3(SGK)
H: Nội dung chính của bài là gì?
- XD lại cơ đồ, theo kịp các nước .
- HS cố gắng siêng năng  năm châu.
Bác Hồ khuyên HS chăm học nghe thầy yêu bạn , tin tưởng vào tương lai
 Luyện đọc diễn cảm: Hai HS đọc nối tiếp toàn bài. 
GV treo bảng phụ (Sau . rất nhiều).HD đọc, Đọc mẫu .
 Luyện đọc cặp 
 - Thi đọc diễn cảm . 
 HS khác nhận xét .
- HS cả lớp nhẩm thuộc lòng . Thi đọc thuộc lòng . HS khác nhận xét
 4 Củng cố , dặn dò : HS nêu ý nghĩa , HS ghi vở .Về nhà đọc lại bài 
 5 . Nhận xét tiết học . 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3 :	 KHOA HỌC 
SỰ SINH SẢN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Sau bài học sinh có khả năng :
Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc điểm giống bố mẹ mình 
Nêu ý nghĩa của sự sinh sản .
Có kĩ năng phân tích , so sánh phát hiện radấu hiệu chung.
Giáo dục ý thức ham hiểu biết, yêu con người, tình cảm gia đình.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình SGK4.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : ÔĐTC +KT Bài : 
	Bài mới :Giới thiệu bài :( GVghi bảng )
	Hoạt động 1: Làm việc cả lớp ) “Bé là ai”
GV nêu CH. Lần lượt HS suy nghĩ trả lời :
H:Gia đình em có mấy anh chị em?
H:Em có NX điểm giống nhau giữa bố mẹ với anh chị em trong nhà?
H:Vậy anh chị em của em được ai sinh ra ?
-
-Khuôn mặt , dáng dấp, tóc.. .
- Được bố mẹ sinh ra. 
GV kết luận :Mọi trẻ em đều bố mẹ sinh ra có đặc điểm giống với bố mẹ mình.
Liên hệ thực tế: Các em có thể nhận biết sự giống nhau của các bạn với bố mẹ các bạn?
Hoạt động 2:Cả lớp thảo luận nhóm đôi – Trao đổi và QST- Trình bày- NX.
H:Lúc đầu GĐ bạn Liên có những ai ?
H:Hiện nay GĐ Liên có những ai?
H:Sắp tới GĐ Liên có thêm ai ?
-Bố và mẹ .
- Bố và mẹ,Liên.
- Em bé Liên.
H: Như vậy GĐ Liên có mấy thế hệ chung sống ?
H: Liên và em Liên được ai sinh ra ?
HS tự liên hệ thực tế- nêu ý kiến : Hiện nay GĐ em có những ai đang cùng sống
GV hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa sinh sản: HS khác NX.
*Kết luận: Nhờ có sinh sản mà các thế hệ trong mỗi GĐ , dòng họ được duy trì kế tiếp nhau .Nếu như con người không có khả năng sinh sản thì sẽ mất giống nòi,
Thế giới sẽ không tồn tại.
	Củng cố dặn dò : HS nhắc lại nội dung. Về nhà tự liên hệ.
	Nhận xét tiết học .
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4 :	 TOÁN
ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh :- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số .
Ôn tập cách viết thương ,viết số tự nhiên dưới dạng phân số . 
Giáo dục HS ý thức học tập .
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
ÔĐTC + KT bài :
Bài mới : Giới thiệu bài :
1 .Ôn tâp khái niệm về phân số ,
* GV hướng dẫn HS : bằng giấy , chia , vẽ tô màu , và nêu :
GV ghi bảng : HS nhắc laiï 
/////////
/////////
; đọc hai phần ba
* Tiếp tục làm tương tự với : .
 2. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên , cách viết mỗi số tư nhiên dưới dạng phân số
GV nêu : Từ phép chia hai số tự nhiên ; ta có: 
GV hướng dẫn HS nêu: 
*Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
 1 .Số1 có thể viết phân số có tử số bằng mẫu số và khác 0
 * Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0 .
3 .Thực hành :
Bài 1 : GV ghi bảng. HS đọc : 
Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài . Làm bảng con : 
 Bài 3 : HS đọc yêu cầu bài . Thi viết đúng , viết nhanh : 
Bài 4 : HS đọc yêu cầu bài . HS nêu miệng : a) ;
Củng cố :Hướng dẫn HS nêu tóm tắt nội dung bài đã học .
4. Dặn dò và nhận xét tiết học
Tiết 5 :	 ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (t1)
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :Sau bài học , HS biết :
- Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước . 
- Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức , kĩ năng mục tiêu .
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5 .Có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5 .
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số bài hát về chủ đề trường em .
Mi – crô để chơi trò chơi phóng viên .
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Khởi động : Cả lớp hát bài “ Em yêu trường em” .
Hoạt động 1 : HS quan sát tranh và thảo luận .sau đó , TLCH , cả lớp NX .
Tranh vẽ gì?
- HS lớp 5 có gì khác với các khối khác?
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5 ?
-
Lớn nhất trong các khối lớp.
- Gương mẫu về mọi mặt. đáng là học sinh lớp 5 .
*Kết luận: Năm nay các em đã là học sinh lớp 5. Lớp 5là lớp lốn nhất trường cần phải gương mẫu về mọi mặt để HS lớp nhỏ noi theo .
 Hoạt động 2 :Cả lớp thảo luận theo nhóm đôi bài tập 1 .Trình bày –NX –Bổ sung, Kết luận: Các điểm a ; b; c;d; là những nhiêm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần thực hiện .
 Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
HS đọc bài tập 2 .Thảo luận nhóm đôi –Trình bày – HS khác NX –Bổ sung.
*Kết luận: Các em cần cố gắng phát huy những điểm mình đã thực hiện tốt và khắc phục những điểm chưa tốt để xứng đáng là HSlớp 5 .
 Hoạt động 4 : Chơi trò chơi phóng viên .
- GV giới thiêụ trò chơi.Hướng dẫn HS cách chơi và phổ biến luật chơi.HS chơi thử .
- Các nhóm thảo luận và phân vai :Phóng viên nhà báo TNTP đến phỏng vấn về ND như bài học .Cả lớp theo dõi – NX –Đánh giá .GV kết luận .
- HS đọc phần ghi nhớ( SGKtr 5.)
 Hoạt động tiếp nối : Dặn dò – Nhận xét tết học .
Ngày soạn
20/08/2011
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ 3 ngày 23 tháng 08 năm 2011
 Tiết 1:	 TOÁN	
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp HS: 
Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
Biết vận dụngtính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số , qui đồng mẫu số; Tiếp tục phát triển năng lực phân tích tổng hợp cụ thể hoá các kiến thức trên .
Tiếp tục rèn luyện đứùc tính tự tin ,cẩn thận . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK + Giáo án lên lớp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 ÔĐTC + KTBài : 
 Bài mới : Giới thiệu bài 
 1 . Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
GV nêu:HS Cả lớp tự chọn 1 số thích hợp để điền vào bảng con. Gvgợi ý:Điền số nào ở trên tử số thì điền số đó ở mẫu số.Số đó phải là số TN khác 0. (HS khác NX).
GVnêu 	Cả lớp thực hiện tương tự . HS khác NX . SGK5
* Kết luận chung :HS nêu tổng hợp t/c cơ bản của phân số . 
 2. Ứng dụng t/c cơ bản: Hướng dẫn HS cách rút gọn : Vận dụng t/c cơ bản của phân số. 
Bài 1:HS đọc y/c bài. 1Hs lên bảng làmvànêu cách làm . cả lớp làm vào bảng con.GV chữa bài : 
Quy đồng mẫu số các phân số:
* GV nêu và . HS nhận xét về mẫu số 2 phân số.Hướng dẫn HS cách 
QĐMS: Lấy tích 5 ×7 = 35. làm mẫu số.Ta có: 
Bài 2:HS đọc yêu cầu bài.3 HS lên bảng làm.Cả lớp nháp:
Bài 3 :HS đọc lần lượt y/c bài. GV gợi ý HS vận dụng t/c cơ bản của phân số. Thảo luận nhóm đôi . Lần lượt các nhóm nêu kết quả và giải thích. GV kiểm tra kết quả ở vở nháp 
 Củng cố: Về t/c cơ bản của phân số, cách ứng dụng.
 Dặn dò: Về nhà học thuộc các t/c cơ bản của phân số. 
 Nhận xét giờ học.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2 :	 LỊCH SỬ:
“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU : Học xong bài học này, HS biết:
Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì .
Với lòng yêu nước , Trương Định đã không theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược .
Rèn luyện kĩ năng xác định vị trí trên bản đồ,kĩ năng phân tích, giải thích nhận xét.
Tự hào về tinh thần yêu nước của cha ông khâm phục ông Trương Định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :	- Hình ở SGK – Bản đồ Việt Nam.-Vở BTLSử .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : ÔĐTC + KTBài : 
Bài mới : Giới thiệu bài : ( GV kết hợp bản đồ) . Gvghi bảng.
Cả lớp mở SGK.HS đọc chú giải “Bình Tây đại nguyên soái”.
Hoạt động 1:( Làm việc cả lớp). HS đọc. Cả lớp đọc thầm” từ đầu đến..1859”.
H:Em biết gì về ông Trương Định?
* Vài nét về ông Trương Định:
TĐ quê Bình Sơn (Quảng Ngãi), theo cha lập nghie ...  và đọc y/c của CH ở SGKvàTLCH đểrút ra nhận xét về đặc điểm, hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy 2 lỗ.
GV giới thiệu mẫu khuy 2 lỗ và đặt CH y/c các hoạt động dạy và học HS nhận xét về khoảng cách giữa các khuy, đường chỉ, vị trí các khuy, lỗ khuyết trên 2 nẹp áo.
* GV tóm tắt : Khuy được làm bằng nhiều vật liệu khác nhau. . . để gài 2 nẹp áo
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
GV hướng dẫn HS đọc lướt mục 2 SGK4và nêu các bước trong quy trình đính khuy.GV gắn bảng phụ và hướng dẫn, thao tác về vạch dấu, gấp, khâu lượt.
HS lên bảng thao tác. GV quan sát, uốn nắn, HD nhanh.
GV tiếp tục thao tác,HD các bước đính khuy. Cả lớp theo dõi và quan sát hình 3, hình 4.Vài HS lên bảng thao tác. Cả lớp nhận xét.
GV hướng dẫn và thao tác cách quấn chỉ và kết thúcđính khuy.HS theo dõi
HS lên bảngthao tác. Cả lớp theo dõi,nhận xét.
GV gắn bảng phụ: Các quy trình đính khuy 2 lỗ.
HS lên bảng trình bày các bước. HS khác nhận xét.
Thực hành :
Cả lớp đưa dụng cụ,vật liệu .GV kiểm tra.
HS nhìn vào bảng quy trình và thực hiện trên vải. GV theo dõi,uốn nắn.
Các nhóm tự kiểm tra chéo và nhận xét cho bạn. GV nhận xét chung.
Củng cố dặn dò : -Nhắc lại quy trình- Cất đồ dùng,vật liệu.
	-Về nhà tự luyện tập.	
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4:	 Kể chuyện
LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ HS biết thuyết minh cho ND tranh bằng một 1 -2 câu ,kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, biết kết hợp lời kể và điệu bộ cử chỉ nét mặt một cách tự nhiên .
Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang ,bất khuất trước kẻ thù .
Tập trung nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.Chăm chú theo dõi banï kể chuyện; NX,
đánh giá đúng bạn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Tranh minh hoạ – Bảng phụ .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
ÔĐTC:
KTBài:
3. Bài mới : Giới thiệu bài :
GV kể chuyện : 	 Lần 1 : Kết hợp viết tên nhân vật và giải nghĩa :(SGK)
 Lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh .
Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa chuyện :
HS mở SGK . Đọc yêu cầu bài tập1.Cả lớp quan sát tranh và kể theo nhóm đôi. Lần lượt HS nêu lời thuyết minh từng tranh.
Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ,được cử ra nước ngoài học tập .
Tranh 2 : Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu.
Tranh 3:Trong công việc, anh Trọng rất bình tĩnh và nhanh trí
Tranh 4 :Trong buổi mít tinh, anh bắn chết một tên mật thám và bị giặc bắt.
Tranh 5: Trước toà án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lý tưởng CM của mình.
Tranh 6 : Ra pháp trường ,Lý Tự Trọng hát vang bài Quốc Tế ca.
GV treo lần lượt bảng phụ ghi lời thuyết minh.
Bài tập 2: GV ghi bảng.HS đọc yêu cầu.
Hai em kể nối tiếp 3 tranh đầu – 3 tranh sau.HS khác NX.
GV nhận xét –Bổ sung.
Cả lớp kể theo nhóm đôi từng đoạn nối tiếp.
Thi kể chuyện .Đoạn 1 + 2.	
HS khác NX – GV hỏi: Ai kể hay? – NXC.
Một số HS kể lại toàn bộ câu chuyện –HSNX-GVNXC.
Củng cố: Qua câu chuyện ,em biết anh Lý Tự Trọng là người thế nào?
HSnêu – GV gắn bảng phụ (ý nghĩa).
HSnhắc lại.
Dăän dò:Về nhà kể cho người thân nghe.
Nhận xét giờ học:	
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: ÂM NHẠC
Giáo viên chuyên giảng dạy
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn
21/08/2011
Thứ 6 ngày 26 thámg 08 năm 2011
 Tiết 1: THỂ DỤC
Giáo viên chuyên giảng dạy
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2 :	 TOÁN
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Giúp HS :Nhận biết các phân số thập phân.
Nhận ra được :Có một phân số có thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
Kĩ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực học toán về phân số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
ÔĐTC +KT Bài :
Bảng con: HS – GV nhận xét- Ghi điểm.
Bài mới : Giới thiệu bài : 
1.Giới thiệu phân số thập phân: 
GV viết:
 .
HSđọc và nhận xét mẫu số.
Kết luận : Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000 . . .là phân số thập phân.
	( HS nhắc lại )
2. Hướng dẫn cách tìm phân số thập phân:
GV nêu và y/c HStìm phân số mới bằng phân số đã cho có mẫu số là 10.
Tương tự: 
 Kết luận Có thể viết một phân số thành phân số thập phân bằng cách lấy cả tử số và mẫu số cùng:nhân với một số sao cho mẫu số bằng 10, 100, 1000. . .
 Thực hành : 
Bài tập 1: HSđọc y/c bài . GV ghi bảng.Lần lượt HS đọc:
 Bài tập 2: GV đọc . HS viết vào bảng con. GV nhận xét
	.
 Bài tập 3: GV ghibảng.HS chọn đáp án đúng ghi vào bảng con và nhận xét.
 Bài tập 4: HS đọc y/cbài.Cả lớp nháp.Hai HS đồng thời lên bảng trình bày và giải thích.Cả lớp nhận xét.GV chữa bài.
Củng cố dặn dò : Nắm chắc kiến thức đã học. 
 Nhận xét tiết học .
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3 :	 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Từ việc phân tích cách QS tinh tế của tác giả trong đoạn văn “ Buổi sáng trên cánh đồng”. HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Vở BTTV + Ghi chép nháp.
-Bút dạ + Phiếu nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : ÔĐTC +KT Bài :
HS nhắc lại ghi nhớ bài trước. Nêu cấu tạo bài Nắng trưa.
	HS – GV nhâïn xét chung- Ghi điểm.
Bài mới :Giới thiệu bài : ( Trực tiếp )
Bài 1: HS đọc y/c bài. Cả lớp đọc thầm.Thảo luận theo cặp – Trình bày –Cảlớp
GV nhận xét .
a) Tác giả tả những sự vật gì?
- QS bằng giác quan nào?
- Tìm các chi tiết thể hiện sự QS tinh tế đó ?
Tả cánh đồng buổi sáng: vòm trời, những giọt sương, sợi cỏ, gánh rau, bó huệ, bầy sáo 
Bằng xúc giác, thị giác.
- Giữa những đám mây đục, vòm trời hiện ra những vực xanh vòi vọi. . . 
Bài 2: HS đọc y/c bài. Gvkiểm tra sự chuẩn bị của HS.Hsdựa vào phần QS ở nhà và tự lập dàn bài vào vở bài tập.GV phát 2 phiếu nhóm cho 2 HS làm và gắn bảng. Trình bày – Cả lớp – GV nhâïn xét ,bổ sung. Ghi điểm cho bài tốt.
Dàn bài sơ lược:	
Mở bài:- Giới thiệu bao quát cảnh định tả.
Thân bài : Tả các bộ phận của cảnh: cây cối,chim chóc, con đường,mặt hồ,con người.
Kết bài : Cảm xúc của em về cảnh vật đã tả.
Củng cố dặn dò : Phải nắm chắc cách lập dàn bài.	
Nhận xét tiết học .
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: 	 ĐỊA LÍ
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNGTA.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Học xong bài này ,HS :
Chỉ được vị trí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ và trên quả địa cầu).
Mô tả đượcvị trí hình dạng nước ta.
Nhớ diện tích của nước Việt Nam, biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí nước ta đem lại.
Rèn luyện kĩ năng khai thác thông tin từ bản đồ, số liệu. Có ý thức ham tìm hiểu về đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam- Qủa Địa cầu .
- Hai lược đồ trống – hai bộ bìa nhỏ 7 cái.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
ÔĐTC +KT Bài : 
Bài mới : Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1:(Làm việc theo cặp )- QST, SGK tr 66- Thảo luận – Trình bày.
Cả lớp bổ sung – GV nhận xét. HS khác chỉ lược đồ.
Vị trí địa lí giới hạn của nước ta:
H:Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận
nào? (Chỉ phần đầt liền).
H:Phần đất liền của nước ta giáp với những
nước nào?
H: Biển bao bọc phía nào của đất liền nước ta?
Tên biển là gì?
H:Kể tên một số quần đảo và đảo của nước ta?
Đất liền , đảo và quần đảo, biển.
Trung Quốc, Lào, Cam Pu Chia.
Đông, nam, tâynam.
Biển Đông.
- Trường Sa, Hoàng Sa,Cát Bà, Côn Đảo
Kết luận :Đất nước ta gồm có đất liền ,biển ,đảo và quần đảo ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lãnh thổ nước ta.
HS lên bản chỉ bản đồ. Sau đó, HS khác lên chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu và nêu: 
Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực ĐNÁ
Nước ta là một bộ phận của châu Á, có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước trên thế giới.
Hoạt động 2:( Làm việc theo nhóm). Tổ chức 4 nhóm. GV giao việc.HS quan sát lược đồ và đọc CHSGK67-Thảo luận và ghi vào phiếu nhóm.
Gắn bảng – Trình bày- Nhận xét ,bổ sung.
2. Hình dạng và diện tích:
H:Phần đấùt liền nước tacó đặc điểm gì ?
H:Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta là bao nhiêu? Nơi hẹp ngang nhất?
-H:Diện tích lãnh thổlà bao nhiêu?
H:So sánh diện tích nước ta với các nước có diện tích lớn hơn và bé hơn nước ta ?
-Hẹp ngang- chạy dài từ Bắc –Nam có đường biển 
cong như hình chữ S.
1650 km. Nơi hẹp chưa
đầy 50km.
330.000 km2.
-Trung Quốc: 9597.000km2
-Cam Pu Chia:181.000km2.
Kết luận :Phần đất liền nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam
với đường bờ biển cong như hình chữ S.
Hoạt động 3:(Trò chơi tiếp sức).GV nêu tên trò chơi- Luật chơi- Tổ chức chơi.
Treo 2 lược đồ trống lên bảng.Cử 2đội,mỗi đội 7 em,mỗi em cầm một tấm bìa,
ghi các địa danh : Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa,TrungQuốc, Cam
Pu Chia.GV hô” bắt đầu”.HS lần lượt gắn nhanh, đúng . Nhóm nào xong trước là thắng cuộc.
Cả lớp – GV đánh gia,ù nhận xét –Tuyên dương.
Củng cố dặn dò : Vừa rồi chúng ta học bài gì?	
Nhận xét tiết học.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP
GV nhận xét tuần học và đưa rakế hoạch tuần tới.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1.doc