Giáo án lớp 5 tuần 1 - Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi

Giáo án lớp 5 tuần 1 - Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi

TẬP ĐỌC

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. Mục tiêu :

 -Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

 -Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thày, yêu bạn.

 - Học thuộc lòng đoạn thư: Sau 80 năm công học tập của các em

 - Trả lời được các câu hỏi SGK

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh, bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1118Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 tuần 1 - Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
Thư gửi các học sinh
I. Mục tiêu :
	-Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.	
	-Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thày, yêu bạn.
	- Học thuộc lòng đoạn thư: Sau 80 năm công học tập của các em 
	- Trả lời được các câu hỏi SGK 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu môn tập đọc lớp 5.
	2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài.
	 	+ Giảng bài mới.
a) HD HS luyện đọc (11 g 12 phút)
* Luyện đọc:
- GV HD đọc toàn bài:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao.
+ Đoạn 2: tiếp đến hết.
- GV giúp HS giải nghĩa từ cơ đồ, hoàn cầu  
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài: (11 g 12 phút)
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với ngày khai trường khác?
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiêt đất nước?
* HD đọc diễn cảm: (7 g8 phút).
- GV đọc diễn cảm đoạn thư mẫu.
- GV sửa chữa, uốn nắn.
* HD HS học thuộc lòng: (6 phút)
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
 3. Củng cố, dăn dò: (2 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh ngày mùa.
- 1 HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn 3 lượt kết hợp luyện từ khó.
- HS đọc chú giải.
- HS đọc theo cặp, đọc cả bài.
HS đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi 1.
+ Ngày khai trường đầu tiên . đi bộ.
+ Các em bắt đầu được hưởng nền giáo dục mới..
HS đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi 2, 3.
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại làm cho nước ta  hoàn cầu.
+ Phải cố gắng siêng năng, học tập  cường quốc năm châu.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm đoạn từ sau 80  của các em.
- HS đọc đoạn nội dung chính của bài.
Toán
ôn tập: khái niệm về phân số
I. Mục đích yêu cầu:
	- Biết đọc , viết phân số ; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và một số tự nhiên dưới dạng phân số . 
	- Vận dụng toàn bài tập đúng.
	- Giáo dục HS làm bài tập đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng học toán.
	2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	 	+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Ta có phân số đọc là “hai phần ba”.
- Tương tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- GV HD HS viết.
- GV củng cố nhận xét.
c) Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
Bài 1: a) Đọc các phân số:
; ; ; ; 
 b) Nêu tử số và mẫu số:
Bài 2: Viết thương dưới dạng phân số:
- GV theo dõi nhận xét.
Bài 3: Viết thương các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1.
Bài 4: HS làm miệng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
- HS quan sát và nhận xét.
- Nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.
- 1 HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc.
- HS viết lần lượt và đọc thương.
1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
- HS đọc yêu cầu bài: 1 HS làm miệng
- HS làm trên bảng.
3 : 5 = ; 75 : 100 = 
- HS làm vào vở 1 vai em làm trên bảng.
; ; 
- HS nêu lại nội dung ôn tập.
	3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Bài tập về nhà (vở bài tập).
 Chính tả
việt nam thân yêu
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
Nghe- viết chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam thân yêu;không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bầy đúng thức thơ lục bát 
Tìm được đúng tiếng thích hợp với ô trông theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy học
- Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu 
Cũng như lớp 4, lớp 5, một tuần các em sẽ học một tiết chính tả. Mỗi bài chính tả có độ dài khoảng 100 tiếng được trích từ bài tập đọc của mỗi tuần hoặc các văn bản khác phù hợp với chủ điểm của từng tuần để các em vừa luyện viết vừa có thêm hiểu biết về cuộc sống, con người. Các bài tập chính tả âm vần rèn luyện các em tư duy, kỹ năng sử dụng Tiếng Việt.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
GV nêu: Tiết chính tả này, các em sẽ nghe thầy ( cô) đọc để viết bài thơ Việt Nam thân yêu và bài tập chính tả.
2.2. Hướng dẫn nghe viết
a, Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài thơ, sau đó hỏi:
+ Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?
+ Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào?
b, Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc viết các từ vừa tìm được.
- GV hỏi: Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? Cách trình bày bài thơ như thế nào?
c, Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải ( khoảng 90 chữ/15 phút). Mỗi cụm từ hoặc dòng thơ được đọc 1-2 lượt: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe- viết, đọc lượt 2 cho HS kịp viết theo tốc độ quy định.
d, Soát lỗi và chấm bài
- Đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi.
- Thu, chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp
-Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Nhận xét, kết luận về bài làm đúng.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS nhận xét + Chữa bài của bạn.
-GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, sau đó trả lời câu hỏi của GV, các bạn khác theo dõi và bổ sung ý kiến. 
+ Hình ảnh: biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ.
+ Bài thơ cho thấy người Việt Nam rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước.
- HS nêu trước lớp, ví dụ: Mênh mông, dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn,...
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Bài thơ được snág tác theo thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề.
- Nghe đọc và viết bài. 
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài ghi số lỗi ra lề vở.
-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm vào vở.
-5 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp 
-1 HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm vàp vở bài tập
-HS nhận xét bài làm của bạn.
4 - Củng cố:
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS 
5 - Dặn dò:
-Dặn HS về nhà viết lại bảng qui tắc, viết chính tả ở Bài tập 3vào sổ tay và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Sự sinh sản
I. Mục tiêu ;
	- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
	- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
	- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình minh hoạ.	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	 	+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai”
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những điểm giống với bố, mẹ mình.
+ GV phổ biến cách chơi.
- Mỗi HS được phát 1 phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố, hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
- Ai tìm đúng hình (đúng thời gian quy định sẽ thắng).
+ HS chơi:
+ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các bé?
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?
b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
+ Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
+ Cách tiến hành:
- B1: GV HD
- B2: Làm việc theo cặp: - GV HD, nhận xét.
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi.
* Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
 2. Củng cố: 
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
 3. Về nhà: Học bài và chuẩn bị bài sau: Nam hay Nữ. 
+ HS chơi theo 2 nhóm.
+ HS nêu nhận xét.
+ Vì các bé có những đặc điểm giống bố, mẹ do bố, mẹ sinh ra.
- HS quan sát hình 1, 2, 3 (sgk)
đọc các lời thoại giữa các nhân vật.
- HS liên hệ vào thực tế gia đình - HS làm việc theo cặp rồi trình bày trước lớp.
+ HS nêu phần ý nghĩa bài học (sgk)
- HS nêu ý nghĩa bài học.
Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010
Toán
ôn tập: tính chất cơ bản của phân số
I. Mục tiêu 
	- Biết tính chất cơ bản của phân số.
	- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số.
	- Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tấm bìa cắt minh hoạ phân số.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập về nhà.
	2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	 	+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1:T/C cơ bản của phân số:
- GV đưa ra ví dụ.
- GV giúp HS nêu toàn bộ t/c cơ bản của phân số.
b) Hoạt động 2: ứng dụng t/c cơ bản của phân số.
+ Rút gọn phân số: 
+ Quy đồng mẫu số:
- GV và HS cùng nhận xét.
c) Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Rút gọn phân số bằng nhau.
GV và HS nhận xét.
Bài 2: HS lên bảng làm:
 3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố khắc sâu.
 4. Về nhà: Làm vở bài tập 
- Yêu cầu HS thực hiện.
 hoặc 
- HS nêu nhận xét, khái quát chung trong sgk.
+ HS tự rút gọn các ví dụ.
+ Nêu lại cách rút gọn.
Hoặc: 
+ HS lần lượt làm các ví dụ 1, 2.
+ Nêu lại cách quy đông.
- HS làm miệng theo cặp đôi.
- Quy đồng mẫu số các phân số.
- HS trao đổi nhóm 3 và nêu miệng.
- HS nêu lại nội dung chính của bài.
Luỵên từ và câu
Từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu: 
-Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ; Hiểu thế nào là đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
	- Vận dụng vào làm bài tập đúng các bài tập.
	- Giáo dục học sinh sử dụng linh hoạt từ trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảnh viết sẵn, phiéu học tập.
III.Hoạt động dạy học:
	 1. Bài mới: Giải thích bài, ghi bảng.
 2a) Nhận xét: so sánh nghĩa các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:
 + Xây dựng
 + Kiến thiết
 + Vàng xuộm,vàng hoe vàng lịm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh.
- Giáo viên chốt lại: Nhữn từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
Bài tập 2:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét 
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
+ Xây dụng và kiến thiết có thể thay thé được cho nhau ( nghĩa giống nhau hoàn toàn )
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thẻ thay thế được cho nhau (nghĩa giống nhau không hoàn toàn )
 3.b. Ghi nhớ:
 4.c. Luyện tập:
1. Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa.
- Nước nhà- toàn cầu - non sông - năm châu.
2. Tìm những từ đồng nghĩa với các từ sau: Đẹp, to lớn, học tập.
- Giáo viên cùng lớ ... g kháng chiến.
 + Trương Định không tuân theo lệnh vua , kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp .
 -Biết các đường phố, trường học mang tên Trương Định 
 -Giáo dục học sinh lòng biết ơn và yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: 
	1. Kiểm tra: Sách vở.
	2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: (làm việc cả lớp).
- Giáo viên dùng bản đồ chỉ địa danh Đà Nẵng,	- Học sinh theo dõi.
3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
+ Sáng 1 - 9 – 1958 Thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng mở đầu cuộc xâm lược nước ta  thắng nhanh.
+ Năm sau Thực dân Pháp chuyển hướng đánh vào Gia Định  dưới sự chỉ huy của Trương Định.
b) Hoạt động 2: 
- Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho học sinh.
a, Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho triều đình suy nghĩ? Băn khoăn?
b, Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
c, Trường Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên cùng nhóm nhận xét.
- Giáo viên nhấn mạnh kiến thức cần nắm theo 3 ý.
* Đặt vấn đề thảo luận.
- Em biết gì thêm về Trương Định?
- Em có biết đường phố trường học nào mang tên Trường Định?
- Lớp chia làm 3 nhóm. Mỗi nhóm giải quyết một ý.
- Các nhóm thảo luận viết ra phiếu nhóm.
- Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trường Định làm “Bình Tây Đại Nguyên soái”.
- Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng 
+ Các nhóm đại diện lệnh trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
+ Học sinh thảo luận trước lớp.
 	3. Củng cố:	- Tóm tắt nội dung, củng cố khắc sâu.
	- Liên hệ vào thực tế.
	4. Về nhà: 	- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Đội hình đội ngũ- Trò chơm “ chạy đổi chỗ, vỗ |ay nhau” và “ lò cò tiếp sức”
I.Mục tiêu:
	- Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ.
	- Trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay ”, “(lò cò tiếp sức” ghơi đúng luật.
	- Rèn kỹ năng tập luyện thể dục tiể thao cho cơ thể khoẻ mạnh.
II.Địa điểm - phương tiện:
	- Sân trường, còi, lá cờ đuôi nheo, kẻ sân.
III.Hoạt đông day hoc:
	1.Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ.
 2.Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kế| thúc giời học, cách xkn phẹp ra vào lớp.
- Giáo viên điều khiển lớp tập tại wân trường.
- Giáo viên quan sát nhận xét.
b) Trò chơi vận động:
- Hướng dẫn trò chơi: “ Chạy!đổi chỗ, vỗ vay nhau” và “ Lò cò tiếp sức”
- Giáo viêo!giải thích và quy$định cách chơi.
 3.Phần kết thúc:
-Giáo viên cùng học sinh hệ thống cài học.
- Giáo viên nhận xé| giờ học, về nhà ôn lại bài.
- Hồc sinh khởi động, nhắc lại nội"quy luyện tập.
- Trò chơi: “ Tìm người chỉ huy”.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh hoạt động dưới sự điều khiển của tổ trưởng, các tổ thi đua trình fiễn.
- Học sinh khởi độno!tại chỗ.
- Học sinh chơi trò chơi đến hết giơ.
- Học sinh thư giãn, thả lỏng.
Thứ năm ngày  tháng  năm 200
Tiếng anh
Tập làm văn
cấu tạo của bài văn tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu:
	- Năm được cấu tạo 3 phần của 1 bài văn (Mở bài, thân bài, kết bài)
	- Biết chỉ rõ cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa	
	- Giáo dục HS yêu thích môn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra: 
	2. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	 	+ Giảng bài mới.
a) Phần nhận xét.
* Bài tập 1: 
- GV giải nghĩa từ hoàng hôn (thời gian cuối buổi chiều, mặt trời lặn ..,)
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Bài văn có 3 phần:
a, Mở bài: (Từ đầu gyên tỉnh này)
b, Thân bài: (Từ mùa thu gchấm dứt)
c, Kêt bài: (Cuối câu).
* Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp và GV xét chốt lại.
b) Phần ghi nhớ:
+ Mở bài: GT bao quát cảnh sẽ tả.
+ Thân bài: Tả từng phần của cảnh, sự thay đổi, cấu tạo của bài văn tả cảnh “Hoàng hồn”
+ Kết bài: Nêu nhận xét, cảm nghĩ  trên dòng sông Hương.
c) Phần luyện tập:
- Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng.
+ Mở bài: (câu văn đầu)
+ Thân bài: (Cảnh vật trong nắng trưa).
Gồm 4 đoạn.
+ Kết bài: (câu cuối) kết bài mở rộng.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1. Đọc thầm giải nghĩa từ khó trong bài. Màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.
- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu lại 3 phần.
- HS nêu lại: Cả lớp đọc lướt bài nói và trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- 2 g3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ sgk.
- 1 vài em minh hoạ nội dung ghi nhớ bảng nói.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập và bài văn Nắng trưa.
+ HS đọc thầm và trao đổi nhóm.
	3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà: Lập dàn ý bài văn tả cảnh.
Toán
ôn tập: so sánh hai phân số (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Biết So sánh phân số với đơn vị.
	- So sánh hai phân số có cùng tử số.
	- Vận dụng vào bài tập đúng chính xác. Giáo dục học sinh say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:	- Vở bài tập.
	2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
Bài 1: Điền dấu vào chỗ chấm.
VD: 
- Giáo viên nhận xét, củng cố khắc sâu.
Bài 2: a) So sánh các phân số
b) Nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số
Bài 3: Phân số nào bé hơn 
- Giáo viên nhận xét cùng học sinh 
Bài 4: ( Hoạt động nhóm đôi ).
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ Nêu lại đặc điểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1.
- Học sinh làm trên bảng 
+ Hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn 
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Một vài em nêu kết quả.
- 1 học sinh lên bảng làm.
 Giải:
Mẹ cho chị số quả quýt tức là số quả quýt .
Mẹ cho em số quả quýt tức là số quả quýt.
Mà > nên < 
Vậy em được mẹ cho nhiều hơn
	3. Củng cố – dặn dò:
	- Giáo viên tóm tắt, nhận xét.
	- Về nhà xem lại bài.
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5
I.Mục tiêu:	
- Nắm được ưu thế của học sinh lớp 5 so với các lớp/
	- Có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục$tiêu.
	- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II.Tài liêu - phương tiện: 
- Giấy tsắng, bút màu.
- Các truyện nói về các tấm gương sáng lớp 5.
III.Hoạt động day hoc:
 ! 1. Khởi động:
a) Hoạt động 1: Quan wát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của học sinh lớp 5. Thấy vui và tự hào"vì đã là"học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Treo tranh.
- Giáo viên hệ thống câu hỏi và hỏi
* Giáo viên kết luận: Năm nay các em đã là học sinh lớp 5, là lớp lớn nhất trong trường, vì vậy học sinh lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em học sinh khối khác noi theo.
b) Hoạt động 2: Làm bài tập sgk
* Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được những nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1.
- Giáo viên kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1là nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà các em cần phải thực hiện.
c) Hoạt động 3: Tự liên hệ bài tập 2.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu yêu cầu tự liên hệ. 
- Giáo viên kết luận: Các em cần cố gắng phát huy  nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
d) Hoạt động 4: Trò chơi
- Củng cố lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
- Học sinh hát tập thể bài “Em yêu trường em”.
- Học sinh quan sát từng tranh và thảo luận cả lớp theo câu hỏi.
+ Học sinh thảo luận cả lớp.
- Học sinh thảo luận yêu cầu theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm trình bày trước lớp.
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ học sinh lớp 5.
- Học sinh tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. 
- Học sinh suy nghĩ, đối chiếu việc làm của mình, nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Một số học sinh tự liên hệ trước lớp.
- Học sinh thay phiên nhau đóng vai phóng viên (báo thiếu niên tiền phong ) để phỏng vấn 
+ Học sinh đọc phần ghi nhớ.
3.Củng cố – dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài: Chuẩn bị giờ sau thực hành luyện tập.
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục đích - yêu cầu:
	- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với một từ tìm được ở BT1 ( BT2
	-Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài .
 - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn .
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Bút dạ, phiếu nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Nêu ví dụ đồng nghĩa không hoàn toàn và hoàn toàn?
- GV nhận xét đánh giá.
	2. Bài mới:	+ Giới thiệu bài.
	+Giảng bài.
Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau.
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
các từ cần điền (điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gâm vang, hối hả)
+ HS hoạt động nhóm (4 nhóm)
- Nhóm 1: chỉ ra màu xanh.
- Nhóm 2: chỉ màu đỏ.
- Nhóm 3: chỉ màu trắng.
- Nhóm 4: chỉ màu đen.
+ Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Học sinh chơi trò chơi tiếp sức, mỗi em đọc nhanh 1 câu vừa đặt trước.
+ Học sinh đọc yêu cầu bài tập: “Cá hồi vượt thác”, lớp đọc thầm.
+ Học sinh làm việc cá nhân.
+ Một vài học sinh làm miệng vì sao các em chọn từ đó.
+ Một vài em đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh với những từ đúng.
+ Học sinh sửa lại bài vào vở.
	3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại đoạn văn, chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc.
Thể dục
Đội hình đội ngũ- Trò chơm “ chạy đổi chỗ, vỗ |ay nhau” và “ lò cò tiếp sức”
I.Mục tiêu:
	- Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ.
	- Trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay ”, “(lò cò tiếp sức” ghơi đúng luật.
	- Rèn kỹ năng tập luyện thể dục tiể thao cho cơ thể khoẻ mạnh.
II.Địa điểm - phương tiện:
	- Sân trường, còi, lá cờ đuôi nheo, kẻ sân.
III.Hoạt đông day hoc:
	1.Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ.
 2.Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kế| thúc giời học, cách xkn phẹp ra vào lớp.
- Giáo viên điều khiển lớp tập tại wân trường.
- Giáo viên quan sát nhận xét.
b) Trò chơi vận động:
- Hướng dẫn trò chơi: “ Chạy!đổi chỗ, vỗ vay nhau” và “ Lò cò tiếp sức”
- Giáo viêo!giải thích và quy$định cách chơi.
 3.Phần kết thúc:
-Giáo viên cùng học sinh hệ thống cài học.
- Giáo viên nhận xé| giờ học, về nhà ôn lại bài.
- Hồc sinh khởi động, nhắc lại nội"quy luyện tập.
- Trò chơi: “ Tìm người chỉ huy”.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh hoạt động dưới sự điều khiển của tổ trưởng, các tổ thi đua trình fiễn.
- Học sinh khởi độno!tại chỗ.
- Học sinh chơi trò chơi đến hết giơ.
- Học sinh thư giãn, thả lỏng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan1.doc