Giáo án lớp 5 - Tuần 10 năm 2010

Giáo án lớp 5 - Tuần 10 năm 2010

I. MỤC TIấU:

 1. Kiến thức:

- Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu ( học sinh trả lời 1,2 cõu hỏi về nội dung bài học).

2. Kĩ năng:

- Yờu cầu kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc trụi chảy, lưu loỏt bài tập đọc đó học trong 09 tuần đầu của sỏch Tiếng Việt lớp 5 tập 1, ( tốc độ đọc tối thiểu 100 tiếng/ phỳt. Thuộc 2-3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ. Hiểu nội dung ý chớnh, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1049Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 10 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
 Soạn 23/10/2010.
 Giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010.
Chào cờ:
Nghe phương hướng hoạt động tuần 10.
----------------------------------------------
Tập đọc (Tiết 19):
Ôn tập giữa kỳ I (Tiết 1).
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc – hiểu ( học sinh trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài học).
2. Kĩ năng:
- Yêu cầu kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học trong 09 tuần đầu của sách Tiếng Việt lớp 5 tập 1, ( tốc độ đọc tối thiểu 100 tiếng/ phút. Thuộc 2-3 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ. Hiểu nội dung ý chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
 3. Thái độ: 
 - Yêu thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu.
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sĩ số HS của lớp
- Đọc bài: Đất cà mau, trả lời câu hỏi nội dung bài
- 2HS đọc, lớp theo dõi nhận xét bạn
- Nhận xét , ghi điểm 
3. Bài mới- Giới thiệu bài:
- Lắng nghe ghi đầu bài vào vở.
HĐ1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Tổ chức HS bốc thăm chọn bài
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài, bốc xong xem lại 1-2 phút.
- Cho HS đọc trong SGK hay HTL theo chỉ định ghi trên phiếu.
- HS đọc.
- Hỏi thêm câu hỏi về nội dung đoạn bài vừa đọc.
- HS trả lời.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá ghi điểm đọc.
- Cho HS đọc chưa đạt yêu cầu luyện đọc ở nhà để kiểm tra tiết sau.
HĐ2: Lập bảng thống kê các loại bài thơ trong 9 tuần đã học.
- Nhóm 4 hoạt động, thư ký ghi phiếu, nhóm trưởng điều khiển.
- Trình bày.
- Các nhóm dán phiếu, đại diện trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Chủ điểm
Tên bài
Tên tác giả
Nội dung
Việt Nam -Tổ quốc em
Sắc mầu em yêu
Phạm Đình Ân
- Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.
Cánh chim hòa bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
- Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ trái đất bình yên không có chiến tranh.
Ê - mi-li, con
Tố Hữu
- Chú Mo- ri - xơn đã tự thiêu trước Bộ quốc phòng Mỹ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam.
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà
Quang Huy
- Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình ảnh
- Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếp theo.
-----------------------------------------------------
Toán (Tiết 46):
Luyện tập chung (48).
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
- Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- Biết so sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
2. Kĩ năng:
- Giải bài toán có liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn toán.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng con (BT 1)
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- So sánh sự khác nhau giữa việc chuyển đổi đơn vị đo độ dài và đơn vị đo diện tích?
- 1HS nêu, cho ví dụ lớp cùng thực hiện.
- Nhận xét chung, ghi điểm
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Luyện tập
Bài 1 (48):Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân
 - 1 HS nêu yêu cầu
- Cho hs làm bài trên bảng con.
- Làm bảng con từng ý
- Cùng HS chốt đúng và yêu cầu HS đọc các số thập phân.
- HS đọc số thập phân 
a. ( Mười hai phẩy bảy).
b. (Không phẩy sáu năm)
c. (Hai phẩy không không năm)
d. (Không phẩy không không tám).
- Nêu cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân
- 1 HS nêu.
Bài 2(49): Trong các số đo độ dài dưới đây những số nào bằng 11,02 km.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Tổ chức HS tự làm bài, tự chữa bài.
- Lớp làm nháp
- 1 HS lên bảng làm bài. 
- Cùng HS nhận xét, chốt bài đúng.
 - Ta có:
a. 11,20 km > 11,02 km
b. 11,020 km = 11,02 km (khi viết chữ số không vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì số đó không thay đổi).
c. 11 km 20m = 
d. 11020m = 11000m + 20 m = 11 km 20 m = 
- Lắng nghe,sửa bài trong vở nháp
- Vậy các số đo ở b,c,d 
bằng 11,02 km
- Nhận xét, cho điểm
Bài 3(49): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Mời hs lên bảng làm bài
 - 2 HS cùng làm trên bảng, Lớp làm vào vở.
- GV cùng HS nhận xét, chữa chốt bài đúng.
a. 4m58cm = 4,85m
b. 72ha = 0,72km
Bài 4(49): Giải bài toán.
- HS đọc đề bài toán
- Bài toán đã cho biết gì?
- Mua 12 hộp đồ dùng học toán hết 180 000 đồng
- Bài toán hỏi gì?
- Mua 36 hộp hết bao nhiêu tiền?
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Quan hệ tỉ lệ.
- Nêu các bước giải toán.
- 1 HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- Thu chấm một số bài, nhận xét.
- 2 HS lên làm 2 cách.
Bài giải
- GV cùng HS nhận xét chốt bài đúng.
Cách 1
Giá tiền của một hộp đồ dùng là:
180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
Mua 36 hộp đồ dùng như thế phải trả số tiền là:
15000 x 36 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 (đồng)
Cách 2
- Yêu cầu HS nêu cách giải khác.
36 hộp gấp 12 hộp số lần là:
36 : 12 = 3 (lần)
Số tiền phải trả để mua 36 hộp đồ dùng là: 
180 000 x 3 = 540 000 (đồng)
 Đáp số: 540 000 (đồng)
4. Củng cố: 
Cho học nêu lại các bước giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ .
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn về nhà ôn lại bài chuẩn bị tiết sau KTĐK- GKI
Lịch sử(Tiết 10):
Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập (21).
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
- Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), chủ tịch Hồ Chí Minh độc Tuyên ngôn Độc lập:
+ Ngày 2- 9 nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều buổi lễ kết thúc.
2. Kĩ năng:
- Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
3. Thái độ:
- Ghi nhớ mốc lịch sử vẻ vang chói lọi của dân tộc. Vui sướng tự hào về Bác. 
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK (ảnh tư liệu) 
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Tường thuật cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19/8/1945 thắng lợi của cách mạng tháng 8 có ý nghĩa như thếnào?
- Nhận xét, ghi điểm
- 2 HS nêu, lớp nhận xét
3. Bài mới- Giới thiệu bài: 
HĐ1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2- 9- 1945 
- Tổ chức HS đọc SGK và kết hợp quan sát hình
- Thực hiện yêu cầu
- Tả quang cảnh ngày 2- 9- 1945?
- Hà Nội tưng bừng cờ hoa (thủ đô hoa vàng nắng Ba Đình)
- Chốt ý đúng:
- Đồng bào Hà Nội mọi người đều xuống đường, hướng về Ba Đình, chờ buổi lễ.
- Lắng nghe.
- Đội danh dự đứng nghiêm trang quanh lễ đài
HĐ2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập.
- Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân tộc bắt đầu khi nào?
- Vào đúng 14h
- Trong buổi lễ diễn ra sự việc chính nào? 
- Bác Hồ và các vị trong chính phủ lâm thời bước lên lễ đài chào nhân dân.
- Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
- Các thành viên của chính phủ lâm thời ra mắt và tuyên thề trước đồng bào.
- Buổi lễ kết thúc
- KL những nét chính về diễn biến của buổi lễ.
- Buổi lễ kết thúc nhưng giọng nói Bác Hồ và lời khẳng định trong bản Tuyên ngôn Độc lập còn vang vọng mãi trong lòng mỗi người dân Việt Nam.
HĐ3: Một số nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập.
- Đọc 2 đoạn trích đoạn của Tuyên ngôn Độc lập
- 2 HS đọc
- Nêu nội dung chính của bản Tuyên ngôn Độc lập 
- Nêu miệng cá nhân
- Chốt 1 số ý chính:
- Bản Tuyên ngôn khẳng định quyền độc lập tự do thiêng liêng của dân tộc, và khẳng định dân tộc Việt Nam sẽ quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy
- Nghe ghi nhớ
HĐ4: ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2- 9- 1945
- Sự kiện lịch sử ngày 2- 9- 1945 đã tác động như thế nào tới lịch sử nước ta?
- Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh chế độ mới.
- Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
- Nêu miệng cá nhân.
- Hình ảnh Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập ngày 2- 9 - 1945 đã khẳng định quyền độc lập của dân tộc ta và toàn thế giới, cho rằng nước Việt Nam đã có một chế độ mới ra đời thay thế cho chế độ thực dân phong kiến đánh dấu kỷ nguyên độc lập của dân tộc ta.
- Giảng và kết luận:
Ngày 2- 9 -1945 Bác tuyên bố nước Việt Nam độc lập dân tộc VN có quyền tự do bình đẳng với các dân tộc trên thế giới giờ phút đó thật thiêng liêng làm nhiều người xúc động rơi nước mắt.
4. Củng cố: 
- 1 HS nêu lại ý nghĩa lịch sử ngày 2- 9 - 1945
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài 11: Ôn tập hơn tám mươi năm chống thực dân PháỗPâm lược và đô hộ (1858 – 1945).
Đạo đức (Tiết 10):
Tình bạn (Tiết 2).
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
 - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
2. Kĩ năng:
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
- HS khá giỏi biết được ý nghĩa của tình bạn. 
 3. Thái độ:
- Biết quý, tôn trọng tình bạn.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Cần đối xử với bạn bè ntn?
- 2 HS nêu, lớp nhận xét
- Nhận xét việc học ở nhà của hs
3. Bài mới- Giới thiệu bài
HĐ 1: Đóng vai BT1 (18)
- Tổ chức HS thảo luận 
- HS đóng vai theo nhóm 4.
- Những việc làm sai trái: vứt rác không đúng nơi quy định, quay cóp trong giờ kiểm tra, làm việc riêng trong giờ học.
- HS chọn cách ứng xử và thể hiện.
- Trình bày
- Lần lượt các nhóm đóng vai thể hiện
- Nhiều HS nêu
- Tổ chức HS trao đổi nội dung nhóm bạn thể hiện, chọn cách ứng xử đúng.
VD: Thấy bạn làm điều gì sai trái thì:
 d. Khuyên ngăn bạn
- Nhận xét, kết luận:
- Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ, như thế mới là người bạn tốt.
HĐ 2: Tự liên hệ.
- Tổ chức HS trao đổi nhóm 2
- HS cùng thảo luận.
- HS thảo luận theo nội dung yêu cầu.
- Em đã làm gì đề có tình bạn đẹp? Kể về tình bạn của em?
- Nêu miệng cá nhân.
- Trao đổi cả lớp.
- Nhiều HS kể về tình bạn tốt của mình, lớp cùng trao đổi.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận.
* Kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi con người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp giữ gìn.
4. Củng cố: 
- Tổ chức HS kể chuyện, đọc chữ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn. 5. Dặn dò:- Chuẩn bị  ... ch làm bài 
- Mời 1 hs nêu miệng cách làm
- 1 hs làm bài cá nhân
Bài giải
Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là:
314,78 + 525,22 = 840 (m)
- Thu vở chấm bài, chữa nhận xét
Tổng số ngày trong 2 tuần lễ là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
840 : 14 = 60(m)
 Đáp số: 60m
4. Củng cố: 
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Về nhà và chuẩn bị bài Tổng nhiều số thập phân (51).
Luyện từ và câu (Tiết 20):
Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu.
( Theo đề chung của trường)
Kỹ thuật (Tiết 10):
Bày, dọn bữa ăn trong gia đình(42).
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
 2. Kĩ năng:
- Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn trong gia đình.
3. Thái độ:
- Có ý thức phục vụ trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới- Giới thiệu bài.
3.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày dọn món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. 
- Hướng dẫn h/s quan sát hình 1, đọc nội dung SGK và đặt câu hỏi yêu cầu h/s nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn và nêu cách bày món ăn phổ biến, ở nông thôn hoặc thành thi mà em biết.
- Quan sát hình, đọc nội dung SGK trả lời câu hỏi 
- Tóm tắt ý trả lời của hs. 
3.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn. 
- Đặt câu hỏi để hs nêu mục đích, cách thu dọn sau bữa ăn của gia đình. 
- 1 số hs nêu miệng cá nhân
- Nhận xét và tóm tắt những ý h/s vừa trình bày.
- ở nhà em có được giúp gia đình bày dọn bữa ăn không ? 
- Hướng dẫn hs về nhà giúp đỡ gia đình bày, dọn bữa ăn
- Trả lời thực tế
4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học 
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống (44)
Anh:
Đ/c Thu soạn giảng.
 Soạn 27/ 10/ 2010.
Giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010.
Toán (Tiết 50):
Tổng nhiều số thập phân (51).
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Biết tính tổng nhiều số thập phân.
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân 
 2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. 
- Làm được BT1a,b; BT2; BT3a,c.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng con BT1, Bảng phụ kẻ sẵn bảng BT2
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào ? Lấy ví dụ và thực hiện. 
- 3 HS nêu và lấy ví dụ
- Lớp nhận xét 
- Nhận xét chung, ghi điểm 
3. Bài mới- Giới thiệu bài:
HĐ1. Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân 
a. Ví dụ1: Nêu ví dụ SGK và nêu yêu cầu thực hành 
27,5 + 36,75 + 14,5 = ? (1)
- Nêu cách đặt tính 
- Viết lần lượt các số hạng sao cho các chữ số cùng 1 hàng thẳng cột với nhau 
- Yêu cầu tự tính 
- 1HS lên bảng, lớp làm nháp
- GV cùng học sinh nhận xét, chốt đúng trao đổi, nhắc lại cách đặt tính và tính
 27,5
+ 36,75
 14,5
 78,75
- So sánh cách tính tổng nhiều số thập phân với cách tính tổng của 2 số thập phân. 
- Giống nhau về cách đặt tính và thực hiện phép cộng
- Khác nhau có 3 phép tính và 2 phép tính.
b. Bài toán: GV nêu bài toán, vẽ hình
- HS nêu yêu cầu bài
- Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào ? 
- Cộng số đo ba cạnh với nhau. 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- 1HS lên bảng chữa, lớp làm nháp 
- GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng 
Bài giải 
Chu vi của hình tam giác là:
8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
Đáp số: 24,95 dm 
HĐ2. Thực hành:
Bài 1(51): Tính
- Đọc cho hs từng ý để hs làm bảng con. Nhận xét chung, chữa bài
- 1 Học sinh đọc yêu cầu 
Làm bài vào bảng con
5,27
 6,4
+ 14,35
+ 18,36
9,25
 52
28,87
76,76
Bài 2 (52):Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c).
- 1 hs nêu yêu cầu của bài
- Treo bảng phụ đã kẻ sẵn như SGK 
- HS thực hiện vào nháp 
- 2 HS nêu lên bảng làm một cột
(a+b) + c
- Cùng HS nhận xét, chốt kết quả 
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
2,5
6,8
1,2
(2,5 + 6,8) + 1,2 = 9,3 +1,2 = 10,5
(2,5 + 6,8) + 1,2 = 10,5
1,34
0,52 
4
(1,34 + 0,52) + 4 = 1,86 + 4 = 5,86
1,34+(0,52+4)=1,34+4,52=5,86
- Em có nhận xét gì về kết quả 
- 2 HS nêu: ( a + b) + c = a + (b + c)
(a + b) + c và a + ( b + c)
- Yêu cầu HS nêu kết quả của
 a +( b + c) ở trên bảng ?
- Từ đó rút ra quy tắc 
- 1 HS nêu quy tắc SGK/52
( a + b) + c = a + ( b + c) 
- 1 HS nhắc lại 
Bài 3(52) (*b) : Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính.
- Thu chấm 1 số bài, nhận xét 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở.
- Lớp đổi chéo vở kiểm tra.
- Cùng HS nhận xét chốt bài đúng, trao đổi cách làm bài
a.12,7+5,89+1,3 = 12,7+1,3+ 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89
4. Củng cố: 
- Nêu tính chất kết hợp trong phép cộng các số thập phân
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập (52)
c. 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = 
 (5,75 + 4,25) + (7,8+1,2) = 
 10 + 9 = 19
Tập làm văn(Tiết 20):
Kiểm tra viết chính tả, tập làm văn.
(Theo đề chung của trường)
Mỹ thuật (Tiết 10):
Vẽ trang trí. Trang trí đối xứng qua trục.
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
- HS hiểu cách trang trí đối xứng qua trục.
 2. Kĩ năng:
- HS vẽ được bài trang trí hình đơn giản bằng hoạ tiết đối xứng.
- HS khá giỏi vẽ được bài trang trí cơ bản có hoạ tiết đối xứng cân đối, tô màu đều, phù hợp.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học. Rèn luyện tính kiên trì, tỉ mỉ.
II. Chuẩn bị
- Hình gợi ý cách vẽ trang trí
- Một số bài vẽ trang trí đối xứng, giấy vẽ, chì màu, thước
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
HĐ1: Quan sát và nhận xét
- Tổ chức quan sát hình vẽ trang trí đối xứng có dạng hình tròn, hình vuông
- HS quan sát
- Em có nhận xét gì về các phần hoạ tiết 2 bên trục
- Giống nhau, bằng nhau, và được vẽ cùng màu.
- Có thể vẽ trang trí, đối xứng
- Tạo cho hình được trang trí đối xứng có vẻ đẹp cân đối.
HĐ 2: Cách trang trí đối xứng
- Giới thiệu hình gợi ý các bước vẽ
- HS quan sát
- Nêu các bước trang trí đối xứng
- GV chốt
- HS nêu tìm khuôn khổ và hình định trang trí, vẽ các trục đối xứng, vẽ phác mảng chính phụ, vẽ hoạ tiết phù hợp các hình mảng, vẽ màu theo ý thích.
HĐ 3: Thực hành 
- HS thực hành vào vở
- Yêu cầu trang trí hình vuông hoặc hình tròn theo ý thích.
- HS thực hành theo các bước vẽ
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng
- HS thực hành
4. Củng cố: 
- Nhận xét đánh giá
- Cùng HS nhận xét, đánh giá xếp loại tuyên dương HS có bài vẽ tốt.
- Trưng bày sản phẩm
5. Dặn dò:
- Sưu tầm tranh ảnh cho ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
 --------------------------------------------------------
Khoa học(Tiết 20):
Ôn tập: con người và sức khoẻ(42).
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Ôn tập kiến thức về: Con người và sức khoẻ.
 2. Kĩ năng:
- Biết đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ trang 42 SGK. Sơ đồ trang 43 kẻ sẵn 
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông ?
- 2 HS nêu, lớp nhận xét. 
- Nêu 1 số biện pháp an toàn giao thông ?
- Nhận xét chung, ghi điểm 
3. Bài mới- Giới thiệu bài:
HĐ 1: Làm việc với SGK 
- Tổ chức HS trao đổi theo cặp 3 yêu cầu SGK 
- Từng cặp thực hiện 
- Vẽ sơ đồ lên bảng 
- Yêu cầu 1: 2 HS lên bảng hoàn thiện sơ đồ. 
- Trình bày
- Tuổi dậy thì ở nữ 10 - 15 tuổi 
- Tuổi dậy thì ở nam 13 - 17 tuổi 
- Yêu cầu 2: Phần d là phần đúng nhất. 
- Yêu cầu 3: Phần c là phần đúng nhất. 
- Nhận xét, chốt đúng 
- HS nhắc lại 
HĐ 2: Trò chơi ai nhanh hơn
- Treo sơ đồ đã kẻ sẵn như ở T(43) 
- HS quan sát 
- Tổ chức HS hoạt động nhóm 
- Lớp chia thành 4 nhóm 
- Phát bảng phụ và giao nhiệm vụ
Hoạt động nhóm 3: Nhóm trưởng điều khiển. 
- Chọn 1 số bệnh và vẽ sơ đồ phòng tránh các bệnh đó 
- Vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh sốt rét 
- Vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh sốt xuất huyết 
- Vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh viêm não.
 - Vẽ sơ đồ phòng tránh bệnh nhiễm HIV/ AIDS.
- Nhóm nào xong trước là nhóm đó thắng cuộc 
- Theo sơ đồ, đại diện trình bày lớp nhận xét, trao đổi 
- GV chốt, khen nhóm thắng cuộc
- HS nhắc lại cách phòng tránh từng bệnh. 
a. Cách phòng bệnh sốt rét 
- Em hãy nêu cách phòng bệnh sốt rét ?
- Tổng vệ sinh, khơi thông cống rãnh, dọn sạch nước đọng, vũng lầy, chôn kín nước thải, phun thuốc trừ muỗi.
- Diệt muỗi diệt bọ gậy 
- Uống thuốc phòng bệnh 
- Chống muỗi đốt, mắc màn khi đi ngủ, mặc quần áo dài vào buổi tối. 
b.Cách phòng bệnh sốt xuất huyết 
- Em hãy nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết ?
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh
+ Quét dọn sạch sẽ 
+ Khơi thông cống rãnh 
+ Đậy nắp chum, vại bể nước 
- Giữ vệ sinh nhà ở
+ Quét dọn nhà cửa sạch sẽ 
+ Mắc quần áo gọn gàng 
+ Giặt quần áo sạch sẽ 
- Diệt muỗi diệt bọ gậy 
- Chống muỗi đốt 
- Mắc màn khi đi ngủ
c. Cách phòng bệnh viêm não
- Nêu cách phòng bệnh 
- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh 
+ Không để ao tù nước đọng 
- Giữ vệ sinh nhà ở 
+ Chuồng gia súc ở xa nơi ở
+ Dọn vệ sinh sạch sẽ 
+ Chôn rác thải 
- Diệt muỗi, diệt bọ gậy 
- Tiêm chủng, mắc màn khi đi ngủ.
d. Cách phòng tránh HIV/AIDS
- Nêu cách phòng tránh HIV/AIDS. 
- Xét nghiệm máu trước khi truyền 
- Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ
- Phụ nữ nhiễm HIV không nên có con.
- Không dùng chung bơm kim tiêm 
- Không sử dụng ma tuý
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn học kĩ bài ở nhà.
- Lắng nghe.
- Thực hiện yêu cầu ở nhà.
Âm nhạc:
Đ/c Tùng soạn giảng.
--------------------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét trong tuần 10. 
I. Yêu cầu
- Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động của
tuần 10.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần
II. Chuẩn bị
Sổ biên bản sinh hoạt lớp.
Sổ theo dõi thi đua hàng ngày.
III. Lên lớp 
1. Nhận xét chung 
- Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao, trong tuần không có HS nghỉ học. 
- Duy trì học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. 
- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- KTĐK giữa học kỳ I nghiêm túc.
- Vệ sinh lớp học, thân thể sạch sẽ 
Tồn tại:
- Một số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện chưa cao.
- Chưa chịu khó học bài và làm bài. 
- Đi học quên đồ dùng. 
2. Phương hướng tuần 11 
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 10 
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. 
- Rèn kĩ năng viết.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 10(3).doc