Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 (tiết 6)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 (tiết 6)

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu qua các bài tập đọc đã học.

2- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học qua 3 chủ điểm: Việt Nam-Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.

3- Giáo dục ý thức tự giác học tập.

II/ Đồ dùng dạy học.

 - Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập, bảng phụ.

 

doc 18 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1109Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 (tiết 6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUầN 10:
Thứ hai ngày 6 tháng 11 năm 2006.
Chào cờ.
Tập trung dưới cờ. 
----------------------------------------------
Tập đọc
Ôn tập giữa học kì I (tiết1).
I/ Mục tiêu.
1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu qua các bài tập đọc đã học.
2- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học qua 3 chủ điểm: Việt Nam-Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.
3- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu nội dung học tập của tuần 10.
2) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4)
a) Cách kiểm tra:
- Từng em lên bốc thăm.
- Cho HS đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu.
- Đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung.
- Cho điểm.
b) Bài tập 2.
-HD lập bảng thống kê.
- Chia nhóm lập bảng.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc bài cũ.
- Bốc thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
- Nhận xét đánh giá, giữ lại bài tốt nhất
- 1-2 em nhìn bảng đọc lại.
Toán.
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân. 
- Luyện tập viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- Giải bài toán liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b) Luyện tập.
Bài 1: HD làm bảng con.
- Gọi chữa, nhận xét.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm đôi.
Gọi các nhóm chữa bảng.
Nhận xét.
- Các đơn vị đo ở phần b, c, d bằng nhau.
Bài 3: Hướng dẫn làm bảng nhóm .
Gọi các nhóm chữa bảng.
Nhận xét.
Bài 4: HD thảo luận nêu cách làm.
- Hướng dẫn làm vở.
- Chấm chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập ở nhà.
* Đọc yêu cầu của bài .
- Làm bảng con + chữa bảng.
+ Đọc lại các số thập phân đó.
* Đọc yêu cầu, nêu mẫu.
- Giải vở nháp.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu, nêu mẫu.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét, bổ sung.
* Nêu miệng cách tính
- Lớp làm vở, chữa bài.
Đáp số: 540 000 đồng.
Đạo đức.
Tình bạn (tiết2).
I/ Mục tiêu.
- Học sinh biết: 
Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Tư liệu
 - Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
Pt
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu
 Bài giảng
a/ Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp.
-Mục tiêu: Biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao với bạn bè.
* Cách tiến hành.
- GV kết luận: Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
b/ Hoạt động 2(làm bài tập 3).
Mục tiêu:Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
 * Cách tiến hành.
- GV đọc nội dung truyện, mời HS lên đóng vai thảo luận theo nội dung.
- GV nêu kết luận (sgk).
c/ Hoạt động 3: Làm bài tập 4.
-Mục tiêu : Thân ái, đoàn kết với bạn bè. * Cách tiến hành:
- Nhận xét tuyên dương các em có cách ứng xử tốt, phù hợp trong mỗi tình huống
d/ Hoạt động 4: Củng cố.
- GV kết luận (sgk).
3/ Củng cố-dặn dò.
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài.
- Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
-Thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo.
- Lớp đóng vai, thảo lụân theo nội dung:
? Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên?
- HS làm việc cá nhân bài 2.
- Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- Trình bày, giải thích lí do trước lớp.
+ Nhận xét.
* HS nối tiếp nhau trình bày biểu hiện của tình bạn đẹp.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- Liên hệ thực tế trong lớp, trong trường.
* Đọc ghi nhớ (Sgk).
Mĩ thuật.
Vẽ trang trí: Trang trí đối xứng qua trục.
( giáo viên bộ môn dạy).
--------------------------------------------------------------------------------------------.
Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2006.
Thể dục.
Động tác vặn mình - Trò chơi: Ai nhanh và khéo hơn.
I/ Mục tiêu.
- Học động tác vặn mình của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao.
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
PT
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Học động tác vặn mình.
- GVnêu tên động tác, phân tích kĩ thuật kết hợp làm mẫu.
- GV hô chậm cho HS tập.
- GV quan sát, uốn nắn, sửa động tác cho HS.
* Ôn 4 động tác.
b/ Trò chơi:âii nhanh và khéo hơn”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* HS quan sát, tập theo .
- HS tập luyện.
- HS chia nhóm tập luyện.
* Lớp tập 4 động tác.
+ Chia nhóm tập luyện
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
*Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua).
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Tập đọc
Ôn tập giữa học kì I (tiết2).
I/ Mục tiêu.
1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu qua các bài tập đọc đã học qua 3 chủ điểm: Việt Nam-Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.
2- Nghe - viết đúng đoạn văn: Nỗi niềm người giữ nước giữ rừng.
3- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu nội dung học tập của tiết 2.
2) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4) * Cách kiểm tra:
- Từng em lên bốc thăm.
- Cho HS đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu.
- Đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung.
- Cho điểm.
3) Nghe-viết chính tả.
* Hướng dẫn HS viết chính tả.
- Lưu ý HS cách trình bày.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Cho HS viết chính tả
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+Nêu nhận xét chung.
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc bài cũ.
- Bốc thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
* 2 em đọc bài viết.
- Lớp đọc thầm lại, chú ý dấu các câu, tên riêng
+Viết bảng từ khó:
- HS viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Làm vở, chữa bảng.
- Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
Toán.
Kiểm tra định kì lần I.
------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả.
Ôn tập giữa học kì I (tiết3).
I/ Mục tiêu.
1- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu qua các bài tập đọc đã học qua 3 chủ điểm.
2- Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học qua 3 chủ điểm: Việt Nam-Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học.
3- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu nội dung học tập của tiết 3.
2) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4) * Cách kiểm tra:
- Từng em lên bốc thăm.
- Cho HS đọc theo yêu cầu ghi trong phiếu.
- Đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung.
- Cho điểm.
* Bài tập 2.
- Ghi tên 4 bài văn tả cảnh.
- HD làm việc độc lập.
- Gọi học sinh lên báo cáo.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc bài cũ.
- Bốc thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
* Nêu tên 4 bài văn.
- Chọn 1 bài, ghi lại chi tiết mình thích nhất, có giải thích lí do.
- Nối tiếp nhau trình bày chi tiết mình thích...
- Cả lớp nhận xét ghi điểm.
Khoa học.
Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ và một số biện pháp an toàn giao thông.
Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông.
Giáo dục học sinh thói quen đi đúng phần đường của mình.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ và một số biện pháp an toàn giao thông.
* Cách tiến hành.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- GV phát phiếu học tập cho HS.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
b) Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông.
 * Cách tiến hành.
+ Bước 1: Tổ chức và HD.
- HD học sinh tập trình bày trong nhóm.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 3: Trình bày hoạt cảnh.
* HD rút ra nội dung bài.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Các nhóm nhận phiếu, đọc thông tin.
- Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Dự đoán hậu quả có thể xảy ra.
*2 em ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 5,6,7 và phát hiện việc cần làm đối với người tham gia giao thông. 
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm nhận xét, bình chọn.
* Đọc to nội dung chính.
Thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2006.
Toán.
Cộng hai số thập phân.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.
 - Vận dụng vào giải bài toán với phép cộng hai số thập phân.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng ...  bông hoa, những bài ca - GT một số nhạc cụ nước ngoài.
( giáo viên bộ môn dạy).
--------------------------------------------------------
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Củng cố cách thực hiện phép cộng hai số thập phân.
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân.
 - Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học; tìm số trung bình cộng.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hướng dẫn làm bảng.
- GV kẻ sẵn bảng.
- Rút ra tính chất giao hoán của phép cộng hai số thập phân.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
- HD rút ra cách thử lại.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở nháp.
-Chữa bài.
Bài 4: HD làm vở.
- Chấm chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Nêu bài toán.
+ Đặt tính theo cột dọc và tính.
+ Điền phép tính lên bảng.
- Nêu t/c giao hoán của phép cộng hai số thập phân.
* Quy tắc: (sgk).
* Đọc yêu cầu.
- Làm bảng, chữa (nêu bằng lời kết hợp với viết bảng).
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
- Chữa, nhận xét.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải:
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
840 : 14 = 60 (m).
Đáp số: 60 m.
Tập làm văn.
Ôn tập giữa học kì I (tiết 6).
I/ Mục tiêu.
- Củng cố kiến thức về nghĩa của từ: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa gắn với các chủ điểm.
- Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ đặt câu và mở rộng vốn từ.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: từ điển, bút dạ, bảng phụ, phiếu bài tập...
III/ Các hoạt động dạy-học.
 Giáo viên
 Học sinh
Pt
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới : 
1) Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- HD kẻ bảng, làm việc cá nhân.
- Yêu cầu báo cáo, nhận xét, bổ sung.
* Bài 2:
- HD làm việc cá nhân(tương tự bài 1).
* Bài 3:
- HD đặt câu
- Cho HS làm việc cá nhân.
* Bài 4: (tương tự bài 3)
c/ Củng cố - dặn dò.
Tóm tắt nội dung bài.
Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Học sinh chữa bài giờ trước.
* Đọc yêu cầu.
- Cá nhân làm phiếu, hoàn thiện bài tập
- Cử đại diện nêu kết quả.
- Dán kết quả vào bảng.
* Đọc yêu cầu.
- Cá nhân làm phiếu, hoàn thiện bài tập
- Dán kết quả vào bảng, giữ lại bài tốt nhất, thi đọc thuộc những câu tục ngữ.
* Đọc yêu cầu.
- Cá nhân làm vở nháp, hoàn thiện bài tập
- Nối tiếp nhau đọc các câu văn...
- Nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu.
- Cá nhân làm vở nháp, hoàn thiện bài tập
- Nối tiếp nhau đọc các câu văn...
- Nhận xét, bổ sung.
Lịch sử.
Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Ngày 2-9-1945, tại quảng trường Ba Đình lịch sử, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập.
Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta.
ý nghĩa lịch sử của ngày 2-9.
Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
* Giới thiệu bài, kết hợp bản đồ. 
+ Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh(sgk).
-Ngày 2-9-1945, tại quảng trường Ba Đình lịch sử, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập.
-Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta.
-ý nghĩa lịch sử của ngày 2-9.
b) Hoạt động 2: (làm việc cả lớp)
- GV nêu những sự kiện chính, HD học sinh tường thuật lại diễn biến của buổi lễ.
c) Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
- GV nêu câu hỏi thảo luận.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
d/ Hoạt động 4: ( làm việc cả lớp )
- HD học sinh tìm hiểu ý nghĩa.
- GV kết luận.
- HD rút ra bài học (sgk).
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Nêu nội dung bài giờ trước.
Nhận xét.
* Lớp theo dõi.
* Đọc thầm nội dung (sgk).
- Nên diễn biến chính và kết quả.
- Nhắc lại nội dung chính của Tuyên ngôn, nhận xét bổ xung.
*Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
+ Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra nháp.
+ Báo cáo kết quả thảo luận.
* HS làm việc cá nhân, nêu kết quả.
- Đọc to nội dung chính trong sgk.
- 2, 3 em nêu.
Kĩ thuật.
Thêu chữ V (tiết 3).
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh nắm được:
Cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V. 
Thêu được các mũi thêu chữ V đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
Rèn luyện tính cẩn thận và đôi tay khéo léo.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu.
 - Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
- HD thao tác chuẩn bị thêu chữ V.
- HD thao tác bắt đầu thêu và cách thêu các mũi thêu.
* HD nhanh lần hai các các thao tác thêu chữ V.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và cho HS tập thêu trên khung thêu.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
* Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm của mũi thêu chữ V.
- Nêu tên các bước trong quy trình thêu chữ V.
+ 1 em lên bảng thực hiện thao tác.
- HS nhắc lại cách thêu chữ V, nhận xét.
Thực hành thêu chữ V.
Trưng bày sản phẩm.
Chấm chữa.
Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2006.
Toán.
Tổng nhiều số thập phân.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng tổng nhiều số thập phân.
 - Nhận biết và vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng và các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* HD HS thực hiện phép cộng nhiều số thập phân.
a/ Ví dụ 1.
-HD nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.
b/ Ví dụ 2. (tương tự).
-HD rút ra quy tắc.
* Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm bảng.
- Lưu ý cách viết.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.
d)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Nêu bài toán, rút ra phép tính.
+ Đặt tính theo cột dọc và tính.
- Nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.
* Làm bảng ví dụ 2 (sgk).
+ Chữa, nhận xét.
* Quy tắc: (sgk).
* Đọc yêu cầu.
- Làm bảng, chữa (nêu bằng lời kết hợp với viết bảng).
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Làm nhóm, báo cáo kết quả.
- Chữa, nhận xét.
+ Nhắc lại t/c kết hợp.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
a- 12,7 + 5,89 + 1,3 = 12,7 + 1,3 + 5,89
 = 14 + 5,89 = 19,89.
Luyện từ và câu.
Kiểm tra định kì đọc.
----------------------------------------------------------------------
Khoa học.
Ôn tập: Con người và sức khoẻ.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người từ lúc mới sinh.
Rèn kĩ năng vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.
Giáo dục ý thức phòng tránh các bệnh lây truyền.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động.
b) Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
* Mục tiêu: Ôn lại bài: Nam hay Nữ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
 * Cách tiến hành.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
 c)Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.
 * Cách tiến hành.
+ Bước 1: Tổ chức và HD.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 3: Trình bày triển lãm.
d) Hoạt động 3: Vẽ tranh vận động.
* Mục tiêu: Vẽ tranh vận động phòng tránh sử dụng chất gây nghiện.
* Cách tiến hành.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
+ Bước 2: Làm việc cá nhân.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Các nhóm nhận phiếu, đọc thông tin.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Các nhóm chọn vẽ hoặc viết 1 sơ đồ về cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.
- Trình bày những trường hợp nêu trên.
- Các nhóm nhận xét, bình chọn.
- Làm việc cá nhân, vẽ tranh.
- Trao đổi về nội dung tranh của mình với bạn và cả lớp.
Tập làm văn.
Kiểm tra định kì viết.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt tập thể.
Kiểm điểm tuần 10.
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương, khen thưởng. 
Phê bình.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhận xét chung.
Chuẩn bị cho tuần sau.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 - Tuan 10.doc