I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với10,100,1000.
- Củng cố kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 11 : Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 Chào cờ Toán Tiết 56: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; ... I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với10,100,1000... - Củng cố kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1’ 1. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (t.56) 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: Nhân một số thập phân với 10,100,1000.... * Giảng bài: a) Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10,100,1000, - Giáo viên nêu ví dụ 1: 27,867 x 10 = ? ? Học sinh nhận xét: 27,867 x 10 = 278,67 - Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ? Giáo viên hướng dẫn học sinh như ví dụ 1. ? Học sinh nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10,100,1000, ... * Chú ý: Thao tác chuyển dấu phảy sang bên phải. b) Thực hành: Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét- đánh giá. Bài 2: Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp. - Giáo viên nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. - Giáo viên chấm, chữa. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. 4. Dặn dò: - Học quy tắc - Làm bài tập - Học sinh đặt tính rồi tính. - Nếu ta chuyển dấu phảy của số 27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng được 278,67. - Học sinh đặt tính rồi tính. - Học sinh thao tác như ví dụ 1. - Học sinh nêu. - Học sinh nhắc lại. - Nhẩm thuộc quy tắc. - Học sinh làm, chữa bảng, trình bày. a) 1,4 x 10 = 14 2,1 x 100 = 210 7,2 x 1000 = 7200 b) 9,63 x 10 = 96,3 25,08 x 100 = 2508 5,32 x 1000 = 5320 - Học sinh trao đổi- trình bày- nhận xét. 10,4 dm = 104 cm 12,6 m = 1260 cm 0,856 m = 85,6 cm 5,75 dm = 57,5 cm - Học sinh, làm bài, chữa bảng. Giải: 10 lít dầu hoả cân nặng là: 0,8 x 10 = 8 (kg) Can dầu hoả cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg Tập đọc Tiết 21: Mùa thảo quả (Theo Ma Văn Kháng) I. Mục tiêu: - Học sinh đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng. - Từ ngữ: Thảo quả, Đản khao, Chim san, sầm uất tầng rừng thấp. - Nội dung: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn: “Thảo quả trên rừng ..... không gian”. III. Các hoạt động dạy học: 1’ 5’ 26’ 2’ 1’ 1. ổn định: Lớp hát 2. Kiểm tra: ? 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ Tiếng vọng. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Giảng bài: a) Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc, kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu. b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung. ? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? ? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? ? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? ? Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? ? Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp? ? Nội dung bài? c) Luyện đọc diễn cảm. ? Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp để củng cố. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. - Giáo viên đọc mẫu. - Giáo viên nhận xét, biểu dương. 4. Củng cố: - Nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: -Về đọc bài. - Chuẩn bị bài sau. - 3 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh theo dõi. - Bằng mùi thơm đặc biệt, quyến rũ lan ra, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm. - Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. - Câu 2 khá dài gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài. - Câu: gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm rất ngắn cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không gian. - Qua 1 năm, hạt đã thành cây, cao tới bụng người, , vươn ngọn, xoè lá, lấn chiếm không gian. - Hoa thảo quả nảy ra dưới gốc cây. - Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chat, như chứa lửa, chứa nắng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy. - Học sinh nêu. - Học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh theo dõi, - 1 học sinh đọc. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. Chính tả (Nghe- viết) Tiết 11: Mùa thảo quả I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài “Mùa thảo quả”. - Ôn lại cách viết những từ có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/c. II. Đồ dùng: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 2’ 3’ 27’ 1. ổn định: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS chữa bài tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta viết bài: Mùa thảo quả b. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe- viết: - Giáo viên đọc đoạn cần viết. ? Nội dung đoạn văn là gì? - Chú ý những từ dễ sai. - Giáo viên đọc. - Chấm chữa. - Học sinh theo dõi- đọc thầm. - Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt. + Nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, - Học sinh viết bài. c. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. - Phát phiếu 4 nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét, chữa. - Đọc yêu cầu bài 2a. Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi, cửa sổ Sơ sào, sơ lược, sơ qua, sơ sinh, Su su, cao su đồ sứ, sứ giả Xổ số, xổ lồng Xơ múi, xơ mít đồng xu Xứ sở 2’ 1’ d. Hoạt động 3: Nhóm đôi. - Gọi nối tiếp nhau lên. - Giáo viên chốt lại. - Nếu thay thì nghĩa thay đổi đều chỉ hành động. 3. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. 4. Dặn dò: - Dặn viết lại từ sai và chuẩn bi bài sau. - Đọc yêu cầu bài 2a. Đại diện lên trình bày. + sơi, sẻ, sáo đều chỉ tên các con vật. + sả, si, suy đều chỉ tên loài cây. Buổi chiều GV chuyên dạy Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 Toán, địa lý (Giáo viên chuyên dạy) Luyện từ và câu Tiết 21: Mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường I. Mục đích, yêu cầu: 1. Năm được nghĩa 1 số từ ngữ về môi trường: biết tìm từ đồng nghĩa. 2. Biết ghép 1 tiếng gốc Hán với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ để viết bài tập 1b. - Bút dạ, 1 vài tờ giấy khổ to để viết bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nhắc lại kiến thức về quan hệ từ , chữa bài tập 3. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài : Mở rộng vốn từ Bảo vệ môi trường. b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Giáo viên treo bảng phụ lên bảng. a) Phân biệt các cụm từ. b) Giáo viên yêu cầu học sinh nối đúng ở cột A với nghĩa ở cột B. Bài 2: Hướng dẫn học sinh ghép từ: - Giáo viên phát giấy. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. Bài 3: - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung chính - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò - Giao bài về nhà. - Học sinh đọc đoạn văn ở bài 1. - Từng cặp học sinh trao đổi. + Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn, ở sinh hoạt. + Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp. + Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn lâu đời. A B Sinh vật Sinh thái Hình thái - Quan hệ giữa sinh vật với môi trường xung quanh. - Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật. - Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh ghép tiếng “bảo’’ với mỗi tiếng đã cho để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa từ đó. + bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được. + bảo hiểm: giữ gìn để phòng tai nạn + bảo quản: giữ gìn cho khỏi bị hư hang. + bảo tàng: cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sự. + bảo tàng: giữ cho nguyên vẹn, không mất mát. + bảo tồn: giữ lại không để cho mất đi. + bảo trợ: đỡ đần và giúp đỡ. + bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn. - Học sinh tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ để thay thế cho câu văn. Chúng em gìn giữ môi trường sạnh đẹp. Tập làm văn Tiết 21: Cấu tạo của bài văn tả người I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được cấu tạo của bài văn tả người. - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình. 1 dàn ý với những ý riêng; nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả. II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần của bài. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2, 3 học sinh đọc lá đơn đã viết lại ở nhà. - 1, 2 học sinh nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta học bài: Cấu tạo của bài văn tả người b. Hoạt động 1: Phần nhận xét. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. ? Xác định phần mở bài. ? Ngoại hình của anh Cháng có những đặc điểm gì nổi bật? ? Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của anh Cháng, em thấy anh Cháng là những người như thế nào? ? Tìm phần kết và nêu ý nghĩa chính? ? Qua nhận xét trên rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người? - Giáo viên kết luận. c. Hoạt động 2: Luyện tập. - Giáo viên nhắc nhở. - Nhận xét. - Giáo viên nhấn mạnh cấu tạo của 1 bài văn tả người có 3 phần. 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. 4. Dặn dò: - Dặn chuẩn bị bài sau. - 1 học sinh đọc mục I- sgk trang 119, lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm 2- trả lời cầu hỏi. + “Từ đầu g đẹp quá!” Giới thiệu bằng cách đưa ra lời khen. + Ngực nở vòng cung; do đỏ như lim; bắp tay bắp chân rắn như trắc gụ; vóc cao, vai rộng; + Người lao động khoẻ, rất giỏi, cần cù, say mê lao động, tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào một việc. + Phần kết: câu văn cuối. Ca ngợi sức lực của anh Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng. Học sinh nêu: - Mở bài: Giới thiệu người định tả. - Thân bài: Tả ngoại hình. + Tả tính tình. - Kết luận: Nêu cảm nghĩ về người định tả. + Học sinh đọc ghi nhớ. - Nhắc lại ghi nhớ. - Đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm cá nhân. - Nối tiếp đọc dàn ý. Buổi chiều GV chuyên Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 58: Nhân một số thập phân với một số thập phân I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân 2 số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 5 + sgk toán 5. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 1. Kiểm tra bài cũ: ? Học sinh chữa bài tập. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: Nhân một ... làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên làm bài tập. - ở dưới gọi học sinh nêu lại cách nhân 2 số thập phân. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Lên bảng a) Gọi 2 học sinh lên đặt tính và tính 142,57 x 0,1 = ? ? Nhận xét gì về dấu phẩy của tích vừa tìm được và thừa số thứ nhất. g Nhân 1 số thập phân với 0,1 ta làm như thế nào? b) Gọi học sinh nối tiếp đọc kết quả bài tập. + Nhận xét. c. Hoạt động 2: Làm vở - Gọi 4 học sinh lên bảng. Dưới làm vào vở. d Hoạt động 3: ? Tỉ lệ 1: 1000 000 cho biết gì? - Học sinh lên bảng còn lớp làm vào vở. - Chấm vở, chữa bài. 3. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Bài 1: Học sinh lên làm. - Dấu phảy ở tích lùi về bên trái 1 chữ số so với thừa số thứ nhất. - 2-3 HS trả lời. b) Tính nhẩm 579,8 x 0,1 = 57,98 805,13 x 0,01 = 8,0513 362,5 x 0,001 = 0,3625 38,7 x 0,1 = 3,87 67,19 x 0,01 = 0,6719 20,25 x 0,001 = 0,02025 6,7 x 0,1 = 0,67 3,5 x 0,01 = 0,035 Bài 2: 1000 ha = 10 km2 125 ha = 1,25 km2 12,5 ha = 0,125 km2 3,2 ha = 0,032 km2 Bài 3: - Cho biết độ dài trên bản đồ là 1 cm thì độ dài thực tế là 1000 000 cm Giải Độ dài thật của quãng đường từ thành phố HCM đến Phan Thiết là: 19,8 x 1000 000 = 1 9800 000 (cm) = 198 (km) Đáp số: 198 km Khoa học Giáo viên chuyên Tập đọc Tiết 22: Hành trình của bầy ong ( Nguyễn Đức Mậu) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc lu loát và diễn cảm bài thơ, giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong. 2. Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa đã tàn phai, để lại hương vị ngọt cho đời. 3. Thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: 2’ 3’ 27’ 2’ 1’ 1. Ôn định : 2. Kiểm tra bài cũ ? Đọc bài “Mùa thảo quả” 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta học bài: Hành trình của bầy ong 3.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Giáo viên nhận xét và sửa lỗi về phát âm, giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho học sinh. - Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ (đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men) - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. 1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong? 2. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? 3. Nơi ong đến có vè đẹp gì đặc biệt? 4. Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? 5. Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của bầy ong? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. đ Nội dung: Giáo viên ghi bảng. c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài. - Hướng dẫn các em đọc đúng giọng bài thơ. 4. Củng cố: - Tổng kết bài - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Học thuộc lòng bài thơ. - 1 hoặc 2 học sinh khá nối tiếp nhau đọc. - Từng tốp 4 học sinh nối tiếp nhau 4 khổ thơ. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc cả bài. - Học sinh đọc thầm khổ thơ đầu. + Thể hiện sự vô tâm của thời gian: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là cả nẻo đường xa. + Thể hiện sự vô tận của thời gian: bầy ong bay đến trọn đời, thời gian về vô tận. - Học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và 3. - Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa. Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng hoang với biển xa. Ong chăm chỉ giỏi giang: giá hoa có ở trên trời cao thì bầy ong cũng dám bay lên để mang vào mật thơm. - Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trằng - Nơi biển xa: Có hàng cây chắn bão - Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên. - Học sinh đọc khổ thơ 3. - Đến nơi nào, bây ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. - Học sinh đọc thầm khổ thơ 4. - Học sinh đọc lại. - 4 học sinh nối tiếp nhau luyện đọc diễn cảm 4 khổ thơ. - Học sinh luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đến 2 khổ thơ tiêu biểu trong bài. - Học sinh nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ cuối và thi đọc thuộc lòng. Luyện từ và câu Tiết 22: Luyện tập về Quan hệ từ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ đẻ tìm được quan hệ từ trong câu, hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể. - Biết sử dụng những quan hệ từ cụ thể thường gặp. II. Đồ dùng: - 2, 3 tờ phiếu to ghi đoạn văn bài tập 1. - Phiếu học tập ghi bài 4. III. Các hoạt động dạy học: 2’ 3’ 27’ 2’ 1’ 1. Tổ chức: Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Quan hệ từ là những từ như thế nào? - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta học bài: Luyện tập về quan hệ từ b. Hoạt động 1: Lên bảng. - Dán phiếu ghi đoạn văn bài 1. - Cho 2, 3 học sinh lên gạch chân và nêu tác dụng của quan hệ từ. - Nhận xét, cho điểm. c. Hoạt động 2: Thảo luận đôi. - Gọi lần lượt từng đôi trả lời. - Giáo viên chốt lại lời giải. d. Hoạt động 3: Làm vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Nhận xét, cho điểm. đ. Hoạt động 4: Làm nhóm. - Cho học sinh bình nhóm giỏi nhất, được nhiều câu đúng và hay nhất. 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Đọc yêu cầu bài 1. + Của nối cái cày với người H’mông. + Bằng nối bắp cày với gõ tối màu đen. + Như (1) nối vòng với hình cánh cung. + Như (2) nối hùng dũng với chàng hiệp sĩ cố đeo cung ra trận. - Đọc yêu cầu bài. + Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản. + Mà: biểu thị quan hệ tương phản. + Nếu, , thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả. - Đọc yêu cầu bài 3. a- và c- thì; thì. b- và, ở, cửa d- và, nhưng - Đọc yêu cầu bài 4. - Chia lớp làm 4 nhóm (6 người/ nhóm) - Nối tiếp các thành viên trong nhóm ghi câu mình đặt. Chiều Soạn bài trên GAĐT- Bồi dưỡng học sinh giỏi khối 5 Ban giám hiệu duyệt bài soạn Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 60: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân. - Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BTT III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Muốn nhân 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01, làm như thế nào? Ví dụ? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài:Luyện tập b) Giảng bài mới. Bài 1: a) - Giáo viên dán bài tập lên bảng và hướng dẫn. b) áp dụng phần a. 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 0,25 x 40 x 9,48 = 10 x 9,84 = 98,4 Bài 2: a) (28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 Bài 3: 3. Củng cố: - Tổng kết bài. - Nhận xét giờ. 4.Dặn dò: - Về làm bài tập. Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm và kết luận. (a x b) x c = a x (b x c) Học sinh phát biểu thành lời. - Học sinh đọc yêu cầu bài. 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100,0 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 - Làm 2 nhóm. b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 - Đại diện nhóm trả lời và nhận xét. Phần a và b đều có ba số là 28,7 ; 34,5 ; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả khác nhau. - Học sinh làm. Giải Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25 km. mĩ thuật Giáo viên chuyên Tập làm văn Tiết 22: Luyện tập tả người (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn) - Hiểu: Chỉ tả những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. - Vở bài tập Tiếng việt lớp 5- tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 27’ 2’ 1’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Cấu trúc văn tả cảnh? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: Luyện tập tả người. b) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: - Đặc điểm ngoại hình của bài trong đoạn văn? - Giáo viên ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà? - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Tương tự bài tập 1: - Giáo viên ghi những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc. - Giáo viên nhận xét và sửa cho từng học sinh. 3. Củng cố: - Khi miêu tả chọn lọc những chi tiết tiêu biểu. - Nhận xét giờ học 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Học sinh đọc bài “Bà tôi” và trả lời. - mái tóc, đôi mắt, khuôn vác, - Mái tóc: đen, dày, kì lạ, phủ kín hai vai, xoà xuống ngực xuống đầu gối mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. + Đôi mắt: hai con người đen sẫm mở to long lanh dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, vui tươi. + Khuân mặt đối má ngăm ngăm đã nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, - Học sinh đọc trước lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài và trả lời. - Học sinh đọc bài làm trước lớp " lớp nhận xét. Sinh hoạt Tuần 12 I. Mục tiêu: - Giáo dục HS truyền thống uống nước nhớ nguồn. - HS hiểu được ý nghĩa ngày 20 – 11 Ngày nhà giáo Việt Nam. - Nêu cao tinh thần và giấy lên phong trào thi đua học tập. III. Hoạt động dạy học: 3’ 15’ 1.Kiểm tra: KT sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới: A- Sinh hoạt : 2.1. Nêu lý do GTĐB. 2.2 Chào cờ : - Quốc ca: - Đội ca. - Hô khẩu hiệu Đội: Vì tổ quốc xã hội chủ nghĩa Vì lý tưởng của Bác Hồ vĩ đại. Sẵn sàng! 2.3. Tổ chức ( chi đội trưởng) a) Báo cáo về học tập ( Lớp phó học tập) - Nhiều đội viên trong các phân đội thi đua sôi nổi. - Làm bài và học bài ở nhà tốt. - Thi đua dành nhiều điểm 9,10. b)Báo cáo về lao động( Lớp phó phụ trách lao động) - Các phân đội thi đua chăm sóc bồn hoa cây cảnh đợc giao - Luôn vệ sinh lớp sạch sẽ, vệ sinh các khu chuyên , vệ sinh trường sạch sẽ, tự giác. -Vệ sinh đường làng ngõ xóm tốt. c) Phương hướng tuần tới: *Học tập: - Thi đua học tập tốt. - Thi đua VSCĐ *Công tác tự quản - Trật tự, tự giác tập thể dục *VHVN , TDTT tham gia sôi nổi đạt kết quả. * Vệ sinh cá nhân, vệ sinh công cộng lớp, trường đường làng ngõ xóm. - Chi đội trưởng. -Các đội viên lắng nghe. - Chi đội phó - Chi đội phó - Các phân đội, các đội viên thực hiện Chiều Sinh hoạt tập thể chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 Thi "tiếng hát dân ca" ****************************************************************
Tài liệu đính kèm: