I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).
- Hiểu nội dung bài: Tỡnh cảm yờu quý thiờn nhiờn của hai ụng chỏu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu chủ điểm:
- Cho học sinh quan sát tranh, mô tả sơ lược những hình ảnh trong tranh. - Tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang vui chơi, ca hát dưới gốc cây to. Thiên nhiên nơi đây thật đẹp, ánh mặt trời rực rỡ, chim hót líu lo trên cành.
Tuần 11 Sỏng thứ 2 ngày 31 thỏng 10 năm 2011 Tiết 1 Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ (Theo: Võn Long) I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng hồn nhiờn (bộ Thu); giọng hiền từ (người ụng). - Hiểu nội dung bài: Tỡnh cảm yờu quý thiờn nhiờn của hai ụng chỏu.(Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu chủ điểm: - Cho học sinh quan sát tranh, mô tả sơ lược những hình ảnh trong tranh. - Tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang vui chơi, ca hát dưới gốc cây to. Thiên nhiên nơi đây thật đẹp, ánh mặt trời rực rỡ, chim hót líu lo trên cành. GV: Đây là hình ảnh minh họa chủ điểm: “Giữ lấy màu xanh”. Tên của chủ điểm nói lên nhiệm vụ của chúng ta là bảo vệ môi trường sống xquanh mình, giữ lấy màu xanh cho môi trường. 2. Gtb: Bài học đầu tiên của chủ điểm là “Chuyện một khu vườn nhỏ”. Câu chuyện nói về một mảnh vườn trên tầng gác của một ngôi nhà giữa thành phố. 3. Tìm hiểu và luyện đọc: a. Luyện đọc: - Gọi 1 Hs đọc toàn bài. - Phân loại đọc nối tiếp L1 - Nêu từ khó đọc - Luyện đọc nối tiếp - Nêu chú giải - Hs đọc nối tiếp theo đoạn - Gv đọc mẫu - Hs đọc nối tiếp theo đoạn - Chia 3 đoạn + Đ1: Từ đầu loài cây. + Đ2: Tiếp không phải là vườn. + Đ3: Phần còn lại. Gv đọc toàn bài, Chú ý cách đọc: Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng cần nhấn giọng ở những từ ngữ: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, săm soi, nhọn hoắt, líu ríu.... b. Tìm hiểu bài: ỉ Đoạn 1: Từ đầu không phải là vườn! - 1 Hs đọc to - Cả lớp đọc thầm. ? Hỏi bé Thu rất thích điều gì? - Ra ban công ngồi với ông, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. ? Kể tên một số loài cây trong khu vườn nhà Thu? - Cây Quỳnh,Cây hoa Ty gôn, Cây đa ấn Độ. ? Mỗi loài cây có những nét gì đẹp? Ghi bảng các từ ngữ miêu tả các loài hoa: Quỳnh, ti gôn, cây đa, hoa giấy, ... + Cây Quỳnh: lá đà, giữ được nước. + Cây hoa Ti gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. + Cây hoa giấy bị vòi hoa Ti gôn quấn nhiều vòng + Cây hoa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá.... ? Khi kể cho cháu nghe về các loài cây, ông đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ? Điều đó có tác dụng gì? - Nhân hoá, So sánh (yêu cầu học sinh lấy dẫn chứng). + Làm nổi bật thế giới thiên nhiên kỳ diệu, sự phong phú đa dạng đáng yêu của các loài cây. ? Thế giới thiên nhiên trong khu vườn là niềm tự hào của Thu. Nhưng vì sao niềm vui ấy chưa trọn vẹn? - Vì cái hằng nhà dưới cho rằng “Ban công nhà thu chưa phải là vườn” - Thu chưa biết tranh luận với Hằng như thế nào? ->ý1: Sự phong phú, đa dạng, đáng yêu của các loài cây trong vườn nhà Thu. GV: Điều gì khiến cô bé Thu giải tỏa được sự ấm ức đó. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần 2. ỉ Đoạn 2: Gọi Hs đọc phần còn lại. ? Một buổi sớm chủ nhật đầu xuân Thu phát hiện điều gì? - 1 Hs đọc to - Cả lớp đọc thầm. - Một chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu. ? Chú chim, đáng yêu như thế nào? - Nó săn, soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng ríu rít. ? Vì sao điều này khiến Thu muốn báo ngay cho Hằng? - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. GV: Cả hai cô bé thật hồn nhiên thơ ngây. Niềm tin của Thu cũng thật đẹp, thật trong sáng. Chúng ta có cảm giác con chim sâu như đến để bênh vực bé Thu. ? Khi Thu gọi được bạn lên thì tình huống gì sẻ xảy ra? - Con chim bé nhỏ xinh xắn đã bay đi mất. ? Nghe cháu cầu niệm, ông của Thu trả lời ntn? - Một học sinh đọc câu trả lời của ông. ? Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào? - Nghĩa đen.: Vùng đất nào yên lành, có nhiều mồi ăn, không bị bắn giết thì chim sẻ kéo về làm tổ trú ẩn. - Nghĩa bóng khuyên mọi người tránh xa loạn lạc tìm đến nơi bình yên để sinh sống. GV: Câu nói của ông thật nhiều ý nghĩa. Qua đó ta thấy, loài chim chỉ bay đến sinh sống, làm tổ, hát ca ở những nơi thanh bình có nhiều cây xanh, có môi trường trong lành. Cũng như con người rất yêu chuộng một cuộc sống hòa bình yên vui. Cái xoa đầu cháu và câu nói của ông làm cho“Chuyện một khu vườn nhỏ” thêm đậm đà, ý vị. ->ý2: Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. ? Em cú nhận xột gỡ về hai ụng chỏu bộ Thu? - Hai ụng chỏu rất yờu thiờn nhiờn, cõy cối, chim chúc. ? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? - Mỗi người phải yêu quý thiên nhiên làm đẹp môi trường sống xung quanh. =>Nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên và ý thức luôn làm đẹp môi trường sống xung quanh của ông cháu bé Thu. GV: Thiên nhiên mang lại rất nhiều lợi ích cho con người. Nếu mỗi chúng ta đều biết yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thiên nhiên thì môi trường sống xung quanh ta sẻ luôn trong lành tươi đẹp. c. Luyện đọc diễn cảm: - Gv đọc mẫu - 3 Hs khá đọc nối tiếp. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - Hs đọc nhóm bàn. - Thi đọc trước lớp. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Tớnh tổng nhiều số thập phõn, tớnh theo cỏch thuận tiện nhất. - So sỏnh cỏc số thập phõn. Giải bài toỏn với cỏc số thập phõn. * Hs đại trà làm các bài tập 1, 2( a, b), 3( cột 1), 4. Hs khá giỏi làm hết các bài tập. II. Lên lớp: 1. Giáo viên giới thiệu mục tiêu yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập. F Bài 1: Yc Hs nêu cách đặt tính và tính. - Yc Hs làm VBT - Nhận xét, chữa bài - 1 Hs đọc đề, nêu yêu cầu - Hs thực hiện, 1 em làm bảng lớp F Bài 2: - Hs đọc đề ? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? ? Muốn tính được bằng cách thuận tiện nhất, chúng ta phải làm gì? - Nhận xét, bổ sung - 2 Hs đọc to - Yc chúng ta tính bằng cách thuận tiện nhất. - Sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán của phép cộng, ghép các số hạng có tổng tròn đ vị. - 2 Hs lên bảng - Cả lớp làm vào vở a) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 +3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 b) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19 F Bài 3: Yc Hs đọc đề toán và nêu cách làm. - Nhận xét, bổ sung. Kết quả: 3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 5,7 + 8,8 = 14,5 0,5 > 0,08 + 0,4 F Bài 4: Gọi 1 Hs đọc đề toán - Yc Hs tóm tắt rồi giải bài 2,2m m? 28,4m 1,5m Tóm tắt - Ngày đầu: - Ngày hai : - Ngày ba: - Chữa bài: nhận xét - 1 Hs đọc đề, nêu yêu cầu Bài giải: Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải người đo dệt trong cả ba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1m Dặn dò: Về nhà hoàn thiện các bài tập Tiết 3 Tiếng Việt (ôn) ôn luyện I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức đã học về đại từ chỉ ngôi. - Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ chỉ ngôi. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị: Phấn màu, nội dung. III.Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra: ? Thế nào là đại từ chỉ ngôi? Cho ví dụ? 2. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập. F Bài 1: Tìm đại từ chỉ ngôi trong đoạn văn sau và cho biết cách dùng đại từ xưng hô trong đoạn văn đối thoại đó là cho em biết thái độ của Rùa và Thỏ đối với nhau ra sao? “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ trông thấy mỉa mai Rùa: Đồ chậm như sên! Mày mà cũng đòi tập chạy à? Rùa đáp: Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn? Thỏ vểnh tai lên tự đắc : - Được, được! Mày dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mày một nửa đường đó!” Bài giải: Các đại từ xưng hô trong đoạn văn : Ta, mày, anh, tôi. Thái độ của Thỏ và Rùa đối với nhau trong đoạn văn : Kiêu ngạo, coi thường Rùa F Bài 2: Hãy tìm những đại từ và đại từ xưng hô để điền vào chỗ chấm trong doạn văn sau sao cho đúng : a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy, biết đó là con gà của nhà anh Bốn Linh. Tiếng dõng dạc nhất xóm, nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước. Bị chó vện đuổi, bỏ chạy.” b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó rồi quay lại nhìn người chủ, dường như muốn bảo hỏi dùm tại sao lại không thả mối dây xích cổ ra để được tự do đi chơi như .” Bài giải: a. tôi, nó, nó, nó. b. tôi , tôi , tôi , người ta , nó, tôi. 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn Hs về nhà chbị cho bài sau. Tiết 4 Toán (ôn) ôn luyện I. Mục tiêu: Giỳp Hs: - Biết tớnh tổng nhiều số thập phõn. - Nhận biết tớnh chất kết hợp của phộp cộng cỏc số thập phõn và biết vận dụng cỏc tớnh chất của phộp cộng để tớnh bằng cỏch thuận tiện nhất. II. Đồ dựng: - Vở bài tập toỏn III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Nờu cỏch cộng hai số thập phõn? - Nhận xột. - 2 em nờu - Lớp nhận xột 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Luyện tập: F Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xột. 2,13 + 45,7 20,06 + 492 49 + 35,49 27,36 + 4,64 7,34 + 0,8 46,9 + 39 F Bài 2: Tớnh: - HS nờu cỏch làm. - HS làm vào vở. - Chữa bài- Nhận xột. 26,45 + 8,88 + 7,05 52,48 + 38,84 + 20,82 3,6 + 6,01 + 0,5 + 0,67 6,9 + 5,8 + 0,6 + 54 7,8 + 5,5 + 3,6 + 4,5 24,25 +3,4 + 4,97 + 5,8 F Bài 3: Tớnh: - HS làm vào vở. - Mời 5 HS lờn bảng chữa bài. - Nhận xột. 37,86 + 26,45 25,14 + 24,477 4,68 + 3,59 13,14+2,3+3,86+4,7 6,03+ 4,07+8,88 26+0,71+18,97 5,6+7,3+1,4+2,3 1,5+3,71+0,5+0,29 8,7+3,6+0,3+24 5,6+7,3+1,4+2,3 F Bài 4: Dựa vào túm tắt giải bài toỏn. Túm tắt: Ngày 1: 32,7 m Ngày 2: hơn ngày đầu 4,6 Ngày 3: Trung bỡnh cộng 2 ngày đầu Ngày 3: bỏn ? m - Chấm một số bài. - Chữa bài – Nhận xột - Hs làm bài vào vở Bài giải: Ngày thứ hai bỏn được là: 32,7 +4,6 = 37,3 (m) Ngày thứ ba bỏn được là: (32,7 + 37,3) : 2 = 35 (m) Đỏp số: 35 m 3. Củng cố, dặn dũ: - Nhận xột giờ học - Về nhà ụn bài. Chiều thứ 2 ngày 31 thỏng 10 năm 2011 Tiết 1 Chính tả (Nghe - viết) Luật bảo vệ môi trường I. Mục tiêu: - Viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức văn bản luật. - Làm được cỏc bài tập 2a, BT 3a. - GDHS nõng cao nhận thức và trỏch nhiệm về BVMT. II. Hoạt động dạy - học: 1.Gtb: “Trong tiết chính tả hôm nay các em cùng nghe viết điều 3, khoản 3 trong luật bảo vệ môi trường. 2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả: - Gọi Hs đọc đoạn luật bảo vệ môi trường. ? Đoạn văn có nội dung là gì? - Yc Hs tìm các từ khó, viết dễ lẫn. - Yc luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. * Gv đọc- Hs viết chính tả. - 1 Hs đọc bài - Nói về hoạt động bảo vệ môi trường, giải thích thế nà ... ành thạo số thập phõn. - Giải cỏc bài toỏn cú liờn quan đến trừ số thập phõn. - Giỳp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Cỏc hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yờu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xỏc định dạng toỏn, tỡm cỏch làm - Cho HS làm cỏc bài tập. - Gọi HS lờn lần lượt chữa từng bài - GV giỳp thờm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tớnh rồi tớnh : a)70,75 – 45,68 b) 86 – 54,26 c) 453,8 – 208,47 Bài tập 2 : Tớnh bằng 2 cỏch : a) 34,75 – (12,48 + 9,52) b) 45,6 – 24,58 – 8,382 Bài tập 3 : Tỡm x : a) 5,78 + x = 8,26 b) 23,75 – x = 16,042 Bài tập 4 : (HSKG) Tổng diện tớch của ba vườn cõy là 6,3 ha. Diện tớch của vườn cõy thứ nhất là 2,9 ha, Diện tớch của vườn cõy thứ hai bộ hơn diện tớch của vườn cõy thứ nhất là 8120m2, Hỏi diện tớch của vườn cõy thứ ba bằng bao nhiờu m2 ? 4.Củng cố dặn dũ. - Nhận xột giờ học. - Về nhà ụn lại kiến thức vừa học. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm cỏc bài tập. - HS lờn lần lượt chữa từng bài Đỏp ỏn : a) 24,89 b) 31,74 c) 245,33 Bài giải : a) 34,75 – (12,48 + 9,55) = 34,75 - 22,03 = 12,72 Cỏch 2 : 34,75 – (12,48 + 9,55) = 34,75 – 12,48 – 9,55 = 22,27 - 9,55 = 12,72 b) 45,6 – 24,58 – 8,382 = 21,02 - 8,382 = 12,638 Cỏch 2 : 45,6 – 24,58 – 8,382 = 45,6 – (24,58 + 8,382) = 45,6 - 32,962 = 12,638 Bài giải : a) 5,78 + x = 8,26 x = 8,26 – 5,78 x = 2,48 b) 23,75 – x = 16,042 x = 23,75 - 16,042 x = 7,708 Bài giải : Đổi : 812om2 = 0,812 ha Diện tớch của vườn cõy thứ hai là : 2,9 – 0,812 = 2,088 (ha) Diện tớch của vườn cõy thứ ba là : 6,3 – (2,9 + 2,088) = 1,312 (ha) Đỏp số : 1,312 ha - HS lắng nghe và thực hiện. Tiếng Việt (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ. I. Mục tiờu: - Củng cố và nõng cao thờm cho học sinh những kiến thức đó học về đại từ chỉ ngụi. - Rốn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ chỉ ngụi. - Giỏo dục học sinh ý thức tự giỏc trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Thế nào là đại từ chỉ ngụi? Cho vớ dụ? - Giỏo viờn nhận xột. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yờu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm cỏc bài tập. - Gọi HS lờn lần lượt chữa từng bài - GV giỳp thờm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xột. Bài tập 1: H: Tỡm đại từ chỉ ngụi trong đoạn văn sau và cho biết cỏch dựng đại từ xưng hụ trong đoạn văn đối thoại đú cho em biết thỏi độ của Rựa và Thỏ đối với nhau ra sao? “Trời mựa thu mỏt mẻ. Trờn bờ sụng, một con rựa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ trụng thấy mỉa mai bảo Rựa rằng: - Đồ chậm như sờn! Mày mà cũng đũi tập chạy à? Rựa đỏp: - Anh đừng giễu tụi. Anh với tụi thử chạy thi coi ai hơn? Thỏ vểnh tai lờn tự đắc : - Được, được! Mày dỏm chạy thi với ta sao? Ta chấp mày một nửa đường đú!” Bài tập 2 : H: Hóy tỡm những đại từ và đại từ xưng hụ để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau sao cho đỳng : a) Chợt con gà trống ở phớa nhà bếp nổi gỏy,. biết đú là con gà của nhà anh Bốn Linh. Tiếng dừng dạc nhất xúm, nhún chõn bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước. Bị chú vện đuổi, bỏ chạy.” b) “Một chỳ khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trốo lờn đống bớ ngụ. Thấy đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngú rồi quay lại nhỡn người chủ, dường như muốn bảo hỏi dựm tại sao lại khụng thả mối dõy xớch cổ ra để được tự do đi chơi như .” 4.Củng cố dặn dũ : - Giỏo viờn nhận xột giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau. - HS nờu. - HS đọc kỹ đề bài - HS lờn lần lượt chữa từng bài - HS làm cỏc bài tập. Bài giải : - Cỏc đại từ xưng hụ trong đoạn văn là: Ta, mày, anh, tụi. - Thỏi độ của Thỏ và Rựa đối với nhau trong đoạn văn : Kiờu ngạo, coi thường Rựa Bài giải : a) Chợt con gà trống ở phớa nhà bếp nổi gỏy, tụi biết đú là con gà của nhà anh Bốn Linh. Tiếng nú dừng dạc nhất xúm, nú nhún chõn bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước. Bị chú vện đuổi, nú bỏ chạy.” b) “Một chỳ khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trốo lờn đống bớ ngụ. Thấy tụi đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngú tụi rồi quay lại nhỡn người chủ, dường như muốn bảo tụi hỏi dựm tại sao người ta lại khụng thả mối dõy xớch cổ ra để nú được tự do đi chơi như tụi.” - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau Toỏn (Thực hành) Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiờu : Giỳp học sinh : - Biết cộng thành thạo số thập phõn. - Giải cỏc bài toỏn cú liờn quan đến cộng số thập phõn. - Giỳp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Cỏc hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Phần 1: ễn cỏch cộng 2 số thập phõn - Cho HS nờu cỏch cộng 2 số thập phõn + Đặt tớnh + Cộng như cộng 2 số tự nhiờn + Đặt dấu phẩy ở tổng ... Lưu ý: Bước 1 và bước 3 cũn bước 2 HS đó thành thạo với phộp cộng 2 số TN Phần 2: Thực hành - Yờu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xỏc định dạng toỏn, tỡm cỏch làm - Cho HS làm cỏc bài tập. - Gọi HS lờn lần lượt chữa từng bài - GV giỳp thờm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập 1: Đặt tớnh rồi tớnh : a) 65,72 + 34,8 b) 284 + 1,347 c) 0,897 + 34,5 d) 5,41 + 42,7 - HS đặt tớnh từng phộp tớnh - GV kiểm tra hoặc đổi vở để KT với bạn - HS tớnh - Gọi HS nờu KQ Bài tập 2: Tỡm x a) x - 13,7 = 0,896 b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6 Bài tập 3 Thựng thứ nhất cú 28,6 lớt dầu, thựng thứ hai cú 25,4 lớt dầu. Thựng thứ ba cú số dầu bằng trung bỡnh cộng số dầu ở 2 thựng kia. Hỏi cả 3 thựng cú bao nhiờu lớt dầu? Bài tập 4: (HSKG) Cho 2 số cú hiệu là 26,4. Số bộ là 16. Tỡm số lớn 4.Củng cố dặn dũ. - Nhận xột giờ học. - Về nhà ụn lại kiến thức vừa học. - HS nờu cỏch cộng 2 số thập phõn - HS đọc kỹ đề bài - HS làm cỏc bài tập - HS lờn lần lượt chữa từng bài Đỏp ỏn : a) 100,52 b) 285,347 c) 35,397 d) 48,11 Lời giải : a) x - 13,7 = 0,896 x = 0,896 + 13,7 x = 14,596 b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6 x – 3,08 = 34,32 x = 34,32 + 3,08 x = 37,4 Bài giải : Thựng thứ ba cú số lớt dầu là: (28,6 + 25,4) : 2 = 27 (lớt) Cả 3 thựng cú số lớt dầu là: 28,6 + 25,4 + 27 = 81 (lớt) Đỏp số: 81 lớt. Bài giải : Giỏ trị của số lớn là : 26,4 + 16 = 42,4 Đỏp số : 42,4 - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 11 thỏng 11 năm 2009 Luyện từ và cõu : (Thực hành) Tiết 1 : LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ XƯNG Hễ. I. Mục tiờu: - Củng cố và nõng cao thờm cho học sinh những kiến thức đó học về đại từ xưng hụ. - Rốn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ xưng hụ. - Giỏo dục học sinh ý thức tự giỏc trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giỏo viờn kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yờu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm cỏc bài tập. - Gọi HS lờn lần lượt chữa từng bài - GV giỳp thờm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xột. Bài tập 1 : H: Dựng đại từ xưng hụ để thay thế cho danh từ bị lặp lại trong đoạn văn dưới đõy: Hoai Văn Hầu Trần Quốc Toản nằm mơ chớnh tay mỡnh bắt sống được Sài Thung, tờn xứ hống hỏch của nhà Nguyễn. Hoài Văn bắt được Sài Thung mà từ quan gia đến triều đỡnh đều khụng ai biết, Hoài Văn trúi Sài Thung lại, đập roi ngựa lờn đầu Sài Thung và quỏt lớn: - Sài Thung cú dỏm đỏnh người nước Nam nữa khụng? Đừng cú khinh người nước Nam nhỏ bộ! Bài tập 2: H: Tỡm cỏc danh từ trong đoạn văn sau: Mới ngày nào em cũn là học sinh lớp 1bỡ ngỡ, rụt rố khúc thỳt thớt theo mẹ đến trường. Thế mà hụm nay, giờ phỳt chia tay mỏi trường thõn yờu đó đến. Năm năm qua, mỗi gúc sõn, hàng cõy, chỗ ngồi, ụ cửa sổ đều gắn bú với em biết bao kỉ niệm. Bài tập 3: H: Đặt 3 cõu trong cỏc danh từ vừa tỡm được? 4.Củng cố dặn dũ: - Giỏo viờn hệ thống bài, nhận xột giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. - HS nờu. - HS đọc kỹ đề bài - S lờn lần lượt chữa từng bài - HS làm cỏc bài tập. Đỏp ỏn : - 3 từ Sài Thung đầu thay bằng từ nú - Từ Sài Thung tiếp theo thay bằng từ mày - Cụm từ người nước Nam sau thay bằng từ chỳng tao. Đỏp ỏn : Cỏc danh từ trong đoạn văn là : Ngày, học sinh, lớp, mẹ, trường, mỏi trường, năm, gúc sõn, hàng cõy, chỗ ngồi, ụ cửa sổ, em. Lời giải : chẳng hạn : - Hằng ngày, em thường đến lớp rất đỳng giờ. - Em rất nhớ mỏi trường tiểu học thõn yờu. - Ở gúc sõn, mấy bạn nữ đang nhảy dõy. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. Thứ sỏu ngày 14 thỏng 11 năm 2009 Toỏn (Thực hành) Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiờu : Giỳp học sinh : - Biết trừ thành thạo số thập phõn. - Giải cỏc bài toỏn cú liờn quan đến trừ số thập phõn. - Giỳp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Cỏc hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yờu cầu HS đọc kỹ đề bài - Xỏc định dạng toỏn, tỡm cỏch làm - Cho HS làm cỏc bài tập. - Gọi HS lờn lần lượt chữa từng bài - GV giỳp thờm học sinh yếu - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tớnh rồi tớnh : a)70,75 – 45,68 b) 86 – 54,26 c) 453,8 – 208,47 Bài tập 2 : Tớnh bằng 2 cỏch : a) 34,75 – (12,48 + 9,52) b) 45,6 – 24,58 – 8,382 Bài tập 3 : Tỡm x : a) 5,78 + x = 8,26 b) 23,75 – x = 16,042 Bài tập 4 : (HSKG) Tổng diện tớch của ba vườn cõy là 6,3 ha. Diện tớch của vườn cõy thứ nhất là 2,9 ha, Diện tớch của vườn cõy thứ hai bộ hơn diện tớch của vườn cõy thứ nhất là 8120m2, Hỏi diện tớch của vườn cõy thứ ba bằng bao nhiờu m2 ? 4.Củng cố dặn dũ. - Nhận xột giờ học. - Về nhà ụn lại kiến thức vừa học. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm cỏc bài tập. - HS lờn lần lượt chữa từng bài Đỏp ỏn : a) 24,89 b) 31,74 c) 245,33 Bài giải : a) 34,75 – (12,48 + 9,55) = 34,75 - 22,03 = 12,72 Cỏch 2 : 34,75 – (12,48 + 9,55) = 34,75 – 12,48 – 9,55 = 22,27 - 9,55 = 12,72 b) 45,6 – 24,58 – 8,382 = 21,02 - 8,382 = 12,638 Cỏch 2 : 45,6 – 24,58 – 8,382 = 45,6 – (24,58 + 8,382) = 45,6 - 32,962 = 12,638 Bài giải : a) 5,78 + x = 8,26 x = 8,26 – 5,78 x = 2,48 b) 23,75 – x = 16,042 x = 23,75 - 16,042 x = 7,708 Bài giải : Đổi : 812om2 = 0,812 ha Diện tớch của vườn cõy thứ hai là : 2,9 – 0,812 = 2,088 (ha) Diện tớch của vườn cõy thứ ba là : 6,3 – (2,9 + 2,088) = 1,312 (ha) Đỏp số : 1,312 ha - HS lắng nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: