Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 năm học 2009

Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 năm học 2009

Kiến thức: - Tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. Củng cố về so sánh các số thập phân, giải bài toán với số thập phân.

 2. Kĩ năng: - HS nắm được kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

 3. Thái độ: - HS yờu thớch mụn học.

II. Đồ dùng dạy học.

 

doc 36 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 969Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11	Thứ hai ngày 09 thỏng 11 năm 2009
Tiết 1. Chào cờ
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XẫT
Tiết 2. Toỏn.	 Tiết 51.
LUYỆN TẬP ( trang 52)
I. Mục tiờu.
 1.Kiến thức: - Tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. Củng cố về so sánh các số thập phân, giải bài toán với số thập phân.
 2. Kĩ năng: - HS nắm được kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
 3. Thỏi độ: - HS yờu thớch mụn học.
II. Đồ dựng dạy học.
 - GV:- Bảng phụ.
 - HS: 
1. Ổn định tổ chức ( 1’) : Hỏt, sĩ số: / 7
2. Kiểm tra bài cũ ( 1’): Đặt tính rồi tính: 43,9 +56,08 + 32,6; 	50,03 + 45,
 - 2HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm ra nháp. GV nhận xét, cho điểm.
+
+
 43,9 50,03
 56,08 45,15
 99,98	95,18
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trũ
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập
- HS nờu yờu cầu của bài. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- 2HS lờn bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xột, chữa bài.
- HS nờu yờu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- 4HS làm bài trờn bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở
- GV nhận xột, chữa bài.
- HS nờu yờu cầu của bài. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- 2HS lờn bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xột, chữa bài.
- 1HS đọc đầu bài trong SGK, cả lớp đọc thầm.
- 1HS nờu túm tắt đầu bài, GV ghi bảng.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- 1HS lờn bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xột, chữa bài.
( 1’)
(30’)
Bài 1(52) Tính.
+
+
a, 15,23 b, 27,05
 41,69 9,38
 8,44 11,23
 65,36 47,66
Bài 2(52) Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a, 4,68 + 6,03 + 3,97
= 4,68 + (6,03 + 3,97)
= 4,68 + 10 = 14,68.
b, 6,9 + 8,4 +3,1 + 0,2 
= (6,9 + 3,1) +( 8,4 + 0, 2)
= 10 + 8,6 = 18,6.
c, 3,49 + 5,7+ 1,51 
= (3,49 + 1,51) + 5,7
= 5 + 5,7 = 10,7
d, 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
= (4,2 + 6,8 )+ ( 3,5 + 4,5)
= 11 + 8 = 19.
Bài 3(52) > , < , = 
3,6 + 5,8 > 3,97 7,56 < 4,2 + 3,4
5,7 + 8,8 = 14,5 0,5 > 0,08 + 0,4 
Bài 4 ( 52)
 Tóm tắt
 28,4m
?m
2,2m
Ngày đầu 
1,5m
Ngày thứ 2 
Ngày thứ 3
Bài giải:
 Ngày thứ hai người đó dệt được số m vải là : 
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Ngày thứ ba người đó dệt được số m vải là : 
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Trong ba ngày người đó dệt được số m vải là :
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 ( m).
 Đáp số: 91,1 m.
4. Củng cố ( 1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xột giờ học.
5. Dặn dũ (1’).
 - Về nhà ụn bài, xem trước bài “ Trừ hai số thập phõn”
Tiết 3. Âm nhạc.
GV BỘ MễN LấN LỚP
Tiết 4. Tập đọc.	 	Tiết 21
 Chuyện một khu vườn nhỏ.
(Theo Vân Long )
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức: - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: rủ rỉ, leo trèo, xèo ra, lá nâu, săm soi, ríu rítĐọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Săm soi, cầu việnHiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu, có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc đúng lời của từng nhân vật.
3. Thỏi độ: - Giáo dục HS yêu quý thiên nhiên, có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh
II. Đồ dựng dạy học.
- GV: - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
- HS:
III. Cỏc hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức ( 1’).
 2. Kiểm tra bài cũ.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trũ
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc
- 1 HS khá đọc toàn bài, cả lớp theo dõi vào SGK.
- GV hướng dẫn HS chia đoạn
- HS tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV theo dõi, uốn nắn cách đọc cho HS
- 1HS đọc chú giải trong SGK.
- GV có thể giải nghĩa thêm một số từ, ngữ: rủ rỉ, đất lành chim đậu
- HS ngồi cùng bàn đọc theo cặp .
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm và trao đổi với nhau nhóm về các câu hỏi trong bài.
CH: Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
- GV giảng từ: ban công:
CH: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
- GV cây quỳnh; cây hoa ti gôn, cây hoa giấy, cây hoa ấn Độ.
CH: Bạn Thu chưa vui điều gì ?
CH: Vì sao chim đậu ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
CH: Em hiểu thế nào là “đất lành chim đậu”?
GVgiải thích thêm cho HS hiểu Câu đất lành chim đậu của ông cha ta thật có nhiều ý nghĩa, ở những nơi có sự thanh bình và nhiều cây xanh thì sẽ là môi trường trong lành, nơi chim sinh sống làm tổ có thể là trong rừng, trên cánh đồng nhưng đây chỉ có một ban công nhỏ vẫn có chim đậu  
 CH: Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu?
CH: Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
CH: Hãy nêu nội dung chính của bài?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV mở bảng phụ đó ghi sẵn đoạn 3 treo lờn bảng, hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS nhỡn bảng phụ đọc bài.
- HS đọc theo cỏch phõn vai đoạn 3 của cõu chuyện
- Cỏc nhúm thi đọc trước lớp.
- GV nhận xột cỏch đọc của từng nhúm.
(1’)
(31’)
(12’)
(10’)
9’
- Bài chia làm 3 đoạn:
+Đoạn 1: từ đầu đến từng loài cây.
+ Đoạn 2: Tiếp ... đến “không phải là vườn”
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Ngắm nhìn cây cối và nghe ông giảng về từng loại cây ở ban công.
- Cây quỳnh lá dày giữ được nước, cây hoa ti- gôn cái râu thò ra theo gió ngọ nguậy như cái vòi voi bé xíu. Cây hoa giấy bị vòi hoa ti -gôn quấn nhiều vòng. Cây đa ấn độ bật ra những búp nhọn đỏ hồng nhọn hoắt, xèo những cái lá nâu, rõ to, ở trong lại hiện ra những búp non nhọn hoắt, đỏ hồng.
- Bạn Hằng ở nhà dưới bảo không phải ban công là vườn.
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
- Đất lành chim đậu: nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người sinh sống làm ăn. 
- Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc, hai ông cháu chăm sóc từng loại cây rất tỉ mỉ.
- Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống và xung quanh.
*Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu, có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
* Kết luận: Thiên nhiên mang lại rất nhiều lợi ích cho con người, nếu mỗi gia đình đều biết yêu thiên nhiên thì c/s sẽ tốt hơn chúng ta có môi trường xanh, sạch và đẹp hơn.
4. Củng cố (1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - GV nhận xột giờ học.
5. Dặn dũ (1’).
 - Về nhà ụn bài, xem trước bài “Tiếng vọng (108)”
Tiết 2. Khoa học.	Tiết 21.
ễN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (trang 42)
I. Mục tiờu.
 1. Kiến thức: - Sau bài học HS cú khả năng xỏc định giai đoạn tuổi dậy thỡ trờn sơ đồ phỏt triển của con người kể từ lỳc mới sinh. Vẽ hoặc viết sơ đồ cỏch phũng trỏnh: bệnh sốt rột, sốt xuất huyết, viờm nóo, viờm gan A; nhiễm HIV / AIDS.
 2. Kĩ năng: - Vẽ được tranh vận động theo chủ đề của nội dung bài ụn tập.
 3. Thỏi độ: - Cú ý thức tuyờn truyền, vận động mọi người cựng phũng trỏnh cỏc bệnh sốt rột, sốt xuất huyết, viờm nóo, viờm gan A; HIV/AIDS.
II. Đồ dựng dạy học.
 - GV: - Giấy khổ to.
 - HS: - Giấy A4, bỳt màu.
III. Cỏc hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức (1’).
 2. Kiểm tra bài cũ (1’): - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trũ
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động
- HS làm việc theo nhúm: Quan sỏt cỏc hỡnh 2, 3 trang 44 và thảo luận về nội dung của từng hỡnh. Chọn nội dung tranh của nhúm sau đú cả nhúm làm việc dưới sự hướng dẫn của nhúm trưởng.
- GV đi độn cỏc nhúm giỳp đỡ HS cỏc nhúm hoàn thành bài vẽ.
- Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày tranh vẽ trước lớp.
- GV cựng HS cỏc nhúm cũn lại nhận xột, bổ sung.
(1’)
(30)
4. Củng cố (1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xột giờ học.
5. Dặn dũ (1’).
 - Về nhà ụn bài, xem trước bài “ Tre, mõy, song”
Tiết 6. Kĩ thuật.	 Tiết 11
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG (trang 42)
I. Mục tiờu.
 1. Kiến thức: - HS nờu được tỏc dụng của viờc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đỡnh.
 2. Kĩ năng: - Biết cỏch rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đỡnh.
 3. Thỏi độ: - Cú ý thức vận dụng những kiến thức đó học để giỳp đỡ gia đỡnh.
II. Đồ dựng dạy học.
 - GV: - Một số bỏt đĩa và nước rửa bỏt.
 - HS: 
III. Cỏc hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức (1’).
 2. Kiểm tra bài cũ (1’).
 - HS nhắc lại nội dung của bài trước.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trũ
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tỡm hiểu mục đớch, tỏc dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
 - GV hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK và trả lời cõu hỏi:
CH: Nếu như dụng cụ nấu ăn và ăn uống khụng được rửa sạch sau bữa ăn thỡ sẽ như thế nào?
- HS phỏt biểu ý kiến, GV nhận xột, bổ sung.
Hoạt động 3: Tỡm hiểu cỏch rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- GV hướng dón HS quan sỏt hỡnh trong SGK và thảo luận và trả lời cõu hỏi:
CH: Em hóy nờu trỡnh tự rửa bỏt sau bữa ăn?
- HS tiếp nối nhau phỏt biểu ý kiến, GV nhận xột, bổ sung.
Hoạt động 4: Đỏnh giỏ kết quả học tập của HS.
CH: Vỡ sao phải rửa bỏt ngay sau khi ăn uống?
CH: Ở gia đỡnh em thường rửa bỏt sau bữa ăn như thế nào?
- HS tiếp nối nhau phỏt biểu ý kiến.
- GV nhận xột, đỏnh giỏ kết quả học tập của HS.
(1’)
(10’)
(10’)
(10’)
+ Tất cả dụng cụ nấu ăn và ăn uống khi đó được sử dụng nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ, khụng được để lưu cữu đến bữa sau hoặc qua đờm. Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống khụng những làm cho những dụng cụ đú sạch sẽ, khụ rỏo, ngăn chặn được vi trựng gõy bệnh mà cũn cú tỏc dụng bảo quản, giữ cho cỏc dụng cụ khụng bị hoen rỉ.
+ Dụng cụ ăn uống và dụng cụ bày mún ăn phải kho rỏo, sạch sẽ. Cỏc mún ăn được sắp xếp hợp lớ thuận tiện cho mọi người ăn.
+ Làm cho nơi ăn uống của gia đỡnh sạch sẽ, gọn gàng sau bữa ăn.
4. Củng cố (1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xột giờ học.
5. Dặn dũ (1’).
 - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị cho giờ sau “ Cắt khõu thờu tỳi xỏch tay đơn giản”
* Tự rỳt kinh nghiệm sau buổi dạy: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 10 thỏng 11 năm 2009
Tiết 1. Tiếng Anh.
GV BỘ MễN LấN LỚP
Tiết 2. Toỏn.	 Tiết 52.
TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN ( trang 53)
I. Mục tiờu.
 1. Kiến thức: - Sau bài học HS biết thực hiện phộp trừ hai số thập phõn. Bư ... e, song mà em biết?
CH : Nêu cách bảo quản các đồ dùng đó.
- HS trình bày .
- GV Kết luận.
(1’)
(10’)
(19’)
Tre
Mây,song
Đặc điểm
- Cây mọc đứng cao khoảng 
10-15 m thân rỗng ở bên trong, gồm nhiều đốt
- Cứng, có tính đàn hồi
- Cây leo thân gỗ, dài, không phân nhánh, hình trụ.
-Có loài thân dài đến hàng trăm mét
Công dụng
- Làm nhà, đồ dùng trong gia đình
- Đan lát,làm đồ mĩ nghệ
- Làm dây buộc bè ,làm bàn ghế
+Hình 4 :Đòn gánh (Tre) ,ống đựng nước...
+Hình 5: Bộ bàn ghế tiếp khách (Mây song
*Kết luận :Tre, mây, song là những vật liệu phổ biến, thông dụng của nước ta, sản phẩm của những vật liệu thông dụng này rất đa dạng và phong phú, những đồ dùng trong gia đình được làm bằng tre, mây, song thương được sơn và bảo quản 
chống ẩm mốc.
4. Củng cố (1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xột giờ học.
5. Dặn dũ (1’).
 - Về nhà ụn bài, xem trước bài “Sắt, gang, thép”.
Tiờt 4. Luyện từ và cõu	Tiết 22.
Quan hệ từ ( trang 109).
I. Mục tiờu.
 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm về quan hệ từ. Sử dụng các quan hệ từ trong nói và viết.
 2. Kĩ năng: - Nhận diện được một số quan hệ từ thường dùngvà hiểu được tác dụng của quan hệ từ trong câu, trong đoạn văn.
 3. Thỏi độ: - Biết sử dụng các quan hệ từ trong nói và viết.
II. Đồ dựng dạy học.
 - GV: - Giấy khổ to, bút dạ.
 - HS:
III. Cỏc hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức ( 1’)
 2. Kiểm tra bài cũ : Không KT
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trũ
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- HS đọc mục 1 trong phần nhận xét SGK.
- GV đọc lại đoạn văn và giải thích từ khó.
CH: Từ in đậm nối các từ ngữ nào trong câu ?
CH: Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn là quan hệ gì ?
- GV kết luận .
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài tập.
- HS báo cáo kết quả bài làm.
- GV kết luận .
* Ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập:
- HS đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài tập theo nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- HS báo cáo kết quả bài làm.
- GV kết luận lời giải đúng.
- HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả các câu văn cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài tập. Dùng bút chì gạch chân dưới quan hệ từ và viết tác dụng của quan hệ từ ở phía dưới câu.
- HS làm bài tập theo nhóm.
- GV nhận xét chữa bài
- HS nêu yêu cầu bài.
GV cho HS nối tiếp nhau đặt câu với mỗi quan hệ từ cho trước
- GV nhận xét, ghi bảng.
( 1’)
( 31’)
Bài 1(109) Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm đước dùng để làm gì ?
+ Và nối say ngây với ấm nóng
( quan hệ liên hợp).
+Của nối tiếng hót dìu dặt với hoạ mi 
( Quan hệ sở hữu)
+ Như nối không đơm đặt với hoa đào
( Quan hệ so sánh).
+ Nhưng nối với câu văn sau với câu văn trước( quan hệ tương phản).
* Kết luận : các từ in đậm trong các ví dụ trên được dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa các câu. các từ ấy gọi là quan hệ từ.
Bài tập 2(110) .Quan hệ giữa các ý của những câu dưới đây được hiểu bằng những cặp từ nào ?
a Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
- nếu thì: biểu diễn mối quan hệ giả thiết.
- kết quả.
b, Tuy mảnh vườn ngoài ban công thật nhỏ bé nhưng bầy chim thường rủ nhau về tụ hội.
- Tuy  nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.
* Kết luận :Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải một quan hệ từ mà bằng một cặp quan hệ từ nhằm diễn tả quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu
Bài tập1(110) Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
a, Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
 Và: nối nước và hoa.
Của : nối tiếng hót kì diệu với hoạ mi.
b, Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như
 và: nối to với nặng.
Như: nối rơi xuống với ai ném đá.
c, Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội , nghe ông rủ rỉ về từng loại cây.
 với : nối ngồi với ông nội.
 Về : nối giảng với từng loại cây.
Bài 2 (111) Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
a Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều rừng xanhmát.
vìnên: biểu thị quan hệ nhân quả
b Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng Hoàng vẫn luôn học giỏi.
tuy  nhưng: biểu thị mối quan hệ nhân quả.
Bài 3(111) Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của 
- Em và Nam là đôi bạn thân.
- Em học giỏi văn nhưng lại học kém toán.
- Cái áo của tôi còn mới nguyên
4. Củng cố ( 2’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xột giờ học.
5. Dặn dũ ( 1’)
 - Về nhà ụn bài, xem trước bài “Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường”.
Tiết 5. Tập làm văn.	 Tiết 22.
 Luyện tập làm đơn.( trang111).
I. Mục tiờu.
 1. Kiến thức: - Bước đầu biết cách trình bày một lá đơn kiến nghị đúng quy định, nội dung. Thực hành viết đơn kiến nghị có nội dung cho trước. Yêu cầu viết đúng hình thức, nội dung, câu văn ngắn gọn, rõ ràng, có sức thuyết phục 
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đơn kiến nghị đúng quy định
3. Thỏi độ: - Yờu thớch mụn học, biết cách làm đơn.
II. Đồ dựng dạy học.
 - GV: - Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.
 - HS: - Giấy khổ to, bút dạ.
III. Cỏc hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức ( 1’).
 2. Kiểm tra bài cũ (1’): - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trũ
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
a. Tìm hiểu đề bài:
- GV:Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp đọc thầm.
CH: Những gì vẽ trong tranh?
- GV kết luận lời giải đúng :
b.Xây dựng mẫu đơn.
- HS nêu quy định bắt buộc khi viết đơn ?
- HS Trình bày đúng quy định: 
CH : Theo em tên của đơn là gì ?
CH :Nơi nhận đơn em viết những gì ?
CH : Người viết đơn ở đây là ai ?
CH : Em là người viết đơn tại sao không viết tên em ?
CH :Phần lí do viết đơn em viết những gì ?
c.Thực hành viết đơn.
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn.
- Gợi ý :Khi viết đơn ngoài phần viết đúng quy định, phần lí do phải viết ngắn gọn, rõ ý có sức thuyết phục về vấn đề đang xảy ra để các cấp thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình để có hướng giải quyết ngay. 
- 2 HS làm bài tập vào giấy khổ to. HS dưới lớp làm vào vở . 
- HS trình bày đơn của mình.
- GV Cùng HS nhận xét, sửa chữa coi như một bài mẫu. Cho điểm những HS đạt yêu cầu
(1’)
(30’)
- Tranh 1: Tranh vẽ cảnh khu phố, có rất nhiều cành cây gãy, gần sát vào đường dây điện rất nguy hiểm.
- Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốcnổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường.
- Trước tình trạng hai bức tranh miêu tả, em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.
mẫu đơn.
Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn, nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn chữ kí của người viết đơn.
- Đơn đề nghị/ Đơn kiến nghị.
- Kính gửi: Công ty cây xanh,; uỷ ban nhân dân xã, Công an xã,
- Bác tổ trưởng dân phố hoặc bác trưởng thôn.
- Em chỉ là người viết hộ đơn bác tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn.
- Phải viết đầy đủ về tình hình thực tế, những tác động xấu đã, đang, sẽ xảy ra đối với con người và môi trường ở đây và hướng giải quyết.
-Viết theo đúng đơn mẫu
4. Củng cố (1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xột giờ học.
5. Dặn dũ (1’).
 - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị làm bài viết “ Cấu tạo của bài văn tả người”
Tiết 5. Đạo đức	Tiết 11
Kính già, yêu trẻ. (trang 19)
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức: - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc.
2. Kỹ năng: - Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ nhường nhịn người già, em nhỏ.
3. Thỏi độ: - Tôn trọng yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi và việc làm không đúng đối với người già, em nhỏ.
II. Đồ dựng dạy học:
 - GV: Đồ dùng để chơi đóng vai.
 - HS:
III. Cỏc hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trũ
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa .
- HS quan sát tranh, ảnh trong SGK.
CH : Tranh vẽ gì?
 CH : Em có suy nghĩ gì khi xem tranh?
- HS đọc truyện Sau đêm mưa.
- GV:Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp để chuẩn bị đóng vai theo nội dung truyện, gọi HS khác bổ sung ý kiến.
- Gọi HS đóng vai theo ND truyện.
CH: Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp cụ già và em nhỏ?
CH:Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
CH: Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong truyện?
- GV kết luận: 
- 1HS nêu phần ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 3: Làm bài tập 1 trong SGK
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV cùng các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
(1’)
(20’)
(12’)
- Các bạn đã đỡ cụ già và em nhỏ đi ra vệ cỏ và dắt đỡ em bé cho cụ.
- Vì các bạn đã giúp đỡ cụ qua quãng đường trơn.
- Các bạn đã biết giúp đỡ cụ già và em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* Kết luận: Cần tôn trọng người già, em nhỏ, giúp đỡ người già, em nhỏ theo khả năng của mìnhĐiều đó cho thấy tình cảm tốt đẹp và hành vi văn minh, lịch sự.
Bài 1(21) Theo em những hành động , việc làm nào sau đây thể hiện tình cảm kínhd già, yêu trẻ.
- Kết quả: a, b, c là những hành vi thể hiện sự kính già, yêu trẻ.
d, Là hành vi chưa thể hiện sự quan tâm thương yêu, chăm sóc em nhỏ.
* Kết luận: Chúng ta cần có sự quan tâm đặc biệt đối với cụ già và em nhỏ. Vì đó là những người chân tay mềm, yếu.
4. Củng cố(1’) 
 - GV hệ thống lại bài. 
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dũ(1’) 
 - Về nhà ôn bài, chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 6. Giỏo dục ngoài giờ.
SINH HOẠT LỚP
I. Nhận xột cỏc hoạt động trong tuần.
 1. Đạo đức.
 - Nhỡn chung cỏc em ngoan lễ phộp với thầy cụ giỏo, đoàn kết nội bộ tốt.
 - Bờn cạnh đú vẫn cũn một số em hay núi tục trong cỏc giờ ra chơi.
 2. Học tập.
 - Đa số cỏc em đó cú ý thức học bài và làm bài ở nhà.
 3. Lao động.
 - Cỏc em tham gia đầy đủ cỏc buổi lao động do trường tổ chức.
 4. Cỏc hoạt động khỏc.
 - Cỏc em tham gia đầy đủ cỏc hoạt động do nhà trường và Đội phỏt động.
II. Phương hướng tuần tới.
 - Phỏt huy những ưu điểm đó đạt được trong tuần 10.
 - Khắc phục những nhược điểm cũn tồn tại.
* Tự rỳt kinh nhiệm sau buổi dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc