Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết
• Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông)
o Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh vẽ phóng to.
+ HS: SGK.
Tuần 11 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 01-11 Chào cờ Tập đọc Toán Âm nhạc Lịch sử -Tập trung học sinh -Chuyện một khu vườn nhỏ -Luyện tập -TĐN Số 3 – Nghe nhạc (Thu Hương) -Ôn tập: Hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ Thứ 3 02-11 Đạo đức Toán Thể dục L từ & câu Kể chuyện -Thực hành giữa HK1 -Trừ hai số thập phân -Bài 21 (Quốc Hùng) -Đại từ xưng hô -Người đi săn và con nai Thứ 4 03-11 Tập đọc Mĩ thuật Toán Tập làm văn Khoa học -Tiếng vọng -Vẽ tranh đề tài ngày Nhà giáo VN 20/11 (Cô Quý) -Luyện tập -Trả bài văn tả cảnh -Ôn tập con người và sức khỏe (TT) Thứ 5 04-11 L từ & câu Thể dục Toán Chính tả Địa lí -Quan hệ từ -Bài 22 (Quốc Hùng) -Luyện tập chung -Nghe – viết Luật bảo vệ môi trường -Lâm nghiệp và thủy sản Thư 6 05-11 Tập làm văn Toán Kĩ thuật Khoa học HĐTT -Luyện tập làm đơn -Nhân một số thập phân với một số tự nhiên -Rửa dụng cụ nấu ăn -Tre, mây, song -Nhận xét, đánh giá học tập tuần qua. Ngày dạy: Thứ hai 1/11/2010 Tập đọc Tiết 21 : CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông) Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ phóng to. + HS: SGK. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) -Giáo viên đặt câu hỏi -Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 9’ 12’ 9’ 4’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. -Luyện đọc. -Giáo viên đọc bài văn – Mời HS khá -đọc. -Rèn đọc những từ phiên âm. -Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. -Giáo viên đọc mẫu. -Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ khó. v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1 : Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? - Giáo viên chốt lại. -Yêu cầu học sinh nêu ý 1. Yêu cầu HS đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? -GV kết hợp ghi bảng : cây quỳnh ;cây hoa tigôn ; cây hoa giấy; cây đa An Độ Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 2. + Câu hỏi 3: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu vườn nhỏ? •- Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 3. + Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”? v Hoạt động 3: Rèn HS đọc diễn cảm. -Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. -Giáo viên đọc mẫu. v Hoạt động 4: Củng cố. -Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn. -Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Hoạt động lớp. -1 HS đọc toàn bài. -Lần lượt 2 học sinh đọc nối tiếp. -HS nêu những từ phát âm còn sai. -Bài văn chia làm mấy đoạn: -3 đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu loài cây. + Đoạn 2: Tiếp theo không phải là vườn + Đạn 3 : Còn lại . Lần lượt học sinh đọc. -Thi đua đọc. -Học sinh đọc phần chú giải. Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh đọc đoạn 1. -Học sinh trả lời * Đặc điểm các loài cây trên ban công nhà bé Thu. -Học sinh phát biểu tự do. *Vẻ đẹp của cây cối trong khu vườn nhỏ -Học sinh phát biểu . *Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. *Nêu ý chính Hoạt động lớp, cá nhân. -Học sinh lắng nghe.Lần lượt đọc. -Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, -Đoạn 2 : ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt, -Đoạn 3: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài. -Thi đua đọc diễn cảm. *Học sinh nhận xét. HS Khá,Giỏi HSYếu 5. HĐNT: (1’) -Rèn đọc diễn cảm. -Chuẩn bị: “Tiếng vọng”. -Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ hai 1/11/2010 Toán Tiết 51 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân (BT1; 2a,b; 3cột1; 4) II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’)Tổng nhiều số thập phân. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 15’ 11’ 4’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh. * Bài 1: Giáo viên cho học sinh ôn lại cách xếp số thập phân, sau đó cho học sinh làm bài. • Giáo viên chốt lại. + Cách xếp. + Cách thực hiện. *Bài 2a,b:Tính bằng cách thuận tiện nhất • Giáo viên chốt lại. + Yêu cầu học sinh nêu tính chất áp dụng cho bài tập 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh so sánh số thập phân – Giải bài toán với số thập phân. * Bài 3(cột 1): • GV chốt lại, so sánh các số thập phân. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cah1 so sánh số thập phân. * Bài 4: Thảo luận nhóm 4 Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân. v Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. Hoạt động cá nhân. -Học sinh đọc đề; làm bài. Học sinh lên bảng (3 học sinh ). sửa bài – Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng. Học sinh nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân. a) 15,32 + 41,69 + 8,44 = 65,45 b) 27,05 + 9,38 + 11,23 = 47,66 -Thảo luận nhóm bàn. - Học sinh đọc đề; thảo luận trình bày trước lớp -Lớp nhận xét. 4,68 + 6,03 + 3 97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 6,9 + 8 -,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 18,6 (a + b) + c = a + (b + c) + Trao đổi cặp Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều số. -Học sinh đọc đề; làm bài. Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả + 3,6 + 5,8 > 8,9 ; 7,56 < 4,2 + 3,4 HS nêu cách tính tổng của nhiều số thập phân. + 4 nhómThảo luận trình bày – HS đọc đề và vẽ sơ đồ tóm tắt Học sinh làm bài và sửa bài . Bài giải: Số mét vải của người đó dệt trong ngày thứ hai là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải của người đó dệt trong ngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải của người đó dệt trong 3 ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1 (m) -Học sinh thi đua giải nhanh. Tính: a/ 456 – 7,986 b/ 4,7 + 12,86 + 46 + 125,9 HSYếu HSYếu 5. HĐNT: (1’) Dặn dò: Làm bài nhà 2, 4/ 52. Chuẩn bị: “Trừ hai số thập phân”. - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ hai 1/11/2010 Lịch sử Tiết 11: ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 – 1945) I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858-1945 + 1858 Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta + 3-2-1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời + 19-8-1945 Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội + 2-9-1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. + Bảng thống kê các niên đại và sự kiện. + HS: Chuẩn bị bài học. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’)“Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập””. Cuôí bản “Tuyên ngôn Độc lập”, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì? Trong buổi lễ, nhân dân ta đã thể hiện ý chí của mình vì độc lập, tự do như thế nào? Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 15’ 10’ 5’ v Hoạt động 1: Ôn tập lại các sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1858 – 1945. + Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 ? ® Giáo viên nhận xét. Giáo viên tổ chức thi đố em 2 dãy. v Hoạt động 2: Học sinh nắm lại ý nghĩa 2 sự kiện lịch sử: Thành lập Đảng và Cách mạng tháng 8 – 1945. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý nghĩa gì? Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8 – 1945 thành công? Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày. ® Giáo viên nhận xét + chốt ý. v Hoạt động 3: Củng cố. Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu các sự kiện lịch sử khác diễn ra trong 1858 – 1945 ? Học sinh xác định vị trí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, nơi xảy ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trên bản đồ. ® Giáo viên nhận xét. Hoạt động nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm đôi : + Thực dân Pháp xâm lược nước ta. + Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần Vương. + Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. + Thành lập Đảng Cộng sản VN + Cách mạng tháng 8 + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”. -Học sinh thi đua trả lời theo dãy. -Năm1858 -Nửa cuối thế kỉ XIX -Đầu thế kỉ XX -Ngày 3/2/1930 -Ngày 19/8/1945 -Ngày 2/9/1945 Học sinh thảo luận theo nhóm bàn. Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp. -Học sinh nêu: phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước Học sinh xác định bản đồ (3 em). HS Yếu nhắc lại 5. HĐNT: (1’) Chuẩn bị: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”. - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ ba 2/11/2010 Đạo đức Tiết 11 THỰC HÀNH GIỮA HKI Ngày dạy: Thứ ba 26/10/2010 Toán Tiết 52 : TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế (BT 1; 2a,b; 3) II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Luyện tập. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (33’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 15’ 14’ 4’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. • Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trừ hai số thập phân. _Hướng dẫn HS đổi về đơn vị 4, 29 m = 429 cm 1, 84 m = 184 cm Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh thực hiện trừ hai số thập phân. Yêu cầu học sinh thực hiện bài b. Yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS bước đầu có ki năng trừ hai số thập phân và vận dụng ki năng đó trong giải bài toán . Bài 1: Bài 2a,b: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách tính trừ hai số thập phân. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài. Hình thức thi đua cá nhân (Chích bong bóng). Giáo viên chốt lại cách làm. Bài 3 : Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. GV yêu cầu HS tóm tắt đề và tìm cách giải. Giáo viên chốt ý: Có hai cách giải. v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu lại nội dung kiến thức vừa học. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh nêu ví dụ 1. Cả lớp đọc thầm. HS tự đặt tính về phép trừ 2 số tự nhiên - 429 184 245 ... hị xã, thị trấn) - Đề 2: Ủy ban Nhân dân hoặc Công an địa phương (xã, phường, thị trấn...) BVMT: Chúng ta đã thấy hành động đánh thuốc nổ xuống biển, sông, hồ. đó là những hành động thiếu suy nghĩ phá hoại môi trường sống dưới nước, hơn nữa làm ô nhiễm môi trường. Nên chúng ta không nên làm những hành động ấy đó cũng là góp phần bảo vệ được môi trường thiên nhiên thêm bền vững. - Người viết đơn - Đề 1: Bác tổ trưởng tổ dân phố - Đề 2: Bác trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố. - Chức vụ - Tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn. - Lí do viết đơn - Thể hiện đủ các ND là đặc trưng của đơn kiến nghị viết theo yêu cầu của 2 đề bài trên. + Lí do: gọn, rõ, thể hiện ý thức trách nhiệm của người viết, có sức thuyết phục để thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. + Trình bày thực tế + Những tác động xấu + Kiến nghị cách giải quyết - Học sinh viết đơn - HS trình bày nối tiếp - Lớp nhận xét 5’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Giáo viên nhận xét - đánh giá - Bình chọn và trưng bày những lá đơn gọn, rõ, có trách nhiệm và giàu sức thuyết phục. 5. HĐNT: (1’) - Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh - Chuẩn bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em. - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ sáu 5/11/2010 Toán Tiết 55 : NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên Biết giải bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên BT: 1,3 II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng ghi nội dung BT2. + HS: Bảng con. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 14’ 12’ 4’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. GV nêu ví dụ 1: Một hình tam giác có 3 cạnh dài bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2 m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu m ? Giáo viên chốt lại. + Nêu cách nhân từ kết quả của học sinh. • Giáo viên nếu ví dụ 2: 3,2 ´ 14 • Giáo viên nhận xét. • Giáo viên chốt lại từng ý, dán ghi nhớ lên bảng. Giáo viên nhấn mạnh 3 thao tác trong qui tắc: nhân, đếm, tách. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Giải bài toán với nhân một số thập phân với một số tự nhiên. * Bài 1: Giáo viên chốt lại, lưu ý học sinh đếm, tách. Gọi một học sinh đọc kết quả. *Bài 3: Thảo luận nhóm 4 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Mời các nhóm thảo luận đính bài lên bảng nhận xét Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. nhắc lại kiến thức vừa học. Hoạt động lớp, cá nhân. *Học sinh đọc đề. Phân tích đề. (Vẽ sơ đồ hoặc tóm tắt bằng ký hiệu). Học sinh thực hiện phép tính. 1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1) 1,2 ´ 3 = 3,6 (2) 12 ´ 3 = 36 dm = 3,6 m (3) Học sinh lần lượt giải thích với 3 cách tính trên – So sánh kết quả. HS chọn cách nhanh và hợp lý. HS thực hiện ví dụ 2. 1 HS thực hiện trên bảng. Cả lớp nhận xét. HS nêu ghi nhớ. Lần lượt học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động lớp, cá nhân. + Làm bài cá nhân nêu kết quả *HS đọc đề; làm bài trong vở; sửa bài. a) 2,5 b) 4,18 c) 0,256 7 5 8 17,5 20,90 2,048 x + Nhóm thảo luận trình bày Học sinh đọc đề – phân tích. 1 giờ : 42,6 km 4 giờ : ? km Bài giải: Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là 42,6 x 4 = 170,4 (km) Đáp số: 172,4 km Học sinh làm bài và sửa bài . Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Thi đua 2 dãy. Giải nhanh tìm kết quả đúng. 2 dãy ráp kết quả phép tính phù hợp. Lớp nhận xét. 5. HĐNT: (1’) Làm bài nhà 1, 3/ 56 Chuẩn bị: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000. - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ sáu 5/11/2010 Kĩ thuật RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I. MỤC TIÊU: v Học xong bài này, học sinh biết Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số bát đũa và dụng cụ, nước rửa bát. Tranh, ảnh minh hoạ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (Ổn định tổ chức 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Em hãy nêu tác dụng của việc bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn? - Em hãy kể tên những công việc em có thể giúp đỡ gia đình trước và sau bữa ăn? 3. Bài mới TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 7’ 12’ 7’ Hoạt động1: Làm việc cả lớp. Cách tiến hành: GVđặt câu hỏi để HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng. Gv yêu cầu học sinh đọc nội dung 1 SGK. Em hãy nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu, bát đũa sau bữa ăn? Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Cách tiến hành:Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục 2 Sgk. - Em hãy quan sát hình a,b,c và nêu trình tự rửa bát sau khi ăn? - Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong? - Ở gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn như thế nào? Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. Cách tiến hành: Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh. - GV gọi HS lên bảng sửa bài . - GV và cả lớp nhận xét tuyên dương. HS nêu. HS đọc. - Phải rửa sạch sẽ,không để lưu cữu qua bữa sau hoặc qua đêm .Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống không những làm cho các dụng cụ đó sạch sẽ,khô ráo,ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản,giữ cho các dụng cu không bị hoen rỉ - Đại diện học sinh trả lời - Lớp nhận xét - Tráng qua một lượt và sau đó rửa bằng nước rửa bát. - Rửa lần lượt từng dụng cụ. - Rửa sạch. Đại diện nhóm trình bày. Học sinh liên hệ. Lớp nhận xét, bổ sung. + Nhóm thảo luân trình bày HS làm bài vào phiếu bài tập cá nhân . HS lên bảng sửa bài . Cả lớp nhận xét . IV- HĐNT (3’): -GV nhận xét ý thức học tập của HS. -GV động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình rửa chén bát sau bữa ăn. -Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho các tiết sau “Cắt,khâu,thêu tự chọn” . Ngày dạy: Thứ sáu 5/11/2010 Khoa học Tiết 22 : TRE, MÂY, SONG I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. Quan sát và nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. II. Chuẩn bị: + Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK - Phiếu học tập. - Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song. + Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt) • Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì? • Thế nào là dịch bệnh? Cho ví dụ? • Kể tên các bệnh đã học? Nêu cách phòng chống một bệnh? ® Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) Tre, Mây, Song. 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 15’ 10’ 5’ v Hoạt động 1: Làm việc với SGK. * Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. GV phát cho các nhóm phiếu bài tập. * Bước 2: Làm việc theo nhóm. * Bước 3: Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt. v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK. ® GV chốt + kết luận: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản , chống ẩm mốc. BVMT: Các em có cảm nhận gì về môi trường xung quanh ta? BVMT: Chúng ta cần làm gì để duy trì và phát triển các loại cây quý trong thiên nhiên? v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? (2 dãy). Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Hoạt động nhóm, lớp. -HS đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu. Tre Mây, song Đặc điểm - mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống - cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng - cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh - dài đòn hàng trăm mét Ứng dụng - làm nhà, nông cụ, dồ dùng - trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ - làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ - làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp. Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó. Đại diện nhóm trình bày + nhóm khác bổ sung. H Tên sản phẩm Tên vật liệu 4 - Đòn gánh - Ống đựng nước Tre Ống tre 5 - Bộ bàn ghế tiếp khách Mây 6 - Các loại rổ Tre 7 Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xay Tre Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, song mà bạn biết? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn? BVMT: Học sinh phát biểu cá nhân BVMT: Thảo luận nhóm trình bày kết quả trước lớp 2 dãy thi đua. 5. HĐNT: (1’) Xem lại bài + Học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”. - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ sáu 5/11/2010 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ A. Mục tiêu: * Giúp HS thoải mái sau 1 tuần học tập * Nhắc nhở HS thi đua học tốt. Giúp đỡ những bạn học yếu. * Nắm Nội dung ý nghĩa cách ngôn tuần vừa qua. * Tham gia trò chơi“ Chạy nhanh theo số” B. Hoạt động trên lớp: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 5’ 15’ 4’ Hoạt động 1 1. Ổn định: * Kiểm tra sĩ số * Hát tập thể Hoạt động 2 2. Tiến hành sinh hoạt: - Đại diện từng tổ báo cáo hoạt động thi đua tuần 11 * Các Nhóm trưởng cho các thành viên trong nhóm nhận xét về các mặt học tập của mình @ GV nhận xét tuyên dương Hoạt động 3 3. Kế hoạch tuần đến: Thực hiện: Giúp đỡ bạn trong học tập Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ Triển khai rèn chữ viết đều, đẹp . @ Trò chơi: “Chạy nhanh theo số” @ Cần thực hiện tốt nội dung triển khai Ưu điểm Tuyên dương những bạn có điểm10 @ Nhóm được tuyên dương Khuyết điểm: + Các bạn tự nhận xét bản thân trước nhóm về mặt hạn chế của mình. + Nhóm trao đổi nhận xét sửa chữa + Hứa trước nhóm sẽ sửa chữa. Các tổ trưởng báo cáo trước lớp về các mặt học tập của nhóm mình Lớp trưởng nhận xét chung + Tuyên dương từng bạn có tinh thần học tốt. + Nhóm trao đổi đạt kết quả * Cả lớp trao đổi thống nhất kê hoạch tuần đến. @ Cả lớp tham gia trò chơi @ HS chú ý lắng nghe và thực hiện 3. HĐNT: (3’) + GV : Tổng kết giờ hoạt động tập thể
Tài liệu đính kèm: