Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 22

Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 22

I. MỤC TIÊU

- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.

- Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.

- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).

- Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh minh họa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 9 trang Người đăng huong21 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày soạn: 20 – 01 – 2013
Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2013
Đạo đức
Tiết 22: Uỷ BAN NHÂN DÂN Xã (PHƯờNG) EM (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).
Ii. đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh họa. 
iII. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nêu phần Ghi nhớ - Bài 9.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND phường
- Yêu cầu một HS đọc truyện Đến UBND phường.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi:
+ Bố Nga đến UBND phường làm gì?
+ UBND phường làm công việc gì?
+ UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ như thế nào đối với UBND?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: UBND xã (phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1 - SGK
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Yêu cầu đại diện các nhóm HS trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc ở ý b, c, d, đ, e, h, i.
* Hoạt động 3: Làm bài tập 3 - SGK
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi một số HS trình bày. 
- GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm đúng; a là hành vi không nên làm.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS tìm hiểu về UBND xã (phường) tại mình ở; các công việc chăm sóc và bảo vệ trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm.
Khoa học 
Tiết 43: Sử DụNG NĂNG LƯợNG CHấT ĐốT
I. Mục tiêu
- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.
- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK. 
- Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Kể tên một số loại chất đốt? 
+ Nêu công dụng và việc khai thác của từng loại chất đốt?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt
l Bước 1: Làm việc theo nhóm 4.
- GV phát phiếu thảo luận. 
- HS dựa vào SGK, tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình để trả lời các câu hỏi trong phiếu.
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
? Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. 
? Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao?
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là vô tận vì chúng được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người. 
? Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
? Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em?
? Gia đình em sử dụng chất đốt gì để đun nấu?
? Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt.
+ Hoả hoạn, nổ bình ga, ngộ độc khí đốt,
l Bước 2: Làm việc cả lớp
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
l Bước 3: Hoạt động nhóm đôi
- GV nêu yêu cầu thảo luận.
- GV chốt lại ý kiến đúng.
- HS thảo luận theo cặp, phát biểu ý kiến.
? Nêu tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
+ Tác hại: Làm ô nhiễm môi trường. 
+ Biện pháp: Làm sạch, khử độc các khí thải. Dùng ống dẫn khí lên cao,
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013
Địa lí
Tiết 22: CHÂU ÂU
I. Mục tiêu
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu á, có ba phía giáp biển và dại dương.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu:
+ diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi.
+ Châu Âu có khí hậu ôn hòa.
+ Dân cư chủ yếu là người da trắng.
+ Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ).
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ tự nhiên châu Âu, Quả địa cầu.
- Bản đồ các nước châu Âu.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của tiết học. 
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn
- HS làm việc với hình 1- SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17 và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ.
? Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
+ Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, châu á,...
? Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu á?
+ Diện tích châu Âu là 10 triệu km2, bằng 1/4 diện tích châu á.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu á, có ba phía giáp biển và đại dương.
* Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên 
- Cho HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu:
? Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu và cho biết vị trí của chúng?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà.
* Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu
- Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để: 
+ Cho biết dân số châu Âu? 
+ So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu á.
+ Cho biết sự khác biệt của người dân châu Âu của người dân châu Âu với người dân châu á?
- GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc.
- Yêu cầu HS quan sát hình 4: Kể tên những hoạt động sản xuất được phản ánh một phần qua ảnh trong SGK.
- GV bổ sung và kết luận: Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Kĩ thuật
Tiết 22: LắP XE CầN CẩU (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được.
* Với HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được.
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu tác dụng của xe cần cẩu trong thực tế: Xe cần cẩu được dùng để nâng hàng, nâng các vật nặng ở cảng ở các công trình xây dựng,...
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi: 
- HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
? Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó?
+ Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết 
- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp giá đỡ cần cẩu ( H.2 - SGK)
- GV nêu câu hỏi: Để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết nào?
- 1 HS trả lời và lên bảng chọn các chi tiết để lắp.
- HS quan sát GV lắp 4 thanh thẳng7 lỗ vào tấm nhỏ.
? Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ ? 
+ Lỗ thứ tư.
- GV hướng dẫn lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào các thanh thẳng 7 lỗ.
- Một HS lên lắp các thanh chữ U dài vào các thanh thẳng 7 lỗ. (Chú ý vị trí trong, ngoài của thanh chữ U và thanh thẳng 7 lỗ).
- GV dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn, sau đó lắp tiếp vào bánh đai và tấm nhỏ.
* Lắp cần cẩu (H3. - SGK)
- 1 HS lên lắp hình 3a (HS lưu ý vị trí các lỗ lắp của các thanh thẳng).
- HS và GV nhận xét, hoàn thiện, bổ sung các bước lắp.
- 1 HS lên lắp hình 3b (Lưu ý vị trí các lỗ lắp và phân biệt mặt phải, trái cần cẩu để sử dụng vít).
- HS và GV nhận xét, hoàn thiện, bổ sung các bước lắp.
- Hướng dẫn HS lắp hình 3c.
c) Lắp ráp xe cần cẩu
- Hướng dẫn HS lắp theo các bước trong SGK.
- 1 HS lên bảng lắp.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS để gọn gàng các bộ phận đã lắp được để giờ sau lắp tiếp. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Luyện Tiếng Việt
ôn: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu
- Củng cố, khắc sâu về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thể hiện mối quan hệ điều kiện (giả thiết) – kết quả.
- Rèn kĩ năng xác định câu ghép, xác định các vế câu ghép, xác định cách nối các vế câu ghép theo yêu cầu.
II. đồ dùng dạy học
	- Vở luyện Tiếng Việt.
III. các Hoạt động dạy – học chủ yếu 
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi: Nêu cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thể hiện mối quan hệ điều kiện (giả thiết) – kết quả?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc đoạn văn trước lớp.
- HS đọc thầm đoạn văn và tìm câu ghép có trong đoạn văn.
- HS nêu kết quả.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
* Lời giải: Đoạn văn trên có haicaau ghép.
* Bài tập 2:
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- GV giúp đỡ HS TB – yếu.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
* Lời giải:
- Câu 1:
+ Vế câu chỉ điều kiện (giả thiết): bạn là người ưa hoạt động.
+ Vế câu chỉ kết quả: trung tâm thể thao  khó quên.
+ Các quan hệt từ nối: Nếu.
- Câu 2:
+ Vế câu chỉ điều kiện (giả thiết): bạn muốn thỏa mãn trí tưởng tượng  thiên nhiên.
+ Vế câu chỉ kết quả: những chuyến tàu cao tốc  huyền thoại.
+ Các quan hệt từ nối: Nếu.
* Bài tập 3:
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
* Lời giải: Thay dấu phẩy bằng quan hệ từ thì tạo nên cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả: Nếu  thì 
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013
Khoa học
Tiết 44: Sử DụNG NĂNG LƯợNG GIó Và NĂNG LƯợNG NƯớC CHảY
I. Mục tiêu
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.
- Sử dụng năng lượng gió: điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,..
- Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
- Mô hình tua- bin hoặc bánh xe nước.
- Hình và thông tin trang 90, 91 SGK. 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
+ Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung 
* Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió
l Bước 1: Làm việc theo nhóm 7.
GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
+ Vì sao có gió? Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?
- Gió giúp một số cây thụ phấn, làm cho không khí mát mẻ,..
+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
- Chạy thuyền buồm, làm quay tua- bin của máy phát điện, quạt thóc,
l Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy
l Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- GV phát phiếu thảo luận. 
- HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
? Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương?
+ Chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm quay tua- bin của các máy phát điện,
l Bước 2: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013
Luyện Toán
ôn: diện tích xung quanh và diện tích toàn phần 
của hình hộp chữ nhật
I. Mục tiêu
- Củng cố, khắc sâu, mở rộng những kiến thức đã học về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Rèn kĩ năng tính toán, quan sát hình vẽ tìm cách giải và trình bày bài hợp lí.
ii. đồ dùng dạy học
	- Vở luyện Toán.
iii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Nêu cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
? Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?
* Bài 2: 
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn HS cách làm: Týnh chiều rộng mảnh tôn à diện tích mảnh tônà diện tích 4 hình vuông ở bốn góc à cạnh của hình vuông ở 4 góc à chiều rộng của cái thùng hình hộp chữ nhật à chiều dài của cái thùng hình hộp chữ nhật à diện tích xung quanh của cái thùng hình hộp chữ nhật à diện tích phần còn lại (gấp thành cái thùng hình hộp chữ nhật không nắp) à diện tích mặt đáy của thùng đó.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV giúp đỡ HS TB – yếu.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
Bài giải
Chiều rộng mảnh tôn hình chữ nhật là:
30 x = 20 (cm)
Diện tích mảnh tôn hình chữ nhật là:
30 x 20 = 600 (cm2)
Diện tích 4 hình vuông ở bốn góc là:
16 x 4 = 64 (cm2)
Cạnh của hình vuông ở 4 góc là: 4cm
 (Cạnh của hình vuông ở 4 góc chính là chiều cao của cái thùng hình hộp chữ nhật)
Chiều rộng của cái thùng hình hộp chữ nhật là:
20 – ( 4 + 4) = 12 (cm)
Chiều dài của cái thùng hình hộp chữ nhật là:
30 – ( 4 + 4 ) = 22 (cm)
Diện tích xung quanh của cái thùng hình hộp chữ nhật là:
( 22 + 12 ) x 4 = 136 (cm2)
Diện tích phần còn lại (gấp thành cái thùng hình hộp chữ nhật không nắp) là:
600 – 64 = 536 (cm2)
Diện tích mặt đáy của thùng đó là:
536 – 136 = 400 (cm2)
Đáp số: 400 cm2
3. Củng cố, dặn dò
? Nêu cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
luyện Tiếng Việt 
Tập làm văn
ôn tập văn kể chuyện
 I. Mục tiêu 
- Ôn tập , củng cố kĩ năng về văn kể chuyện
- Luyện kể lại hoạt động , việc làm , lời nói suy nghĩ của nhân vật
II . Hoạt động dạy học 
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập :
a. Ôn luyện 
- Hs nêu yêu cầu bài 
- Hs tự làm bài 
 - GV gọi HS nêu kết quả
- Nhận xét
b. Luyện kể về hoạt động , lời nói, việc làm ý nghĩ của nhân vật 
- Hs đọc đề bài 
- ? Bài văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
- Nhân vật Hs có thể có những hành động, lời nói , suy nghĩ như thế nào khi nhặt được của rơi?
- Qua những hành động , lời nói , suy nghĩ , nhân vật Hs bộc lộ đức tính gì?
- Hs thảo luận theo nhóm 2
- Hs trình bày.
- Hs nhận xét bổ sung hoàn chỉnh 
? Nhân vật người mất của có thể có những hành động , lời nói , suy nghĩ như thế nào khi nhận lại của rơi? 
? Qua những hành động , lời nói đó, nhân vật nhận được của rơi bộc lộ đức tính gì?
- Hs làm bài theo nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày
- Gv nhận xét chung
 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 22.doc