Học xong bài này, học sinh biết
• Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
• Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; phù hợp với diễn biến của sự việc.
o Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.(trả lời các câu hỏi 1;2;3b)
Tuần 13 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 15-11 Chào cờ Tập đọc Toán Âm nhạc Lịch sử -Tập trung học sinh - Người gác rừng tí hon. - Luyện tập chung. -Ôn tập bài hát Ước mơ. TĐN số 4 (Thu Hương) -“Thà hy sinh tất cả, chứ không chịu mất nước” Thứ 3 16-11 Đạo đức Toán Thể dục L từ và câu Kể chuyện -Thực hành: Kính già, yêu trẻ (tt) -Luyện tập chung. -Bài 25 (Quốc Hùng) -Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường. -Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Thứ 4 17-11 Tập đọc Mĩ thuật Toán T làm văn Khoa học -Trồng rừng ngập mặn. -Tập nặn tạo dáng. Nặn dáng người. (Cô Quý) -Chia một số thập phân cho một số tự nhiên. -Luyện tập tả người -Nhôm. Thứ 5 18-11 L từ và câu Thể dục Toán Chính tả Địa lí -Luyện tập quan hệ từ. -Bài 26 (Quốc Hùng) -Luyện tập. -Nghe viết: Hành trình của bầy ong. -Công nghiệp (tt) Thư 6 19-11 T làm văn Toán Kĩ thuật Khoa học HĐTT -Luyện tập tả người. -Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 -Cất , khâu, thêu tự chọn (Tiết 2) -Đá vôi -Nhận xét, đánh giá học tập tuần qua. Ngày dạy: Thứ hai 15/11/2010 Tập đọc Tiết 25 : NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; phù hợp với diễn biến của sự việc. Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.(trả lời các câu hỏi 1;2;3b) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. + HS: Bài soạn, SGK. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) -Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ, đặt câu hỏi – Học sinh trả lời -Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 10’ 10’ 10’ 4’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. Luyện đọc. -Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. Sửa lỗi cho học sinh. - Giáo viên ghi bảng âm cần rèn. Ngắt câu dài. -Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. • Tổ chức cho học sinh thảo luận. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. +Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào ? _Giáo viên ghi bảng : khách tham quan. +Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ? -Yêu cầu học sinh nêu ý 1. • Giáo viên chốt ý. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm _Yêu cầu học sinh nêu ý 2. • Giáo viên chốt ý. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ? + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? -Cho học sinh nhận xét. Nêu ý 3. -Yêu cầu học sinh nêu đại ý • Giáo viên chốt: BVMT: Con người cần bào vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích. v Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn HS rèn đọc diễn cảm. -Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc. v Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn học sinh đọc phân vai. Giáo viên phân nhóm cho học sinh rèn. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Hoạt động lớp, cá nhân. -1, 2 học sinh đọc bài. + Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ? + Đoạn 2: Qua khe lá thu gỗ lại + Đoạn 3 : Còn lại . 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Học sinh phát âm từ khó. Học sinh đọc thầm phần chú giải. 1, 2 học sinh đọc toàn bài. Hoạt động nhóm, lớp. -Các nhóm thảo luận; trình bày; các nhóm nhận xét. -Học sinh đọc đoạn 1. *Tinh thần cảnh giác của chú bé _Các nhóm trao đổi thảo luận _Học sinh đọc đoạn 2 _Sự thông minh và dũng cảm của câu bé -Học sinh đọc đoạn 3 _Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé vBVMT: Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi . Hoạt động lớp, cá nhân. - HS thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. Đại diện từng nhóm đọc. Các nhóm khác nhận xét. Lần lược HS đọc đoạn cần rèn. Đọc cả bài. Hoạt động nhóm, cá nhân. Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày. HSK-giỏi HS Giỏi HS Yếu 5. HĐNT: (1’) - Về nhà rèn đọc diễn cảm. - Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”. - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ hai 15/11/2010 Toán Tiết 61 : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân. Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân (BT 1;2; 4a) II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Luyện tập. Học sinh sửa bài tập. - Học sinh nêu lại tính chất kết hợp. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: .(1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 15’ 14’ 4’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. Bài 1: Đặt tính rồi tính • GV hướng dẫn HS ôn kỹ thuật tính; nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân. Bài 2: • Giáo viên chốt lại. Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân. Bài 4a :Trao đổi cặp GV cho HS nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số? • Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức). vHoạt động 3: Củng cố. GV cho HS nhắc lại nội dung ôn tập. GV cho HS thi đua giải toán nhanh. + Hoạt động nhóm đôi. * HS đọc đề; làm bài;sửa bài. b) c) 375,86 80,475 48,16 29,05 26,827 3,4 404,91 53,648 19264 14448 . . 163,744 x - + Cả lớp nhận xét. *HS đọc đề; làm bài; sửa bài. a) 78,29 ´ 10 = 782,9 ; 78, 29 ´ 0,1= 7,829 b) 265,307 ´ 100 = 26530,7 265,307 ´ 0,01 = 2,65307 c) 0,68 ´ 0,1 = 0,068 0,68 ´ 10 = 6,8 Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001. Hoạt động lớp. * Học sinh làm bài; sửa bài. Học sinh nêu nhận xét (a+b) x c = a x c + b x c hoặc a x c + b x c = ( a + b ) x c Hoạt động nhóm đôi. Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn) 1,3 ´ 13 + 1,8 ´ 13 + 6,9 ´ 13 HS yếu Cá nhân HS yếu HS giỏi 5. HĐNT: (1’) Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ hai 15/11/2010 Lịch sử Tiết 13 : “THÀ HI SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược, toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp: + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến + Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các TP khác trong toàn quốc. II. Chuẩn bị: + GV: Anh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ. + HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’)“Vượt qua tình thế hiểm nghèo”. Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 10’ 15’ 5’ v Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng chiến. Mục tiêu: Tìm hiểu lí do ta phải tiến hành toàn quốc kháng chiến. Ý nghĩa của lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946. GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp. *Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND ta không còn con đường ào khác là buộc phải cầm súng đứng lên . Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi. + Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?. v Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. • Nội dung thảo luận. + Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô HN như thế nào? Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ? + Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ? ® Giáo viên chốt. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Viết một đoạn cảm nghĩ về tinh thần kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch. ® Giáo viên nhận xét ® giáo dục Họat động lớp, cá nhân. Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân Pháp. HS lắng nghe và trả lời câu hỏi. Hoạt động nhóm (nhóm 4) - Học sinh thảo luận ® Giáo viên gọi 1 vài nhóm phát biểu ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh viết một đoạn cảm nghĩ. ® Phát biểu trước lớp. 5. HĐNT: (1’) Chuẩn bị: Bài 14 - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ ba 16/11/2010 Đạo đức Tiết 13 : KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2) I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương và thương nhịn em nhỏ Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. II. Chuẩn bị: - GV + HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Kính già, yêu trẻ - GV nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (32’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 8’ 8’ 8’ 8’ v Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2. Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của bài tập 2 ® Sắm vai. ® Kết luận. a) Vân lên dừng lại, dổ dànhem bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫnem bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ. b) Có thể có những cách trình bày tỏ thái độ sau: Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác. Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại đuổi em? Đây là chỗ chơi chung của mọi người cơ mà. Hành vi của anh thanh niên đã vi phạm quyền tự do vui chơi của trẻ em. c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3. Giao nhiệm vụ cho HS : Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏ một việc làm của địa phương nhằm chăm sóc người già và thực hiện Quyền trẻ em. ® Kết luận: Xã hội luôn chăm lo, quan tâm đến người già và trẻ e ... tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một gười em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II. Chuẩn bị: + GV: + HS: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (33’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 10’ 18’ 5’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn. Thảo luận nhóm, thuyết trình. * Bài 1: • Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp. + Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài. + Hình dáng. + Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn. + Khuôn mặt. • Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp. Thảo luận nhóm bàn, thuyết trình. * Bài 2: • Người em định tả là ai? • Em định tả hoạt động gì của người đó? • Hoạt động đó diễn ra như thế nào? • Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên nhận xét – chốt. Hoạt động nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài. Cả lớp nhận xét. Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi. Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu. Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm. Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn (chọn 1 đoạn của thân bài). Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề. Lần lượt đọc đoạn văn. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm. - Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh làm bài. Diễn đạt bằng lời văn. Hoạt động lớp. Bình chọn đoạn văn hay. Phân tích ý hay 5. HĐNT: (1’) Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở. Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”. - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: Thứ sáu 19/11/2010 Toán Tiết 65 : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000 I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Biết chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;...và vận dụng giải toán có lời văn (BT 1; 2a,b; 3) II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu. + HS: Bảng con. vở bài tập. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Luyện tập. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 14’ 15’ 4’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Ví dụ 1: 42,31 : 10 • Giáo viên chốt lại: + Các kết quả cùa các nhóm như thế nào? + Các kết quả đúng hay sai? + Cách làm nào nhanh nhất? + Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10? • Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. Ví dụ 2: 89,13 : 100 • Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Chốt ý : STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. • Giáo viên chốt lại ghi nhơ, dán lên bảng. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. * Bài 1: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai. * Bài 2a,b: • Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001. * Bài 3: Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 3: Củng cố. Hoạt động cá nhân. - Học sinh đọc đề. Dự kiến: + Nhóm 1: Đặt tính: 42,31 10 02 3 4,231 031 010 0 + Nhóm 2: 42,31 ´ 0,1 – 4,231 Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 = 4,231 + Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10. -HS lặp lại: Số thập phân: 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. 8Học sinh làm bài. -Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét. -Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. Học sinh nêu ghi nhớ. Hoạt động cả lớp. *Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 *Học sinh lần lượt đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh so sánh nhận xét. *HS đọc đề bài Học sinh sửa bàivà nhận xét Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh thi đua tính: 7,864 ´ 0,1 : 0,001 5. HĐNT: (1’) Làm bài nhà 1, 2, 3, 4/ 66. Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP” - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ sáu 19/11/2010 Kĩ thuật: (tiết 13) CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN I. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng học để thực hành làm được một số sản phẩm yêu thích II.Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh của các bài đã học. -Một số sản phẩm khâu , thêu đã học . III.Hoạt động dạy học : a/ Bài cũ: 5’ Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống b/ Bài mới : 1 . Giới thiệu bài : (1’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn ( tiếp ) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 15’ 10’ 5’ Hoạt động 1 HDHS thực hành làm sản phẩm tự chọn . Tiến hành: -Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS . -Phân chia vị trí các nhóm thực hành . -HDHS thực hành nội dung tự chọn . GV đến từng nhóm quan sát HS thực hành , có thể hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng túng . GV.kết luận :SGV Hoạt động 2* Đánh giá kết quả thực hành Tiến hành : - Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý đánh giá trong sgk . -Gọi HS báo cáo kết quả đánh giá . -GV nhận xét , đánh giá kết quả thực hành của HS . GV .kết luận :SGV Củng cố Gọi HS nêu nội dung bài - Các nhóm thực hành . -HS thực hành nội dung tự chọn . - Các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý đánh giá trong sgk . -HS báo cáo kết quả đánh giá . 3. Hoạt động nối tiếp: (1’) -GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS . -Về nhà đọc trước bài : Cắt khâu thiêu hoặc nấu ăn tự chọn ( TT ) Ngày dạy: Thứ sáu 19/11/2010 Khoa học Tiết 26 : ĐÁ VÔI I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi Quan sát, nhận biết đá vôi.. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 54, 55. - Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít. - Học sinh : - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Nhôm. Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh lên trả bài. HS bên dưới đặt câu hỏi. HS có số hiệu may măn trả lời. ® Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) Đá vôi. 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 10’ 15’ 5’ v Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. Thảo luận nhóm, giảng giải. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Kết luận : Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình) Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng v Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật. Thảo luận nhóm bàn * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49. * Bước 2: Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của học sinh chưa chính xác. Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt. BVMT: Đá vôi phải là nguồn tài nguyên vô tận không, khi khai thác và sử dụng phải như thế nào v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu lại nội dung bài học? Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Hoạt động nhóm, lớp. + Nhóm thảo luân *Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to. *Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày. Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp. + Thảo luận nhóm bàn đại diên trình bày Thí nghiệm; Mô tả hiện tượng; Kết luận 1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội -Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn -Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào -vĐá vôi mềm hơn đá cuội 2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội -Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên -Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi. -Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2 v-Đá cuội không có phản ứng với a-xít. BVMT: Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Học sinh nêu. Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp. 5. HĐNT: (1’) Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Gốm xây dựng : gạch, ngói”. - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: Thứ sáu 19/11/2010 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ A. Mục tiêu: * Giúp HS thoải mái sau 1 tuần học tập * Nhắc nhở HS thi đua học tốt. Giúp đỡ những bạn học yếu. * Nắm Nội dung ý nghĩa cách ngôn tuần vừa qua. * Tham gia trò chơi“ Chạy nhanh theo số” B. Hoạt động trên lớp: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 5’ 15’ 4’ Hoạt động 1 1. Ổn định: * Kiểm tra sĩ số * Hát tập thể Hoạt động 2 2. Tiến hành sinh hoạt: - Đại diện từng tổ báo cáo hoạt động thi đua tuần 13 * Các Nhóm trưởng cho các thành viên trong nhóm nhận xét về các mặt học tập của mình @ GV nhận xét tuyên dương Hoạt động 3 3. Kế hoạch tuần đến: Thực hiện: Giúp đỡ bạn trong học tập Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ Đăng kí học tốt chào mừng 23/11 Tổ chức thăm thầy cô giáo trong trường . @ Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn” @ Cần thực hiện tốt nội dung triển khai Ưu điểm Tuyên dương những bạn có điểm10 @ Nhóm được tuyên dương Khuyết điểm: + Các bạn tự nhận xét bản thân trước nhóm về mặt hạn chế của mình. + Nhóm trao đổi nhận xét sửa chữa + Hứa trước nhóm sẽ sửa chữa. Các tổ trưởng báo cáo trước lớp về các mặt học tập của nhóm mình Lớp trưởng nhận xét chung + Tuyên dương từng bạn có tinh thần học tốt. + Nhóm trao đổi đạt kết quả * Cả lớp lắng nghe cùng thực hiện các kê hoạch tuần đến @ Cả lớp tham gia trò chơi @ HS chú ý lắng nghe và thực hiện 3. HĐNT: (3’) + GV : Tổng kết giờ hoạt động tập thể
Tài liệu đính kèm: