Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 32 - Tiết: Luyện tập chung

Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 32 - Tiết: Luyện tập chung

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức:

- Rèn kĩ năng thực hiện nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số .

- Ap dụng phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.

- Củng cố về cách tính diện tích hình chữ nhật.

b) Kĩ năng: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

 

doc 6 trang Người đăng huong21 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 3 - Tuần 32 - Tiết: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Rèn kĩ năng thực hiện nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số .
- Aùp dụng phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố về cách tính diện tích hình chữ nhật.
b) Kĩõ năng: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
.
TG
GV
HĐ CỦA HS
1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Luyện tập.
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 1, 2.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Ba Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại.
 4182 16728 : 4 = 4132 
 x 3 
 12546 62146 : 3 = 20715 dư 1 
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại
 Số cái bánh nhà trường đã mua là:
 235 x 6 = 1410 (cái bánh)
 Số bạn nhận bánh là:
 1410 : 2 = 705 (bạn)
 Đáp số: 705 bạn.
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Hình chữ nhật có chiều dài bao nhiêu cm? Chiều rộng bao nhiêu cm ?
+ Đơn vị đo diện tích ?
+ Công thức tính diện tích hình chữ nhật?
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 36 : 2 = 18 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 36 x 18 =648 (cm2)
 Đáp số: 648 cm.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em thi làm toán .
- Yêu cầu trong thơi gian 5 phút. Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Ngày 20 – 11 là ngày thứ 2. Những ngày thứ hai trong tháng đó là: 4, 12, 20, 28.
5. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 Hs cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính.
Hs nhận xét
Hs sửa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên sửa bài và nêu cách tính.
Hs chữa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu bài toán.
Chiều dài 36cm; chiều rộng bằng 1/2 chiều dài.
Đơn vị đo diện tích là cm2.
Ta lấy chiều dài nhân chiều rộng.
Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu bài toán.
Hai nhóm thi làm toán.
Toán
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tt)
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
- Gv ghi bài toán trên bảng.
- Gv tóm tắt bài toán:
 35l : 7 can
 10l:  can
- Gv hướng dẫn Hs lập kế hoạch giải toán.
+ Tìm số lít mật ong trong mỗi can.
+ Tìm số can chứa 10 lít mật ong.
- Gv hướng dẫn Hs tìm:
+ Số l mật ong trong mỗi can.
+ Tìm số can chứa 10 lít mật ong.
- Gv hỏi:
+ Muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm phép tính gì?
+ Muốn tìm số can chứa 10 lít mật ong phải làm phép tính gì? 
Bài giải
 Số l mật ong trong mỗi can là:
 35 : 7 = 5 (l)
 Số can cần có để đựng 10l mật ong là :
 10 : 5 = 2 (can)
 Đáp số: 2 can.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước theo :
+ Bước 1:Muốn tìm xem 16kg kẹo đựng trong mấy hộp thì phải tìm xem mỗi hộp đựng mấy kg kẹo?
+ Bước 2: 2 kg kẹo đựng trong 1 hộp thì 10kg kẹo đựng trong mấy hộp?
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Số kg kẹo trong mỗi hộp là:
 16 : 8 = 2 (kg)
 Số hộp đựng 10kg kẹo là:
 10 : 2 = 5 (hộp)
 Đáp số: 5 hộp.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Số cái quạt ở mỗi phòng là:
 20 : 5 = 4 (cái)
 Số phòng lắp hết 24 cái quạt là:
 24 : 4 = 6 (phòng)
 Đáp số : 6 phòng.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
 5. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Hs đọc đề bài toán: Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Nếu có 10 lít mật ong thì đựng đều vào nấy can như thế ?
Ta lấy 35 : 7.
Ta lấy 10 : 5.
1 Hs lên bảng làm bài.
Ta làm phép tính chia.
Ta thực hiện phép tính chia.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận câu hỏi:
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm thi làm bài với nhau.
Hs cả lớp nhận xét.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Luyện tập
I Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Củng cố cho Hs cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính trong biểu thức số.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước theo :
+ Bước 1:Tìm số Hs trong mỗi bàn học.
+ Bước 2: 2 Hs một bàn, 36 Hs thì cần bao nhiêu bàn học.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Số học sinh trong mỗi bàn là:
 10 : 5 = 2 (học sinh)
 Có 36 học sinh thì cần số bàn học là:
 36 : 2 = 18 (bàn)
 Đáp số: 18 bàn.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Số cái cốc ở mỗi bàn là:
 60 : 10 = 6 (cái)
 Có 78 cái cốc xếp vào số bàn là:
 78 : 6 = 13 (bàn)
 Đáp số : 13 bàn.
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng.
 - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
48 : 6 : 2 = 4 40 : 5 x 2 = 16 20 x 4 : 2 = 40 
18 : 3 x 2 = 12 36 : 6 : 2 = 3 15 x 3 x 2 = 90
5. Tổng kết – dặn dò.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận câu hỏi:
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng sửa bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Các nhóm thi làm bài với nhau.
Hs cả lớp nhận xét.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctOAN TUAN 32.doc