Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 (tiết 2)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 (tiết 2)

Mục tiêu :

- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và trong xã hội.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.

- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.

 

doc 34 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1050Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010
Đạo đức.
 Bài 14:TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1)
I. Mục tiêu : 
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và trong xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ; Phiếu học tập 
- HS : Thẻ màu 
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày những việc đã làm để giúp đỡ người già và trẻ em ? 
- 2, 3 HS trình bày 
- Các em khác trao đổi 
* Hoạt dộng 1: Tìm hiểu thông tin 
- GV yêu cầu các nhóm đọc và tìm hiểu thông tin để giới thiệu về nội dung một bức ảnh ở SGK. 
- Phát phiếu học tập 
- Kết luận: Phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước  
- GV nêu câu hỏi : 
+ Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết. 
+ Tại sao phụ nữ là những người đáng được tôn trọng ? 
- HS đọc ghi nhớ.
- HS làm việc theo 4 nhóm, theo phiếu. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. 
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung. 
- HS lắng nghe. 
- Trong gia đình: Nấu nướng, giặt giũ, chăm sóc con cái, ...
- Trong xã hội: giáo viên, bác sĩ, ... 
- Vì phụ nữ phải làm rất nhiều việc trong gia đình và cả việc xã hội, ... 
- Các em khác nhận xét, bổ sung. 
HS đọc phần ghi nhớ. 
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
- GV nêu yêu cầu 
- GV theo dõi 
- GV kết luận 
- HS thảo luận theo nhóm 2 rồi trình bày ý kiến. 
- Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là : a, b 
- Các việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ: c,d
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 và yêu cầu HS đưa thẻ để bày tỏ thái độ: tán thành (đỏ), không tán thành (xanh). 
- GV theo dõi 
- GV Kết luận: 
Tán thành với các ý kiến : a,b.
Không tán thành với các ý kiến : b, c, đ 
- HS đưa thẻ bày tỏ thái độ theo quy ước. 
- HS giải thích lí do vì sao tán thành (hoặc không tán thành)
- Cả lớp lắng nghe, trao đổi. 
- HS lắng nghe. 
* Hoạt động tiếp nối :
- Tìm hiểu và giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng và yêu mến. 
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi phụ nữ 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị tiết học sau:
- HS lắng nghe 
Toán
Tiết 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu
 Giúp HS :
 - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng : 
Bảng phụ viết sẵn BT ở ví dụ 1) .
SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài : 
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 12 : 5.
- GV hỏi : Theo em phép chia 
12 : 5 = 2 dư 2
còn có thể thực hiện tiếp được hay không ?
- GV nêu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này ?
2.2. Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân.
a) Ví dụ 1
- GVnêu bài toán ví dụ : Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét ?
- GV hỏi : Để biết cạnh của sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS đọc phép tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 27 : 4.
- GV hỏi : Theo em ta có thể chia tiếp được hay không ? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4.
- GV nhận xét ý kiến của HS.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS thực hiện và nêu : 12 : 5 = (dư 2)
- Một số HS nêu ý kiến của mình.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- HS : Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình vuông chia cho 4.
- HS nêu phép 27 : 4.
- HS đặt tính và thực hiện chia, sau đó nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3)
- HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn trên.
* GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS đặc tính và tính.
 27 4 Ta đặt tính rồi làm như sau :
 30 * 27 chia 4 được 6, viết 6 ;
 20 6,75 (m) 6 nhân 4 bằng 24, 27 trừ 24 bằng 3, viết 3.
 0 * Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 rồi viết 
 thêm 0 vào bên phải 3 được 30.
 30 chia 4 được 7, viết 7.
 7 nhân 4 bằng 28, viết 28, 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.
 * Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20.
 20 chia 4 được 5, viết 5.
 5 nhân 4 bằng 20 , 20 trừ 20 bằng 0, viết 0.
 * Vậy 27 : 4 = 6,75 .
b) Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện phép tính 43 : 52.
- GV hỏi Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không ? vì sao?
- GV : Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi.
- GV : Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình.
- HS nghe yêu cầu.
- Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia (52 43) nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4.
- HS nêu : 43 = 43,0
- HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính như sau.
 * Chuyển 43 thành 43,0
 43,0 52 * Đặt tính rồi thực hiện tính 43,0 : 52
 430 43 chia 52 được 0, viết 0.
 140 0,82 0 nhân 43 bằng 0, 43 trừ 0 bằng 43, viết 43.
 36 Viết dấu phẩy vào bênphải 0.
 * Hạ 0; 430 chia 52 được 8.
 8 nhân 52 bằng 416, 430 – 416 bằng 14, viết 14.
 * Viết thêm chữ số 0 vào bên phải được 140
 140 chia cho 52 được 2, viết 2.
 2 nhân 52 bằng 104, 140 trừ 104 bằng 36, viết 36.
c) Quy tắc thực hiện phép chia
- GV hỏi : Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào ?
2.3.Luyện tập thực hành
Bài 1(cá nhân)
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học tự đặt tính và tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của một số phép tính sau :
12 : 5 75 : 12
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(lớp)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét, sau đó học thuông quy tắc ngay tại lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào vở .
a.12 : 5 = 2,4 b. 15 : 8 =1,875 (k,g) 
 23 : 4 = 5,75 75 : 12 = 6,25 
882 : 36 = 24,5 81 : 4 =20,25 
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
May một bộ quần áo hết số mét vải là :
70 : 25 = 2,8 (m)
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là :
2,8 6 = 16,8 (m)
Đáp số : 16,8 (m)
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS theo dõi, để thực hiện.
LỊCH SỬ:
Bài 14: THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC "MỒ CHÔN GIẶC PHÁP"
I. Mục tiêu:
- Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dich Việt Bắc thu - đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến):
+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
+ Quân Pháp chia làm 3 mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tấn công lên Việt Bắc .
+ Quân ta phục kích chặn đánh với các trận tiêu biểu:Đèo Bông lau,Đoan Hùng...
Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy, quân địch còn bị ta đánh dữ dội.
- Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công qui mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta,bảo vệ được căn cứ kháng chiến.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới
+ Em hãy nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội 
- HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
Hoạt động 1: Âm mưu của địch và chủ trương của ta
+ Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì?
- Pháp âm mưu mở cuộc tấn công với qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc
+ Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó?
- Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
+ Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì?
- Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc.
Hoạt động 2: Diễn biến ch.dịch Việt Bắc thu - đông 1947
- Học sinh làm việc theo nhóm
+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường? Nêu cụ thể từng đường?
- 3 đường: 
+ Binh đoàn quân nhảy dù;
+ Bộ binh; 
+ Thủy binh
+ Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch như thế nào?
- Ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công.
- Tại thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới ca nô Pháp bị đốt cháy ở sông Lô.
+ Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế nào?
+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu được kết quả ra sao?
* Học sinh thi trình bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng Việt bắc thu đông 1947
+ Thắng lợi của chiến dịch đã tác động thế nào đến âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp?
+ Sau chiến dịch, cơ quan đầu não kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế nào?
+ Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống của nhân dân ta?
+ Thắng lợi tác động thế nào đến tinh thần chiến đấu của nhân dân cả nước?
3. Củng cố - dặn dò:
-Tại sao nói Việt Bắc thu - đông 1947 là "mồ chôn giặc Pháp".?
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau: Chiến thắng biên giới thu đông 1950.
- Địch buộc phải rút quân. Thế nhưng đường rút quân của chúng cũng bị ta chặn đánh dữ dội tại Bình Ca, Đoan Hùng.
- Tiêu diệt hơn 3.000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên, bắn rơi 16 máy bay địch v.v...
- 3 học sinh lên thi.
- Phá tam âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
- C ... ển các bạn trong nhóm nêu được các ý về : 
Tính chất của xi măng . 
Cách bảo quản xi măng . 
Tính chất của vữa xi măng .
Các vật liệu tạo thành bê tông . 
Cách tạo ra bê tông cốt thép . 
+ Mỗi nhóm trình bày một câu hỏi , các nhóm khác bổ sung . 
+ Thảo luận cả lớp .
- 2, 3 HS trả lời
 KĨ THUẬT
Bài 10. CẮT KHÂU THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN
(tiết 3)
I. MỤC TIÊU
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. 
Dụng cụ khâu, thêu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu của bài học.
Hoạt động 3. HS thực hành làm sản phẩm tự chọn
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS. 
- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành.
- GV đến từng nhóm quan sát HS thực hành và có thể hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng túng.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả thực hành 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, cá nhân.
 IV. Nhận xét – dặn dò 
- GV nhận xét ý thức và kết quả thực hành của HS. 
- Hướng dẫn HS đọc trước bài “Lợi ích của việc nuôi gà”. 
- HS chs ý lắng nghe.
- HS thực hành nội dung tự chọn. 
- Các nhóm đánh giá chéo theo gợi ý đánh giá trong SGK.
- HS báo cáo kết quả đánh giá.
- HS chú ý lắng nghe.
Thứ sáu, ngày 26 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu .
Bài 28: Ôn tập về từ loại.
I. Mục tiêu
 - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.
 - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ viết sẵn :
 + Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật.
 + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái..
 + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc câu với nhau....
 - Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ.
 - SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài, ghi bảng)
 2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1( cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi
Thế nào là động từ?
Thế nào là tính từ?
Thế nào là quan hệ từ?
- GV nhận xét 
- Treo bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa
- Yêu cầu HS tự phân loại các từ in đậm trong đoạn văn thành động từ, tính từ, quan hệ từ
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét KL
- Nghe
- HS nêu
- HS trả lời 
- Hs đọc 
- HS làm bài trên bảng lớp.lớp làm bài vào vở
- HS nhận xét bài của bạn
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ
xa. Vời vợi, lớn
qua, ở, với 
Bài tập 2( nhóm)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 2 trong bài hạt gạo làng ta.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm.
- HS đọc bài
- GV nhận xét cho điểm HS
- HS đọc yêu cầu 
- HS đọc khổ thơ 2
- HS tự làm bài
- HS đọc bài làm của mình.
VD: Hạt gạo được làm ra từ biết bao công sức của mọi người. Những trưa tháng sáu trời nắng như đổ lửa . Nước ở ruộng như được ai đó mang lên đun sôI rồi đổ xuống. Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh, lũ cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát để ẩn náu. Vởy mà em vẫn đội nón đI cấy. Thật vất vả khi khuôn mặt mẹ đỏ bừng, tựng giọt mồ hôI lăn dài trên má, lưng áo dính bết lại.Thương mẹ biết bao nhiêu! Mẹ ơi! 
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
Làm, đổ, mang lên, chết, nổi, ngoi, ẩn náu, đội nón, đi cấy, lăn dài, dính, thu, thương
nắng, lềnh bềnh, mát, vất vả, đỏ bừng
vậy mà, ở, như của
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài
Tập làm văn.
Bài 28: Luyện tập làm biên bản cuộc họp
I. Mục tiêu
- Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng lớp viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý 
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
H: Thế nào là biên bản ? biên bản thường có nội dung nào?
- GV nhận xét
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài : nêu mục đích yêu cầu bài 
 2. Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc đề bài 
- Gv treo bảng phụ, nêu các câu hỏi gợi ý để HS định hướng bài của mình
+ Em chọn cuộc họp nào?
+ Cuộc họp diễn ra ở đâu vào lúc nào?
+ Cuộc họp có ai dự
+ Ai điều hành cuộc họp
+ Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì?
+ Kết luận cuộc họp như thế nào?
- Yêu cầu HS làm theo nhóm
- Gọi từng nhóm đọc biên bản 
- Nhận xét cho điểm từng nhóm
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến.
- Chuẩn bị tiết học sau:
- HS trả lời
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc đề
- HS trả lời theo gợi ý của GV
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm lần lượt đọc biên bản
Toán .
Tiết 70: Chia một số thập phân cho một số thập phân
I. Mục tiêu
 Giúp HS :
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng :
 - GV : SGK, bảng phụ ghi phép tính VD 1. 
 - HS : SGK, Vở ghi .
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng học cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
2.2.Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.
a) Ví dụ1
* Hình thành phép tính
- GV nêu bài toán ví dụ : Một thanh sắt dài 6,2m cân nặng 23,5kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- GV hỏi : Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- GV yêu cầu HS đọc phép tính cân nặng của 1dm thanh sắt đó.
- GV nêu : Như vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam chúng ta phải thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả số bị chia và số chia là số thập phân nên được gọi là phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
* Đi tìm kết quả
- GV hỏi : Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương có thay đổi không ?
- GV : Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép chia 23,56 : 6,2.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết quả của mình trước lớp.
- GV hỏi : Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng bao nhiêu ?
* Giới thiệu cách tính
- GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường chúng ta làm như sau.
- GV treo bảng phụ.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính :
a. 864 : 2,4 = 360
b. 108 : 22,5 = 4,8
- HS nghe.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- HS : Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt.
- HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.
- HS : Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.
- HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau.
- Một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp.
- HS nêu : 23,56 : 6,2 = 3,8
- HS theo dõi GV.
 * Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có một chữ số.
 23,56 6,2 * Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số
 được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62.
 4 96 3,8 (kg) * Thực hiện phép chia 235,6 : 62.
 0 Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 23,56 : 6,2.
- GV yêu cầu HS so sánh thương của 23,56 : 6,2 trong các cách làm.
- GV hỏi : Em có biết vì sao trong khi thực hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số mà vẫn tìm được thương đúng không ?
- GV : Trong ví dụ trên để thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân chúng ta đã chuyển về phép chia có dạng như thế nào để thực hiện ?
b) ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu : Dựa vào cách đặt tính
và thực hiện tính 23,56 : 6,2 các em hãy đặt tính và thực hiện tính 82,55 : 1,27.
- GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình, nếu HS làm đúng như SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng trước lớp và khẳng định cách làm đúng.
- HS đặt tính và thực hiện tính.
- HS nêu : Các cách làm đều chó thương là 3,8.
- HS trao đổi và nêu :
+ Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 với 10.
+ Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10.
+ Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên thương không thay đổi.
- Để thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân ta đã chuyển về phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên rồi thực hiện chia.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính vào giấy nháp.
- Một số HS trình bày trước lớp.
 82,55 1,27 * Đếm thấy phần thập phân của số 82,55 có hai chữ số và 
 phần thập phân của 1,27 cũng có hai chữ số;
 6 35 65 Bỏ dấu phẩy ở hai số đó đi được 8255 và 127.
 0 * Thực hiện phép chia 8255 : 127.
 * Vậy 82,55 : 1,27 = 65
c) Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân
- GV hỏi : Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK.
2.3.Luyện tập – thực hành
Bài 1 ( Nhóm)
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(lớp)
- GV gọi1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS,
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
* Đáp án : 
a. 3,4 	c. 51,52
b. 1,58 
- 3 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
1l dầu hoả cân nặng là :
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8l dầu hoả cân nặng là :
0,76 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số : 6,08 kg
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS theo dõi để thực hiện.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN.
I.Ưu điểm
II.Khuyết điểm.
III. Phương hướng khắc phục ở tuần tới.
KÍ DUYỆT
	 Tuần: 14
Tổ trưởng: Nhận xét, duyệt. 
Ban giám hiệu duyệt.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14.doc