Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 5

Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 5

I. MỤC TIÊU

- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công dân Việt Nam.

(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

* Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, hữu nghị với nhân dân các nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về công trình thuỷ điện Hoà Bình.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 5
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
Chào cờ
Tập đọc
Tiết 9: MộT CHUYÊN GIA MáY XúC
I. Mục tiêu	
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công dân Việt Nam.
(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, hữu nghị với nhân dân các nước.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về công trình thuỷ điện Hoà Bình.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- H: Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- H: Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất ?
- GVnhận xét chung và cho điểm.
2. Bài mới (25 phút)
a. Giới thiệu bài (1phút) 
- GV: Trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm, chúng ta đã nhận được sự giúp đỡ của các nước bạn. Khi chiến tranh kết thúc, ta lại nhận được sự giúp đỡ thật tận tình của bè bạn năm châu, tình tương thân, tương ái đó được thể hiện qua bài:
“Một chuyên gia máy xúc”
b. Luyện đọc (8 phút)
* HĐ 1: Một HS khá đọc bài.
* HĐ2: HS đọc đoạn nối tiếp.
- GV chia đoạn: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.thân mật.
+ Đoạn 2 : Còn lại.
- Cho HS đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc từ ngữ khó: loãng, xúc, chuyên gia, sừng sững, A- lếch-xây.
* HĐ3: GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS đọc chú giải và giải nghiã từ.
c. Tìm hiểu bài (8 phút)
* Cho HS đọc đoạn 1.
- H: Anh Thuỷ gặp A-lếch xây ở đâu ?
* GV: A-lếch – xây là một người Nga (Liên Xô trước đây), nhân dân Liên Xô luôn kề vai sát cánh với Việt Nam, giúp đỡ Việt Nam rất nhiều.
- H: Tìm những chi tiết miêu tả dáng vẻ của A-lếch-xây ?
- H: Vì sao A- lếch- xây khiến anh Thuỷ đặc biệt chú ý ?
* Cho HS đọc đoạn 2.
- H: Tìm những chi tiết miêu tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ với A- lếch-xây ?
- H: Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao ?
d. Đọc diễn cảm (8 phút)
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đọc đoạn 2.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò (5 phút)
- H: Bài văn ca ngợi điều gì?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà tiếp tục luyện đọc, đọc trước bài “Ê – mi – li , con”
- Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa trời xanh có tiếng chim bồ câu, những cánh hải âu vờn sóng biển.
- Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân vì chỉ có hoà bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi cho trái đất.
- HS lắng nghe.
- Lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2lượt).
- HS luyện đọc từ khó.
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc chú giải, 2 học sinh giải nghĩa từ.
- HS đọc.
- Anh Thuỷ gặp A-lếch- xây tại một công trường xây dựng trên đất nước Việt Nam.
- Vóc người cao lớn, dáng đứng sừng sững. Mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng. Thân hình chắc, khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân. Khuôn mặt to, chất phác.
- Người ngoại quốc này có vóc dáng cao lớn, đặc biệt. Có vẻ mặt chất phác của người lao động.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- A-lếch-xây nhìn tôi bằng đôi mắt màu xanh. A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to vừa chắc ra năm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của anh Thuỷ.
- HS tự trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc đoạn.
- 2 HS thi đọc diễn cảm.
- Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, của sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
- HS theo dõi.
- HS nghe.
Đạo đức 
Tiết 5: Có chí thì nên (Tiết 1)
I. Mục tiêu
	- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
	- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
	- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
III. Chuẩn bị
	- Phiếu bài tập cho mỗi nhóm, bảng phụ, phiếu tự điều tra bản thân, giấy màu xanh- đỏ cho mỗi HS.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Dẫn dắt và ghi tên bài.
b. Tìm hiểu bài
* HĐ1: Tìm hiểu thông tin
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng tìm hiểu thông tin về Trần Bảo Đồng.
+ Gọi 1 HS đọc thông tin trang 9 SGK.
+ Lần lượt nêu các câu hỏi sau và yêu cầu HS trả lời.
? Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong hoc tập?
? Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?
? Em học được điều gì từ tấm gương của anh Trần Bảo Đồng?
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
* GV nêu kết luận: Dù rất khó khăn nhưng Đồng đã biết cách sắp xếp thời gian hợp lí, có phương pháp học tốt nên anh đã vừa giúp đỡ gia đình vừa học giỏi.
* HĐ2: 
Thế nào là cố gắng vượt qua khó khăn.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi 1 trong cá tình huống sau, yêu cầu các em thảo luận để giải quyết tình huống:
1. Năm nay lên lớp 5 nên A Hoa và Phan Răng phải xuống tận dưới trường huyện học. Đường từ bản đến trường huyện rất xa phải qua đèo, qua núi. Theo em A Hoa và Phan Răng có thể có những cách xử lí như thế nào? Hai bạn làm thế nào mới là biết cố gắng vượt khó khăn?
2. Giữa năm học lớp 4 Tâm An phải nghỉ học để đi chữa bệnh. Thời gian nghỉ lâu quá nên cuối năm Tâm An không được lên lớp 5 cùng các bạn. Theo em Tâm An có thể có những cách xử lí như thế nào? Bạn làm thế nào mới đúng?
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình.
- Gv nhận xét cách ứng xử của HS, nêu kết luận cách ứng xử đúng.
- GV nêu: cho dù khó khăn đến đâu các em cũng phải cố gắng vượt qua để hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình, không được bỏ học giữa chừng. Trong tình huống 1 hai bạn có thể xin vào học trường dân tộc nội ..
* HĐ3: Liên hệ bản thân
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, liên hệ bản thân với yêu cầu như sau:
1. Em hãy kể 3-4 khó khăn của em trong cuộc sống và học tập và cách giải quyết những khó khăn đó cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
2. Nếu khó khăn em chưa biết khắc phục, hãy nhờ các bạn tronng nhóm cùng suy nghĩ và đưa ra cách giải quyết.
- GV cho HS các nhóm làm việc.
+ Yêu cầu HS nêu khó khăn của mình.
+ Yêu cầu HS khác đưa ra hướng dẫn giải quyết giúp bạn.
? Trước những khó khăn của bạn bè, chúng ta nên làm gì?
* KL: khi bạn gặp khó khăn, chúng ta cần biết giúp đỡ và động viên bạn vượt khó khăn. Còn với khó khăn của chính mình, chúng ta cần cố gắng, quyết tâm, vững vàng ý chí thì sẽ vượt qua được.
3. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những tấm gương vượt khó ở xung quanh các em.
- Yêu cầu HS phân tích những thuận lợi và khó khăn của mình.
- 2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nghe.
- Hoạt động theo hướng như sau:
+1 HS đọc cho HS cả lớp nghe.
+ Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, HS khác bổ sunng ý kiến và thống nhất.
- Cuộc sống của Đồng gặp khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, mẹ lại hay đau ốm. Vì thế ngoài giờ học, Đồng phải giúp mẹ bán bánh mì.
- Đồng đã biết sử dụng thời gian một cách hợp lý, có phương pháp học tốt vì thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt HS giỏi. Năm 2005, Đồng thi vào trường Đại học khoa học tự nhiên TPHCM và đỗ thủ khoa.
- Dù hoàn cảnh khó khăn đến đâu nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt qua được hoàn cảnh.
- Mỗi nhóm 4 HS cùng thảo luận để giải quyết 1 trong các tình huống mà GV đưa ra.
- A Hoa và Phan Răng có thể ngại đường xa mà bỏ học không xuống trường huyện nữa.
Theo em hai bạn nên cố gắng đến trường, dù phải trèo đèo, lội suối. Hai bạn mới hoc đến lớp 5 còn phải học thêm rất nhiều nữa.
- Vì phải học lại lớp 4, không được lên lớp 5 cùng các bạn Tâm An có thể chán nản, bỏ học hoặc học hành sa sút. Tâm An cần giữ sức khoẻ và vui vẻ đến trường cho dù phải học lại lớp 4.
- 2 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp. HS theo dõi, bổ sung ý kiến.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS chia thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng hoạt động thực hiện yêu cầu.
- HS thực hiện.
- Chúng ta nên giúp đỡ bạn và động viên bạn vượt khó khăn.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012
Toán
Tiết 21: Ôn tập: bảng đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
 - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
 * BT cần làm: Bài 1, Bài 2(a, c), Bài 3.
II. Đồ dùng dạy - học
- Kẻ sẵn bảng phụ như SGK, chưa điền số.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Ghi tên các đơn vị đã học.
- Chấm một số vở bài tập.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Dẫn dắt ghi tên bài.
b. Luyện tập
* Bài 1: Hướng dẫn HS điền vào bảng đơn vị đo độ dài
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS thảo luận và điền các đơn vị vào bảng (từ lớn đến bé).
- Điền vào chỗ trống trong bảng như: 1km = .. hm
1hm = . dam
..
- So sánh 1 đơn vị đo độ dài với đơn vị bé hơn tiếp liền.
-Yêu cầu HS nhắc lại.
- GV điền vào bảng.
1mm = .. cm
1cm = .. dm
 .
- So sánh 1 đơn vị độ dài với 1 đơn vị lớn hơn tiếp liền.
- Gọi HS nhắc lại kết luận so sánh.
* KL: GV KL như SGK.
* Bài 2: (HS khá-giỏi làm phần b)
- Yêu cầu HS làm bài.
a, chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé liền kề.
b, c, chuyển đổi từ các đơn vị nhỏ ra các đơn vị lớn liền kề.
- Nhận xét sửa và cho điểm.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc từng phép tính cho HS làm bảng 
- Nhận xét cho điểm.
* Bài 4: HS khá-giỏi
- Gọi HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Vẽ sơ đồ tóm tắt.
 ? km
 HN ĐN TP.HCM
- Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung.
- Dặn HS về nhà học làm bài tập.
- 2-3 HS lên bảng ghi tên các đơn vị đã học , cả lớp ghi vào giấy nháp.
- Nhắc lại tên bài học.
- 2 HS lên bảng điền.
- Lớp điền vào phiếu bài tập.
- Nhận xét sửa vào bổ sung.
- HS tự điền vào chỗ trống theo yêu cầu.
- 1đơn vị lớn bằng 10 đơn vị bé.
- HS nhắc lại.
- HS điền.
-1 đơn vị độ dài bằng mười lầm đơn vị tiếp liền.
- HS nhắc lại và giải thích.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS tự làm bài vào vở.
a) 135m = 1350 dm.
342 dm =  cm
b) 8300m = 830dam
4000m = 40hm
25000m = 25km
c) .....
- Nhận xét, sửa bài trên bảng.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
4km37m = 4037 m
 8m12cm = 812cm....
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1HS đọc đề toán.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS quan sát.
- 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Bài giải
a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP.HCM dài là:
791 + 144 = 935 (km)
b) Đường sắt từ Hà Nội đến TP.HCM dài là:
791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số: 1726 km
- Nhận xét, sửa bài.
- HS nghe.
- HS nghe.
Chính tả
Tiết 5 : Nghe - viết: Một chuyên gia máy xúc
I. Mục tiêu
- Viết đúng bài chính ... ơn vị đo diện tích
I. Mục tiêu
- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi – li – mét vuông; biết quan hệ giữa mi – li – mét vuông và xăng – ti – mét vuông.
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo diện tích.
* BT cần làm: Bài 1, Bài 2a (cột 1), Bài 3.
II. Đồ dùng dạy - học
- Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 cm, 1 bảng kẻ sẵn các dòng và cột như sách giáo khoa mà chưa viết các chữ các số.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tên các đơn vị đo diện tích đã biết Điền số vào chỗ chấm.
1cm2 =dm2, 1dm2 =m2
100m2 = dam2, 100dam2 = hm2
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Dẫn dắt ghi tên bài.
b. Nội dung
* HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích: mi- li- mét vuông.
- Yêu cầu nhắc lại tên đơn vị đo diện tích đã học.
- GV: Để đo những diện tích rất bé người ta dùng đơn vị đo là mi – li- mét vuông.
- Tương tự như những đơn vị đo diện tích khác, các em háy đoán xem mi – li – mét vuông là diện tích của hình vuông có kích thứơc như thế nào? GV xác nhận và giới thiệu mi – li- mét vuông.
- Đính hình vẽ như SGK lên bảng và hỏi:
- Hình vuông này có cạnh là 1 cm (đã phóng to) vậy diện tích là bao nhiêu?
- Có bao nhiêu ô vuông cạnh 1mm?
- Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu?
- Hãy cho biết mối quan hệ giữa cm2 và mm2 ?
- Xác nhận và giới thiệu mối quan hệ.
- Đính bảng phụ đã kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích lên bảng.
- Hãy thảo luận và xếp những đơn vị đo diện tích voà bảng theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Gọi HS lên bảng điền.
- Nhóm lớn hơn mét vuông gồm những đơn vị nào?
- Nhóm nhỏ hơn mét vuông gồm những đơn vị nào?
- Hai đơn vị đo diện tích đứng liền kề nhau có mối quan hệ với nhau như thế nào?
* HĐ 2: Bảng đơn vị đo diện tích
- 1km2 bằng bao nhiêu hm2?
- 1hm2 bằng bao nhiêu dam2?
- 1hm2 bằng bao nhiêu km2?
- Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền nhau có quan hệ với nhau như thế nào?
3. Luyện tập
* Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài tập. Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.
- Nhận xét sửa bài.
* Bài 2:
- HS làm bài cá nhân.
Gợi ý: Một đơn vị đo diện tích ứng với hai hàng trong số đo diện tích.
- Nhận xét cho điểm.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS viết phân số thích hợp vào chỗ trống.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Gọi HS đọc kết quả.
- Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét chung.
- Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Nhắc HS về nhà làm bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2.
- mm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là 1 mm.
Mi – li- mét vuông kí hiệu là mm2.
- 1cm2.
- Có 100 ô vuông cạnh 1 mm.
- 1mm2.
- 1 cm2 = 100 mm2.
- 1 mm2 = cm2
- HS nghe.
- HS quan sát.
- Thảo luận và viết ra nháp các đơn vị đo diện tích đã học sau đó sắp xếp theo thứ tự.
- km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2, mm2.
- km2, hm2, dam2
- dm2, cm2, mm2
- Hơn kém nhau 100 lần.
-1km2 = 100hm2
- 1hm2 = 100 dam2
- 1hm2 = km2
- Tự xây dựng tiếp bảng đơn vị đo diện tích như SGK.
- Hai đơn vị đo diện tích tiếp liền hơn kém nhau 100 lần.
- Nêu cách đọc các số đo đã học.
- Đọc cho nhau nghe các đơn vị đo diện tích bài 1SGK.
- Một số cặp đọc trước lớp
- Nhận xét bổ sung.
- 2HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
5 cm2 =  mm2
12km2 = hm2
.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- HS làm bài tập vào vở.
1mm2 = cm2
8mm2 = cm2
.
- Nối tiếp đọc kết quả của mình.
- Nhận xét sửa.
- 1- 2 HS nhắc lại.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS nghe.
Luyện từ và câu
Tiết 10: Từ đồng âm
i. Mục tiêu
- Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ).
- Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua câu chuyện vui và các câu đố.
* HS khá - giỏi: Làm được đầy đủ BT3, nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4.
II. Đồ dùng dạy học
- Từ điển học sinh.
III. Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Yêu cầu HS nêu một số cặp từ trái nghĩa.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu và ghi tựa bài.
b. Tìm hiểu khái niệm và cấu tạo của từ đồng âm (15 phút)
* Bước 1: Hướng dẫn HS nhận xét.
Bài tập 1: Gạch chân dưới những từ có âm, vần giống nhau.
a. Ông ngồi câu cá.
b. Đoạn văn này có 5 câu.
- GV nhận xét.
Bài tập 2: Chọn dòng ghi đúng nghĩa của mỗi từ “câu”.
- GV giải thích rõ yêu cầu.
- GV nhận xét, kết luận: Những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa được gọi là từ đồng âm.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về từ đồng âm.
Bước 2: Ghi nhớ (3-5 phút)
- GV hướng dẫn HS tiểu kết một số ý chính trong phần Ghi nhớ.
3. Thực hành (20 phút) 
* Bài tập 1: Củng cố về từ đồng âm
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV phát giấy khổ to cho các nhóm làm bài.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài tập 2: Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm: bàn, cờ, nước.
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- GV gợi ý, hướng dẫn.
- Yêu cầu HS đặt câu vào vở.
- Yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét, khen ngợi.
* Bài tập 3: Làm bài cá nhân
- Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện và cho biết: Vì sao Nam tưởng Ba mình chuyển sang làm việc ở ngân hàng?
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài tập 4: Thi trả lời nhanh
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Gv nêu yêu cầu.
- GV đọc câu đố.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau.
- HS nêu.
- HS nghe
- HS đọc nội dung, yêu cầu của bài tập.
- HS nêu.
- HS đọc yêu cầu BT2, suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
- HS nghe.
- HS lấy ví dụ.
- 2,3 HS đọc phần Ghi nhớ.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS làm bài theo nhóm 6.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS nghe.
- HS tự đặt câu vào vở.
- HS nối tiếp đọc câu mình đặt.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc mẩu chuyện “Tiền tiêu”, suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- HS nghe.
- 2 nhóm nam và nữ thi trả lời nhanh, đội nào dành được nhiều điểm thì thắng cuộc.
- HS nghe.
- HS về nhà lấy 5 ví dụ về từ đồng nghĩa.
Tập làm văn
Tiết 10: Trả bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu
- Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu); nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.
- Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn để viết lại cho bài văn hay hơn.
II. Đồ dùng dạy - học
	- Bảng phụ ghi lỗi về chính tả, cách dùng từ, diễn đạt cần chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: 
Nhận xét chung về bài làm của HS (10 phút)
- GV nêu kết quả và nhận xét về ưu, khuyết điểm trong bài làm của HS.
- Gv đọc một số bài hay.
- Nêu một số lỗi về ý, cách diễn đạt.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết kiểm tra.
* Hoạt động 2: 
Trả bài và hướng dẫn chữa bài (20 phút)
- GV trả bài cho từng HS.
- Yêu cầu HS viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
- Yêu cầu HS đọc bài viết của mình.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết học sau.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS sửa lỗi vào vở.
- HS lựa chọn một đoạn trong bài và viết lại vào vở.
- HS đọc.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV tuần 6.
Khoa học
Tiết 10: Thực hành: “nói không” đối với các chất gây nghiện
I. Mục tiêu
	- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.
	- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
 II. Đồ dùng dạy học
	- Thông tin và hình trang 20, 21, 22, 23 SGK.
	- Các hình ảnh thông tin về tác hại của rượu, bia, ma tuý sưu tầm được.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) 
- Nêu những điều nguy hại do rượu bia gây ra?
- Nêu tác hại của ma tuý đối với bản thân và đối với xã hội?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới (25 phút)
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* HĐ1: Trò chơi: Tránh xa nguy hiểm.
- GV phổ biến yêu cầu của trò chơi.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu cách chơi.
- Nhận xét chung.
* HĐ2: Đóng vai (Kĩ năng từ chối không sử dụng chất gây nghiện)
- Nêu trò chơi vận dụng.
- Nêu yêu cầu, cách chơi: Làm sao đi qua ghế mà không chạm ghế, không chạm vào người đã bị ghế giật điện.
- Cho HS chơi, đặt câu hỏi cho HS trả lời:
+ Em có cảm nhận như thế nào khi đi qua chiếc ghế?
+ Tại sao đi qua chiếc ghế, một số bạn đã đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế ?
+ Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn làm cho bạn chạm vào ghế?
+ Tại sao có bạn lại tự mình chạm vào ghế?
* KL: Trò chơi cho chúng ta thấy một số người biết chắc là nguy hiểm cho bản thân và người khác nhưng họ vẫn làm, thử xem nó như thế nào, cũng tương tự như sủ dụng các chất nghiện. Tuy nhiên, số đó không lớn cần tránh xa...
* HĐ3: Liên hệ bản thân
(Rèn kĩ năng cho HS bản lĩnh riêng)
- Nêu tình huống cho HS thực hành: Có bạn rủ hút thuốc lá, uống rượu, sử dụng ma tuý.
- Yêu cầu thảo luận đóng vai.
- Yêu cầu các nhóm trìmh bày trước lớp.
* Nhận xét, rút kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời chúng ta cũng tôn trọng quyền đối với người khác.
+ Mỗi người có 1 cách từ chối riêng nhưng phải nói không với những chất gây nghiện.
* Cho HS nêu các tình huống cần phải tránh.
+ Nêu những lần em đã chứng kiến hoặc đã thực hiện để từ chối một việc làm không tốt nào đó.
- Nhận xét.
- Khắc sâu cho HS.
3. Củng cố, dặn dò (5 phút)
- Nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS nghe.
- Lắng nghe yêu cầu.
-Trao đổi trong nhóm cách thực hiện cách chơi.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS thực hiện chơi.
- 3 - 4 HS trả lời.
- Nêu nhận xét ý kiến của mình về bản thân.
- Nêu kết luận qua trò chơi.
- 3 - 4 HS vận dụng thực tế vào cuộc sống đối với chất gây nghiện.
- Mỗi cá nhân đưa ra tình huống cho bản thân.
- Thảo luận đóng vai theo nhóm.
- Lần lượt các nhóm trình bày.
- Nhận xét nhóm bạn, kết luận.
- Nêu lại kết luận.
* Nêu các tình huống liên quan đến cá nhân.
+ Mỗi HS nêu 1 tình huống.
+ Qua tình huống đó, HS rút ra kinh nghiệm.
- 2 HS bày tỏ thái độ.
- 3 HS nêu lại nội dung.
- HS nghe.
 Sinh hoạt lớp
 Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần:
Ưu điểm:
....
Nhược điểm:
..
Triển khai công việc tuần tới:
......
 Giao lưu văn nghệ:
..

Tài liệu đính kèm:

  • doctuÇn 5.doc