. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết
• Phát âm đung tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
o Hiểu nội dung: người Tây nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. Trả lời được câu hỏi 1,2,3.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
Tuần 15 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 29 -11 Chào cờ Tập đọc Âm nhạc Toán Lịch sử -Tập trung học sinh -Buôn Chư Lênh đón cô giáo. -Ôn TĐN số 3,4; Kể chuyện âm nhạc (Thu Hương) -Luyện tập. -Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950. Thứ 3 30-11 Đạo đức Toán Thể dục L từ và câu Kể chuyện -Thực hành: Tôn trọng phụ nữ -Luyện tập chung. -Bài 30 (Quốc Hùng) -Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc -Kể chuyện đã nghe, đã đọc Thứ 4 1-12 Tập đọc Mĩ thuật Toán T làm văn Khoa học -Về ngôi nhà đang xây -Vẽ tranh đề tài: Quân đội (Cô Quý) -Luyện tập chung. -Luyện tập tả người. -Thủy tinh Thứ 5 2-12 L từ và câu Thể dục Toán Chính tả Địa lí -Tổng kết vốn từ -Bài 31 (Quốc Hùng) -Tỉ số phần trăm - Nghe viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. -Thương mại và Du lịch . Thư 6 3-12 Tập làm văn Toán Kĩ thuật Khoa học HĐTT -Luyện tập tả người -Giải toán về tỉ số phần trăm. -Lợi ích của việc nuôi gà -Cao su -Nhận xét, đánh giá học tập tuần qua Ngày dạy: Thứ hai 29/11/2010 Tập đọc Tiết 29 :BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Phát âm đung tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. Hiểu nội dung: người Tây nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. Trả lời được câu hỏi 1,2,3. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Hạt gạo làng ta . - Học sinh lần lượt đọc bài.trả lời câu hỏi. HS tự đặt câu hỏi và yêu cầu các bạn trả lời. -Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (33’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 10’ 10’ 10’ 3’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản. Luyện đọc. -Bài này chia làm mấy đoạn:Giáo viên giới thiệu chủ điểm. Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm: cái chữ – cây nóc; Rol, v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Thảo luận.nhóm bàn · Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận. + Câu 1: Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì? + Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ? vnêu ý 1 + Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ? vnêu ý 2 +Câu 4 : Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ? vnêu ý 3 - Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc. v Hoạt động 3: Rèn cho HS đọc diễn cảm. Giáo viên đọc diễn cảm. v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Hoạt động lớp, cá nhân. 1 học sinh đọc. Lần lượt đọc nối tiếp theo đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý. + Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao” + Đoạn 3:Từ “Già Rokcái chữ nào” + Đoạn 4: Còn lại. HS nêu những từ phát âm sai của bạn; đọc phần chú giải. Hoạt động nhóm, lớp. -Lớp đọc đoạn 1 và 2. Đại diện nhóm trình bày. 1 HS đọc câu hỏi. HS trả lời. Học sinh nêu ý 1: Tình cảm của mọi người đối với cô giáo. -1 HS đọc câu hỏi. HS trả lời. Học sinh nêu ý 2: Tình cảm của cô giáo đối với dân làng. 1 HS đọc câu hỏi. HS trả lời -HS nêu ý 3: Thái độ của dân làng. Hoạt động lớp, cá nhân. -Học sinh đọc diễn cảm. - Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm. Từng cặp HS thi đua đọc diễn cảm. Học sinh thi đua 2 dãy. - Lớp nhận xét. khá -giỏi HSY 5. HĐNT: (1’) Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”. - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ hai 29/11/2010 Toán Tiết 71: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Biết: Chia một số thập phân cho một số thập phân. Vận dụng để tìm x và giải tón có lời văn. BT1abc,2a,3. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Vở bài tập, SGK, bảng con. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố và thực hành thành thạo phép chia một số thập phân cho một số thập phân. * Bài 1a,b,c Học sinh nhắc lại phương pháp chia. Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa . * Bài 2:a Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết. Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính. * Bài 3: + Thảo luận nhóm đôi . Giáo viên yêu cầu học sinh. Đọc đề. Tóm tắt đề. Phân tích đề. Tìm cách giải. v Hoạt động 2: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp chia một số thập phân cho một số thập phân. Hoạt động cá nhân, lớp. + Làm việc cá nhân Học sinh đọc đề; làm bài; sửa bài. Học sinh nêu lại cách làm. 17,55 : 3,9 = 4,5 0,603 : 0,09 = 6,7 0,3068 : 0,26 = 1,18 Học sinh đọc đề; làm bài; sửa bài. Học sinh nêu lại cách làm. X x 1,8 = 72 X = 72 : 1,8 X = 40 . Học sinh đọc đề 3 – Phân tích đề + 2HS lên bảng làm bài Tóm tắt: 5,2 lít : 3,952 kg ? .lít : 5,32 kg Giải: Một lít dầu hỏa cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hỏa có là: 5,32 : 0,76 = 7 (lít) Đáp số: 7 lít Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. (thi đua giải nhanh) Tìm x biết : (x + 3,86) × 6 = 24,36. HSY HSY HSY HSG 5. HĐNT: (1’) Học sinh làm bài 2 , 4 / 72. Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ hai 29/11/2010 Lịch sử Tiết 15 : CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950 I /Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Tường thuật được sơ lược diễn biến chiến dịch Biên Giới trên lược đồ; Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. Mở đầu, ta tấn công cứ điểm Đông Khê. Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lục lượng lên để chiếm lại Đông Khê. Sau nhiều ngày giao tranh quyêt liệt , quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy. Chiến dịch Biên Giới thắng lợi, Căn cứ địa Viêt Bắc được củng cố và mở rộng. Kể lại được tấm giương anh hùng: La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê để chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung). Lược đồ chiến dịch biên giới. Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới. + HS: SGV, sưu tầm tư liệu chiến dịch biên giới. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Thu Đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp”. Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947? (1 HS) Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947? (1 HS) -Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) Chiến thắng biên giới thu đông 1950. 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 10’ 12’ 3’ 1. Nguyên nhân địch bao vây Biên giới v Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) Giáo viên sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho học sinh thấy con đường số 4. GV cho HS xác định biên giới Việt – Trung trên bản đồ. Xác định trên lược đồ những điểm địch chốt quân để khóa biên giới tại đường số 4. ® Giáo viên treo lược đồ bảng lớp để học sinh xác định. Sau đó nêu câu hỏi: + Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao? ® GV nhận xét + chốt: Địch bao vây biên giới để tăng cường lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc. 2. Tạo biểu tượng về chiến dịch Biên Giới. v Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) Để đối phó với âm mưu của địch, TW Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì? + Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu? + Hãy thuật lại trận đánh ấy? ® Giáo viên nhận xét + nêu lại trận đánh (có chỉ lược đồ). + Em có nhận xét gì về cách đánh của quân đội ta? + Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? + Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? GV hướng dẫn học sinh làm bài tập (4 nhóm) + Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất giữa chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên Giới thu đông 1950? + Em có suy nghĩ gì về tấm gương anh La Văn Cầu? + Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên Giới gơi cho em suy nghĩ gì? + Việc bộ đội ta nhường cơm cho tù binh địch trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 giúp em liên tưởng đến truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt nam? ® Giáo viên nhận xét. ® Rút ra ghi nhớ. v Hoạt động 3: Củng cố. Thi đua 2 dãy chỉ lược đồ, thuật lại chiến dịch Biên Giới thu đông 1950. ® Giáo viên nhận xét ® tuyên dương. Họat động lớp. -Học sinh lắng nghe và quan sát bản đồ. -3 em HS xác định trên bản đồ. -HS thảo luận theo nhóm đôi. ® 1 số đại diện nhóm xác định lược đồ trên bảng lớp. Học sinh nêu Hoạt động lớp, nhóm. -Học sinh thảo luận nhóm bàn → Đại diện 1 vài nhóm trả lời. → Các nhóm khác bổ sung. ® 1 vài đại diện nhóm nêu diễn biến trận đánh. ® Các nhóm khác bổ sung. -Học sinh nêu. - Ý nghĩa: + Chiến dịch đã phá tan kế hoạch “khóa cửa biên giới” của giặc. + Giải phóng 1 vùng rộng lớn. + Căn cứ đi a Việt Bắc được mở rộng. + Tình thế giữa ta và địch thay đổi: ta chủ động, địch bị động. HS bốc thăm làm phần câu hỏi bài tập theo nhóm. ® Đại diện các nhóm trình bày. ® Nhận xét lẫn nhau. Hoạt động lớp. Hai dãy thi đua. 5. HĐNT: (1’) Học bài. Chuẩn bị: “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới”. - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ ba 30/11/2010 Đạo đức Tiết 15 : TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2) I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội, nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. Tôn trọng, quan tâm không phân biệt đối xử với chị em gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. HS Khá – giỏi biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ, biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. II. Chuẩn bị: HS: Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng. (bà, mẹ, chị,) GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và p ... động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) - Học sinh lần lượt đọc kết quả quan sát bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (33’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 10’ 18’ 5’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng. * Bài 1: Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé. + Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm. · Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ. · Khen những em có ý và từ hay. I. Mở bài: · Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói. II. Thân bài: a/ Hình dáng: + Hai má – mái tóc – cái miệng. b/ Hành động: Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vòi ăn. Vận động luôn tay chân – cười – nũng nịu – ê a – đi lẫm chẫm – Tiếng nói thánh thót – lững chững – thích nói. III. Kết bài:-Em yêu bé. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn (tự nhiên, chân thực) tả hoạt động của em bé. - GV chấm điểm một số bài làm . *Bài 2: - Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọa văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé . Hoạt động 3: Củng cố. Tổ chức thi đua Giáo viên tổng kết. Hoạt động nhóm, lớp. + Thảo luận nhóm, đàm thoại. -Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói. Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. HS quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm. Lần lượt HS nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói. Cả lớp nhận xét. Chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết. HS hình thành 3 phần: I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói). II. Thân bài: a/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười). b/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. + Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Om mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép. III. Kết bài: Em yêu bé – Chăm sóc. Hoạt động cá nhân, lớp. - HS viết và trình bày đoạn văn đã viết . Học sinh đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn. Hoạt động lớp. Đọc đoạn văn tiêu biểu. Phân tích ý hay. Ưu tiên HS yếu Ưu tiên HSY 5. HĐNT: (1’) Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát. Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”. - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: Thứ sáu 3/12/2010 Toán Tiết 75 : GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Biết cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của 2 số. BT1,2ab,3 II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Tỉ số phần trăm. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) Giải toán về tỉ số phần trăm. 4. Phát triển các hoạt động: (34’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 15’ 15’ 4’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số. Giáo viên cho HS đọc ví dụ – Phân tích. · Đề bài yêu cầu điều gì? · Đề cho biết những dữ kiện nào? • Giáo viên chốt lại: thực hiện phép chia: 315 : 600 = 0,525 Nhân 100 và chia 100. (0,52 5 ´100 :100 = 52, 5 :100 = 52,5 %) vTạo mẫu số 100 • Giáo viên giải thích. + Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 52 học sinh . + Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% ® Ta có thể viết gọn: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% · Thực hành: Ap dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm. · Giáo viên chốt lại. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS vận dụng giải thích các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. * Bài 1: GV yêu cầu HS tìm tỉ số % khi biết tỉ số: · Giáo viên chốt lại. * Bài 2a,b: HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Giới thiệu 19 : 30 = 0,6333= 63,33% · Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2. * Bài 3: Lưu ý học sinh phần thập phân lấy đến phần trăm. v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số. -HS làm bài theo nhóm bàn Học sinh đọc đề. -Học sinh tính tỉ số phần trăm giữa HS nữ và HS toàn trường. HS toàn trường : 600. HS nữ : 315 . HS nêu cách làm của từng nhóm. Các nhóm khác nhận xét. {HS nêu quy tắc qua bài tập. + Chia 315 cho 600. + Nhân với 100 và viết ký hiệu % vào sau thương. Học sinh đọc bài toán b) – Nêu tóm tắt. Hoạt động lớp. · Lần lượt HS lên bảng sửa bài. Cả lớp nhận xét. · Học sinh đọc đề; làm bài; sửa bài a) 19 và 30 = 19 : 30 = 0,6333 = 63,33% b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77% + Thảo luận nhóm 4 Đại diện trình bày · Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài – Lưu ý cách chia. Giải: Tỉ số phần trăm của số HS nữ so với HS của cả lớp là: 0,52 = 52% Đáp số 52% Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi (thi đua). Giải bài tập số 4 trong SGK HSY HSYếu trình bày 5. HĐNT: (1’) Chuẩn bị: “Luyện tập”. Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ sáu 3/12/2010 Kĩ Thuật LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. MỤC TIÊU: Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: í Giáo viên : Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà. Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 9’ 6’ 10’ Hoạt động1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà. Các sản phẩm của nuôi gà - Thịt gà, trứng gà - Lông gà - Phân gà Lợi ích của việc nuôi gà -Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng/ năm. - Cung cấp thịt, trứng dùng để làm thựuc phẩm hàng ngày. Trong thịt gà, trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là chất đạm. Từ thịt gà, trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau. - Cung cấp nguuyên liệu (thịt, trứng gà) cho công nghiệp chế biến thực phẩm . - Đem lại guồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn. - Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiện. - Cung cấp phân bón cho trồng trọt. Chia nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Nêu thời gian thảo luận 15 phút Hoạt động 2: đánh giá kết quả học tập. Gv dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. Hoạt động 3 Lợi ích của việc nuôi gà là: + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm £ + Cung cấp chât bột đường £ + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm £ + Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi. £ + Làmthức ăn cho vật nuôi. £ + Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp £ + Cung cấp phân bón cho cây trồng. £ + Xuất khẩu £ - Gv nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận, thư ký của nhóm ghi chép lại ý kiến của các bạn vào giấy. - Đại diện từng nhóm lần lượt lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS làm bài tập. - HS báo cáo kết quả làm bài tập. IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: - Chuẩn bị: Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà Ngày dạy: Thứ sáu 3/12/2010 Khoa học Tiết 30 : CAO SU I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Nhận biết 1 số tính chất của cao su. Nêu được 1 số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 62 , 63 . Một số đồ vật bằng cao su như: quả bóng, dây chun, mảnh săm, lốp. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Thuỷ tinh. - Học sinh bốc thăm trả lời câu hỏi. ® Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) Cao su. 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 10’ 15’ 5’ v Hoạt động 1: Thực hành * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. → Giáo viên chốt: Cao su có tính đàn hồi. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. Bước 1: Làm việc cá nhân. · Bước 2: làm việc cả lớp. Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi: Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào? Cao su có những tính chất gì và thường được sử dụng để làm gì? -Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại nội dung bài học? Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi thi kể các đồ dùng được làm bằng cao su. Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. Hoạt động nhóm, lớp. -Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn trong SGK. Đại diện các nhóm báo cáo KQ làm thực hành của nhóm mình. Hoạt động lớp, cá nhân. -Học sinh đọc nội dung trong mục BCB ở trang 57/ SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài. -Học sinh trả lời. Học sinh nhận xét. HSY 5. HĐNT: (1’) Chuẩn bị: “Chất dẽo”. - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: Thứ sáu 3/12/2010 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ A. Mục tiêu: * Giúp HS thoải mái sau 1 tuần học tập * Nhắc nhở HS thi đua học tốt. Giúp đỡ những bạn học yếu. * Nắm Nội dung ý nghĩa cách ngôn tuần vừa qua. * Tham gia trò chơi“Thỏ nhảy” B. Hoạt động trên lớp: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 5’ 15’ 4’ Hoạt động 1 1. Ổn định: * Kiểm tra sĩ số * Hát tập thể Hoạt động 2 2. Tiến hành sinh hoạt: - Đại diện từng tổ báo cáo hoạt động thi đua tuần 15 * Các Nhóm trưởng cho các thành viên trong nhóm nhận xét về các mặt học tập của mình @ GV nhận xét tuyên dương Hoạt động 3 3. Kế hoạch tuần đến: Thực hiện: Giúp đỡ bạn trong học tập Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ Triển khai rèn chữ viết đều, đẹp . @ Trò chơi: “Thỏ nhảy” @ Cần thực hiện tốt nội dung triển khai Ưu điểm Tuyên dương những bạn có điểm10 @ Nhóm được tuyên dương Khuyết điểm: + Các bạn tự nhận xét bản thân trước nhóm về mặt hạn chế của mình. + Nhóm trao đổi nhận xét sửa chữa + Hứa trước nhóm sẽ sửa chữa. Các tổ trưởng báo cáo trước lớp về các mặt học tập của nhóm mình Lớp trưởng nhận xét chung + Tuyên dương từng bạn có tinh thần học tốt. + Nhóm trao đổi đạt kết quả * Cả lớp lắng nghe cùng thực hiện các kế hoạch tuần đến @ Cả lớp tham gia trò chơi @ HS chú ý lắng nghe và thực hiện 3. HĐNT: (3’) + GV : Tổng kết giờ hoạt động tập thể
Tài liệu đính kèm: