Thiết kế bài dạy khối 5 - Trường Tiểu học Dương Nổ - Tuần 1 năm 2011

Thiết kế bài dạy khối 5 - Trường Tiểu học Dương Nổ - Tuần 1 năm 2011

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

 - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Trường Tiểu học Dương Nổ - Tuần 1 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Ngày soạn : 13/08/2011
 Ngày giảng : Thứ hai, 15/08/2011
Tiết 2 : Tập đọc
$1: Thư gửi các học sinh
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đỳng chỗ.
 - Hiểu nội dung bức thư: Bỏc Hồ khuyờn HS chăm học, biết nghe lời thầy, yờu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm  cụng học tập của cỏc em (trả lời được cỏc cõu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu cách sử dụng SGK.
- GTchủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS.
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
b. Luyện đọc:
- 1 HS khá đọc toàn bài
- Có thể chia lá thư làm mấy đoạn?
- Đọc đoạn, GV sửa lỗi phát âm.
- GV giải thích thêm : giời(trời) ; giở đi(trở đi)
- Chia lá thư làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn ( 2 lần )
- 1 em đọc chú giải. 
- Đọc trong nhóm:
- GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng).
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1 em đọc cả bài.
- Cả lớp theo dõi
c. Tìm hiểu bài:
- Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
+ HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH
- Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. 
- Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
- GV kết luận, ghi bảng ý chính.
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- HS nêu ý kiến.
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
* Nội dung: Bỏc Hồ khuyờn HS chăm học, biết nghe lời thầy, yờu bạn.
d. Luyện đọc diễn cảm và HTL:
- GV HD nội dung đoạn 2. Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc.
- Quan sát, lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 năm.....công học tập của các em.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS nhẩm HTL.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng. Lớp nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
Tiết 3 : Toán
$1: Ôn tập: Khái niệm về phân số
I. Mục tiêu:
Biết đọc, viết phõn số; biết biểu diễn một phộp chia số tự nhiờn cho một số tự nhiờn khỏc 0 và viết một số tự nhiờn dưới dạng phõn số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3).
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
- GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số.
- GV nhận xét, kết luận.
- Quan sát.
- HS lần lượt nêu tên gọi các phân số.
- Lớp tự viết các phân số ra nháp. Đọc phân số.
- HS lên bảng viết, đọc phân số.
c. Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng PS:
+ GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số: 1:3; 4:10 ; 9:2 
- GV nhận xét, đánh giá
- GV kết luận, ghi bảng.
- HS lên bảng, lớp viết nháp.
1 :3 = 4 :10 = 9 :2 = 
+ STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu?
- HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;...
- GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số.
5; 12; 2001
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1.
- HS lên bảng, lớp viết nháp.
5 = 12 = 2001 = 
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc điểm gì?
- GV kết luận, ghi bảng.
- HS nêu chú ý 2 trong SGK.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0. 
- HS lên bảng, lớp lấy VD ra nháp.
VD: 1 = 1 = ;...
+ GV nêu VD: 0 = 
- HS nêu chú ý 3.
+ HS lấy VD & nêu chú ý 4.
d. Thực hành:
*Bài 1: Đọc các phân số
- Nêu TS & MS của các phân số trên?
- HS nêu yêu cầu BT1.
- HS lần lượt đọc các phân số 
- Nêu TS & MS của từng phân số
*Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số.
 3:5; 75:100; 9:17
- HS nêu yêu cầu BT2.
- HS lên bảng, lớp viết nháp.
 3 :5 = 75 :100 = 
 9 :17 = 
*Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1.
 32; 105; 1000
- HS nêu yêu cầu BT3.
- HS lên bảng, lớp viết nháp.
 32 = 105 = 1000 =
*Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống.
1 = 0 = 
- HS nêu yêu cầu BT 4.
- HS nêu miệng số cần điền.
 1 =  ; 0 = 
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn HS ôn tập.
Tiết 4 : Lịch sử
$1: “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định
I. Mục tiêu:
 - Biết được thời kỡ đầu thực dõn Phỏp xõm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Phỏp ở Nam Kỡ. Nờu cỏc sự kiện chủ yếu về Trương Định: khụng tuõn theo lệnh vua, cựng nhõn dõn chống Phỏp.
 + Trương Định quờ ở Bỡnh Sơn, Quảng Ngói, chiờu mộ nghĩa binh đỏnh Phỏp ngay khi chỳng vừa tấn cụng Gia Định (năm 1859).
 + Triều đỡnh kớ hoà ước nhường ba tỉnh miền Đụng Nam Kỡ cho Phỏp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tỏn lực lượng khỏng chiến.
 + Trương Định khụng tuõn theo lệnh vua, kiờn quyết cựng nhõn dõn chống Phỏp.
 - Biết cỏc đường phố, trường học,... ở địa phương mang tờn Trương Định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam. 
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
* HĐ 1: Làm việc cả lớp:
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
- HS lên chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông & 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
- GV giới thiệu:
+ Sáng 1/9/1858, TD Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
+ Năm sau, TD Pháp đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân do Trương Định chỉ huy.
- Lắng nghe.
- Nêu vài nét về Trương Định?
- GV giảng nội dung.
- Quê Bình Sơn, Quảng Ngãi...
- GV chia nhóm 4 HS thảo luận các câu hỏi.
- Đọc SGK, thảo luận nhóm 4.
- Khi nhận lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ?
+ Làm quan phải tuân lệnh vua, nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, muốn tiếp tục kháng chiến....
- Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
+ Suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”.
- Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
+ Không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.
* HĐ 2: Làm việc cá nhân
- GV nhận xét, đánh giá.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
* HĐ 3: Làm việc cả lớp
- GV kết luận.
- Đọc kết luận trong SGK (Tr.5)
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?
- HS nêu suy nghĩ.
- GV đọc thông tin tham khảo.
- Lắng nghe.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 2.
 Ngày soạn : 14/08/2011
 Ngày giảng : Thứ ba, 16/08/2011
Tiết 1: Chính tả 
$1: Nghe – viết: Việt Nam thân yêu
 I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết đỳng bài CT; khụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài; trỡnh bày đỳng hỡnh thức thơ lục bỏt.
 - Tỡm được tiếng thớch hợp với ụ trống theo yờu cầu của BT2; thực hiện đỳng BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy Tôki ghi BT 2.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới:
a GTB:
b. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài chính tả.
- GV đọc từng dòng thơ (1- 2 lượt)
- GV đọc toàn bài
- Chấm 1/3 số vở của lớp.
- Nhận xét, chữa lỗi chung.
- Theo dõi SGK.
- Đọc thầm, quan sát cách trình bày bài thơ lục bát.
- HS nghe – viết chính tả.
- Lớp soát bài, sửa lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi 
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn sau:
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- Lớp làm bài vào vở. HS lên bảng điền vào bảng.
- HS đọc bài.
- Lớp sửa bài.
-1,2 em đọc bài đã hoàn chỉnh.
* Bài tập 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống.
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- Thảo luận nhóm vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm treo bảng, trình bày.
Âm đầu
Đứng trước i, e, ê
Đứng trước các âm còn lại
Âm “cờ”
Âm “gờ”
Âm “ ngờ”
Viết là k
Viết là gh
Viết là ngh
Viết là c
Viết là g
Viết là ng
- HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/k; g/gh; ng/ngh.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
$2: ÔN TíNH CHấT CƠ BảN CủA PHÂN Số
I. Mục tiêu:
 Biết tớnh chất cơ bản của phõn số, vận dụng để rỳt gọn phõn số và qui đồng mẫu số cỏc phõn số (trường hợp đơn giản).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. GTB:
b. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
- GV nêu VD: 
- 1,2 HS nêu miệng.
- HS lên bảng điền, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
GV nêu VD:
- HS lên bảng, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- GV treo bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
- HS tiếp nối đọc.
- 2, 3 em nhắc lại cách rút gọn phân số.
c. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
* Rút gọn phân số:
- GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: 
- GV nhận xét, chữa.
- HS lên bảng, lớp làm nháp.
Hoặc: 
* BT 1: Rút gọn phân số.
- GV chia 3 dãy làm 3 cột.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa một số BT. Chốt lời giải đúng.
+ Chú ý: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà TS & MS của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Các dãy thảo luận nhóm 3 vào giấy nháp.
; ; 
* Quy đồng MS các phân số:
+VD 1: Quy đồng MS của: 
- GV nhận xét, chữa.
- 2,3 em nêu lại cách quy đồng MS.
- HS lên bảng, lớp làm nháp.
 ; 
+VD 2: Quy đồng MS của: 
- Em có nhận xét gì về MS của hai phân số trên?
- GV nhận xét, chữa.
- 10 : 5 = 2, chọn 10 là MS chung.
- Lớp làm nháp. HS lên bảng chữa.
 & 
* BT 2: Quy đồng MS các phân số.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS nêu yêu cầu BT.
- 3 tổ làm 3 cột, làm bài HS.
- 3 em lên bảng chữa bài.
+ 
+ ; 
+ 
* BT 3 : Tìm các phân số bằng nhau.
- GV nhận xét, kết luận.
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích. Các nhóm khác nhận xét.
 vì 
 vì 
- 1 em nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số.
HS đọc kĩ yc của bài,làm bài vào vở, 2-3 HS lên  ... u số.
- Vài HS nhắc lại.
* Bài 2: So sánh các phân số
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số?
- GV kết luận.
- HS nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 2.
- HS trình bày ý kiến, giải thích. Lớp nhận xét, bổ xung.
- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
- Vài HS nhắc lại.
* Bài 3: Phân số nào lớn hơn?
- GV khuyến khích HS làm bằng nhiều cách.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào nháp. HS lên bảng chữa. +
 +
 +
Cách 2:
như vậy 
* BT4:
- Gv: Hỏi phân tích đề và tóm tắt.
- Hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chữa.
Chú ý: Có thể chuyển và thành 2 phân số có cùng tổng số rồi làm tương tự như trên.
- Học sinh:đọc BT
- Lớp giải vào vở bài tập.
Mẹ cho chị số quả quýt, tức là chị được số quả quýt.
Mẹ cho em số quả quýt tức là em được số quả quýt.
Mà : .
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
4. Củng cố- dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài 5.
Tiết 3: Luyện từ và câu
$2: Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu: 
 - Tỡm được cỏc từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nờu ở BT1) và đặt cõu với 1 từ tỡm được ở BT1 (BT2).
 - Hiểu nghĩa của cỏc từ ngữ trong bài học.
 - Chọn được từ thớch hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bút dạ, PBT nội dung 1,3.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ?
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Ví dụ?
- Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Ví dụ?
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- 1,2 HS nêu
- HS khác nhận xét.
* Bài tập 1: Tìm các từ đồng nghĩa:
- Chỉ màu xanh
- Chỉ màu đỏ
- Chỉ màu trắng
- Chỉ màu đen
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận 4 nhóm
- Dán bảng kết quả
- Nhận xét, đánh giá. Tính điểm thi đua.
* Bài tập 2 : Đặt câu với những từ em vừa tìm được ở bài tập 1 :
- Tổ chức cho 3 tổ thi tiếp sức :
Mỗi em đọc nhanh 1 câu mình vừa đặt.
- Giáo viên : Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Học sinh : đọc yêu cầu
- Lớp suy nghĩ, đặt câu
- Từng tổ tiếp nối nhau trình bày
- Lớp nhận xét.
* Bài tập 3 : Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bào văn sau :
- Giáo viện phát PBT cho 2 học sinh
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao chọn từ này mà không chọn từ kia?
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn.
- Lớp làm bài tập vào vở bài tập
- Dán kết quả, nhận xét
- 1-2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn hỉnh.
- HS đọc yc của bt. Làm việc cá nhân vào vở.
- Một số Hs trả lời, giải thích, giải đáp thắc mắc của các bạn.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố- dặn dò :
- Nhận xét giờ học, hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Khoa học
$2: Nam hay nữ
I. Mục tiêu:
 - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xó hội về vai trũ của nam, nữ.
 - Tụn trọng cỏc bạn cựng giới và khỏc giới, khụng phõn biệt nam, nữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm phiếu có nội dung như SGK(Tr.8). 
III. Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản?
3. Bài mới:
a. GTB:
b. Giảng bài:
* HĐ 1: Thảo luận 
* Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
- 1, 2 HS trả lời.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 3.
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
- GV giảng và giới thiệu qua hình 2, 3.
- HS đọc câu hỏi 1, 2, 3(Tr.6). Quan sát H.1.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm trình kết quả một câu. Lớp nhận xét.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
- HS trả lời.
* HĐ 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
* Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi.
+ Phát phiếu cho 3 tổ
+ Yêu cầu xếp các tấm phiếu vào bảng
Nam
Nữ
Cả nam & nữ
- GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo tổ.
- Các tổ dán bảng PBT. Giới thiệu cách sắp xếp.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 3.
 Ngày soạn : 17/08/2011
 Ngày giảng : Thứ sáu, 19/08/2011
Tiết 1: Toán
$5: Phân số thập phân
I. Mục tiêu:
 Biết đọc, viết phõn số thập phõn. Biết rằng cú một số phõn số cú thể viết thành phõn số thập phõn và biết cỏch chuyển cỏc phõn số đú thành phõn số thập phõn.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS vở bài tập
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a GTB: 
b. Giới thiệu phân số thập phân: 
- GV nêu: 
- Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số trên?
- Giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... gọi là các phân số thập phân.
- GV nêu phân số: 
- Tìm phân số thập phân bằng 
- HS đọc phân số.
- Các phân số trên có mẫu số là 10, 100, 1000.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nhận xét và nêu cách chuyển một phân số thành phân số thập phân.
c. Thực hành : 
 Bài tập 1: Đọc các phân số.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tiếp nối đọc các số thập phân.
Bài tập 2: Viết các phân số thập phân.
- GV đọc các phân số thập phân.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp viết nháp HS lên bảng viết.
- HS đọc các phân số thập phân vừa viết.
Bài tập 3: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân.
- HS đọc BT.
- Thảo luận cặp. HS trả lời miệng.
+ là các phân số thập phân
Bài tập 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS đọc yêu cầu BT 4.
- Lớp làm vào vở. HS lên bảng chữa.
- HS nhắc lại cách chuyển một phân số thành phân số thập phân.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tập làm văn
$2: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
 - Nờu được những nhận xột về cỏch miờu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trờn cỏnh đồng (BT1).
 - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh(ảnh) quang cảnh cánh đồng, vườn cây, xóm làng,... bảng phụ, bút dạ.
- HS quan sát trước cảnh một buổi trong ngày.
III. Các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
a. GTB :
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- 1, 2 HS trả lời.
Bài tập 1:
- GV chia nhóm 2 HS. Yêu cầu thảo luận 3 câu hỏi trong SGK.
- GV cùng lớp nhận xét. Kết luận.
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
- Em thấy đồng lúa có đẹp không? Vậy em phải làm gì để bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên đó?
- HS đọc nội dung BT 1. Lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm. HS nêu ý kiến.
- HS suy nghĩ và trả lời.
Bài tập 2:
- GV giới thiệu tranh cánh đồng, vườn cây,...
- Hướng dẫn Hs lập dàn ý vào vở.
Phát giấy khổ to cho 2 HS khá.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Quan sát tranh.
- Lớp làm bài vào vở. 2 Hs khá làm trên giấy.
- HS trình bày miệng.
- 2 HS dán giấy bài làm lên bảng.
- Lớp tự sửa dàn bài của mình.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.
Tiết 4: Địa lí
$1: việt nam - đất nước chúng ta
I. Mục tiêu:
 - Mụ tả sơ lược được vị trớ địa lớ và giới hạn nước Việt Nam:
 + Trờn bỏn đảo Đụng Dương, thuộc khu vực Đụng Nam Á. Việt Nam vừa cú đất liền, vừa cú biển, đảo và quần đảo.
 + Những nước giỏp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
 - Ghi nhớ diện tớch phần đất liền Việt Nam: 330.000km2.
 - Chỉ phần đất liền Việt Nam trờn bản đồ (lược đồ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả địa cầu.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
a. GTB:
b. Giảng bài:
*HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn
- Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
- Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ?
- HS quan sát H.1(SGK). HS lên chỉ trên bản đồ Việt Nam.
- Gồm đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Thảo luận cặp, chỉ lược đồ trong SGK.
- Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?
- Tên biển của nước ta là gì?
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?
- Giáp: Trung Quốc, Lào, Cam pu chia.
- Biển bao bọc phía đông, nam và tây nam của nước ta.
- Biển Đông.
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ,...
- Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa.
- GV cho HS quan sát quả địa cầu.
- Vị trí của nước ta có thuận lợi gì so với các nước khác ?
- HS tiếp nối lên chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu.
- Giao lưu với các nước bằng đường biển, đường bộ và đường hàng không.
- Kết luận : Việt nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Nước ta là một bộ phận của Châu á,...
* HĐ 2 : Hình dạng và diện tích 
- Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?
- Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
- So sánh diện tích nước ta với một số nước trong bảng số liệu? 
- GV chốt kiến thức.
- HS đọc SGK. Quan sát H.2(Tr.67)
- Đặc điểm : Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S.
- 1650 km.
- Chưa đầy 50 km.
- HS quan sát bảng số liệu(Tr.68). 
- Nhận xét: Diện tích nước ta là 330.000 km2, đứng thứ 3 so với các nước trong bảng.
* HĐ 3: Trò chơi:
- GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam. Hướng dẫn HS chỉ vị trí địa lí mà GV nêu trên bản đồ. GV gắn thẻ Đ, S lên vị trí học sinh chỉ.
- GV nhận xét, đánh giá.
- 5 HS lên chơi tiếp sức. Bạn nào chậm không chỉ được, lớp đếm đến 5 là thua.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 1
I. Yêu cầu.
 Giúp HS nắm vững nội quy trường, lớp
 HS cam kết thực hiện tốt nhiệm vụ của HS.
 II. Lên lớp
 Nhận xét chung;
 - Duy trì tỉ lệ chuyên cần chưa cao.
 - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
 - Có ý thức cao trong các giờ truy bài.
 - Có sự cố gắng trong học tập như : về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu : ......................................................................................................................................
 - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Tồn tại: - Một số HS còn thiếu đồ dùng học tập :............................................................
........................................................................................................................................... 
III. Phương hướng tuần 2
 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 1
 - Lập kế hoạch rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo HS yếu kém.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TIEU HOC(16).doc