Giáo án lớp 5 tuần 16 - Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi

Giáo án lớp 5 tuần 16 - Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi

 TẬP ĐỌC

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN.

I. Mục đích yêu cầu.

1. Kiến thức- Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.(TLCH 1,2,3)

2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.

3. Thái độ: - Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.

 

doc 36 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1021Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 tuần 16 - Trường Tiểu học Thị trấn Ân Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
 TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức- Đọc diẽn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.(TLCH 1,2,3)
2. Kĩ năng: 	- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
3. Thái độ:	- Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái.
II. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KTBC: Gọi 2 hs lên bảng đọc lại bài Ngôi nhà mới xây và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới
vHoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc
-Bài chia làm mấy đoạn.
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng.
Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
Cho hs luyện đọc theo cặp
Hướng dẫn cách đọc.Giáo viên đọc mẫu.
vHoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, 2.
Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm.
H:Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài ?
- Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 2: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
-Yêu cầu học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài.
- Giúp hs hiểu nghĩa hai câu thơ.
- Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối như thế nào?
+ Thế nào là “Thầy thuốc như mẹ hiền”.
Giáo viên cho học sinh thảo luận nêu nội dung bài
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
- Cho hs thi đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét.
vHoạt động 4: Củng cố.
Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) ® ghi điểm.
Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
3. Dặn dò: 
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”.
-1 học sinh khá đọc.Cả lớp đọc thầm.
- Bài chia 3 đoạn.
+ Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”.
+ Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Học sinh phát âm từ khó : nghèo, trong, khuya 
- Học sinh đọc phần chú giải.
-HS luyện đọc cặp.
-Lắng nghe.
Học sinh đọc đoạn 1 và 2.
Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi.
Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tụy chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông không những không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.
Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một người thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm.
-Học sinh đọc đoạn 3.
	+ Dự kiến: Ông được vua chúa nhiều lần vời vào chữa bệnh, được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. Ông có 2 câu thơ:
“Công danh trước mắt trôi như nước.
 Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.”
Tỏ rõ chí khí của mình.
Lãn Ông là một người không màng danh lợi.
- Công danh giống như làn nước sẽ trôi đi. Nhân nghĩa trong lòng chẳng bao giờ thay đổi.
-Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa.
Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi.
+Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con.
- Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài.
Học sinh thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
*Chúng ta cần có lòng nhân hậu giúp đỡ mọi người, không cần người khác phải trả ơn đó mới là người tốt.
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: 	
- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm có liên quan.
- Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm : nhân, chia tỉ số phần trăm với một số). 
- BT 3: HSKG
2. Kĩ năng: 	- Rèn học sinh thực tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. 
II. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KTBC: Gọi hs lên bảng làm lại bài 1
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới.- Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài 	
• Tìm hiểu theo mẫu cách thực hiện.
· Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng.
*Bài 2: Gọi hs đọc bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
-Cho hs thảo luận nhóm đôi và làm bài vào nháp.
-Nêu kết quả.
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố.
-Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
4.Dặn dò.
Làm bài ở vở BTT
Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm”(tiếp theo)
0,57 = 57% ; 0,234 = 23,4%; 1,35 = 135%
-Lớp nhận xét.
Bài 1.Tính (theo mẫu)
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
a. 27,5% + 38% = 65,5% 
b. 30% - 16% = 14%
c. 14,2% x 4 = 56,8% 
d. 216% : 8 = 27%
*Bài 2.
-Theo kế họạch thôn Hòa An phải trồng: 20ha ngô.
-Hết tháng 9 trồng được: 18ha
Hết năm trồng 23,5 ha ngô.
a.Hết tháng 9: . . .% kế hoạch cả năm ?
b.Hết năm thực hiện được : . . . % ?
-Vượt mức kế hoạch:. . . . % ?
 Bài giải
a.Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9; 0,9= 90%
b. Đến hết năm, thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175 ; 1,175= 117,5%
Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
Đáp số: a. Đạt 90%; 
 b. Thực hiện: 17,5%; vượt 17,5%
 	 ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu :
* Học xong bài này hs biết: 
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày.
- Nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
- Phân biệt được những ý kiến đúng , sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
- Giáo dục hs biết hợp tác với những người xung quanh trong công việc chung. 
II. Chuẩn bị: 
- Ghi sẵn bài tập 1 lên bảng phụ, bài tập 2 lên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT Bài cũ:
- Tại sao cần phải tôn trọng phụ nữ?
- Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ.
- Nhận xét , đánh giá.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài : Trong cuộc sống, có những công việc mà một mình làm sẽ rất khó khăn, nếu như ta biết hợp tác với những người xung quanh, thì công việc đó sẽ thành công, có hiệu quả cao, bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống ( trang 25 SGK)
- Gọi 1hs đọc tình huống SGK
- Yêu cầu học sinh quan sát 2 tranh ở SGK và thảo luận các câu hỏi sau :
+ Em có nhận xét gì về cách tổ chức trồng cây của mỗi tổ trong tranh ?
+ Với cách làm như vậy, kết quả trồng cây của mỗi tổ sẽ như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh chọn cách làm hợp lí nhất.
- Tổ nào đã biết hợp tác với những người xung quanh?
- Biết hợp tác với những người xung quanh có ý nghĩa gì ? 
- GV Kết luận : Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung : người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây  Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng. Cần phải biết phối hợp với nhau . Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh .
- Cho hs đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Bài 1 :Gv cho 1 hs đọc đề bài, xác định yêu cầu.
- Cho hs thảo luận theo cặp , cho biết việc làm nào dưới đây thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh?
- Cho m ột số em trình bày kết quả, lớp nhận xét.
- GV Kết luận : Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung , tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi , 
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ 
- Bài 2: Gọi hs đọc đề. Gv hướng dẫn hs bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến .
- Gv đọc lần lượt từng ý kiến, cho hs bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay hay không giơ tay, sau đó gv mời một số em giải thích lí do.
- GV kết luận từng nội dung :
(a) , ( d) : tán thành
( b) , ( c) : Không tán thành
- Giải thích cho hs từng ý kiến.
- Trong lớp ta em nào đã biết hợp tác với người xung quanh rồi ? Hợp tác trong công việc gì ? kết quả ra sao?
3 . Củng cố - dặn dò :
- Em hiểu thế nào là hợp tác với những người xung quanh?
- Hợp tác với những người xung quanh sẽ có lợi gì ?
- Hệ thống lại bài học .
- Giáo dục hs biết hợp tác với những người xung quanh trong công việc chung
- Dặn hs học bài, chuẩn bị bài:
Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).
- 2 học sinh nêu.
- Vì người phụ nữ có vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội.
- HS tự liên hệ và trả lời.
1.Tìm hiểu tình huống:
- Học sinh đọc tình huống quan sát 2 tranh ở SGK và thảo luận (nhóm 4) các câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Cả lớp nhận xét, bổ sung .
+ Tổ 1 mỗi người trồng một cây.
+ Tổ 2 các bạn cùng nhau trồng cây; người thì giữ cây, người thì lấp đất, người rào cây.
+ Kết quả: tổ 1trồng cây chưa xong, cây chưa thẳng hàng, chưa rào được cây
+ tổ 2 trồng cây xong , cây thẳng hàng, được rào cẩn thận. 
- Suy nghĩ và đề xuất cách làm của mình.
- Làm như tổ 2 là hợp lí .
- Tổ 2 đã biết hợp tác với những người xung quanh.
- Biết hợp tác với những người xung quanh
Công việc sẽ thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn.
- Hs đọc ghi nhớ SGK
2. Bài tập
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu.
- Thảo luận theo cặp để xác định việc làm nào dưới đây thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh 
- Đại diện một số em trình bày kết quả :
- Những việc làm thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh là:ý a, d, đ
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 hs đọc đề , lớp đọc thầm.
- HS giơ tay hay không giơ tay để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến .
+ Tán thành : giơ tay
+ Không tán thành: không giơ tay.
- HS giải thích lí do:
Dự kiến :
(a): tán thành . Vì đó là ý đúng, nếu không biết hợp tác với người xung quanh thì công việc sẽ luôn gặp khó khăn và hiệu quả không cao , ( b) :Không tán thành .Vì đó là biểu hiện của lợi ích cá nhân.
 ( c) : Không tán thành.Vì đây là ý kiến sai, trong công việc không phải chỉ những người kém cỏi mới cần phải hợp tác, mà mặc dù có giỏi thì có sự hợp tác của người xung quanh công việc cũng sẽ thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn.
( d) : tán thành. Vì đây là ý đú ... .
II. Địa điểm, phương tiện.
-Trên sân trường, chuẩn bị 1 còi, bàn ghế để kiểm tra
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Phần mở đầu: 8’
-Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học:1-2’
-Cho hs chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân thành vòng tròn:1’
-Cho hs xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, khớp gối, hông:2’
* Cho hs chơi trò chơi “ Tìm nhạc trưởng”:2’
2. Phần cơ bản:20’
a. Ôn tập và kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
- Cho hs cả lớp ôn tập lại một lần:5’
- Kiểm tra bài thể dục phát triển chung: 15’
+ Gọi mỗi đợt 4-5 hs lên thực hiện một lần cả bài thể dục, dưới sự điều khiển của gv.
* Đánh giá:
+ Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản đúng cả bài.
+ Hoàn thành: Thựchiện được cơ bản đúng tối thiểu 6/8 động tác.
+ Chưa hoàn thành: Thực hiện được cơ bản đúng dưới 5 động tác.
b. Cho hs chơi trò chơi “ Nhảy lướt sóng” : 3-4’
- GV cùng hs nhắc lại cách chơi, cho 1, 2 tổ chơi thử để hs nhớ lại cách chơi, sau đó chơi chính thức có phân thắng thua, 1-2 lần.
3.Phần kết thúc:5’
-Nhận xét phần kiểm tra, đánh giá xếp loại, khen ngợi những hs đạt kết quả tốt. Động viên những hs chưa đạt hoặc chưa được kiểm tra, cần cố gắng hơn nữa.
* Dặn về nhà: Ôn bài thể dục phát triển chung thường xuyên vào buổi sáng.
- Xếp thành 3 hàng dọc, lắng nghe.
- HS chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên quanh sân thành vòng tròn.
-HS xoay các khớp, do cán sự điều khiển.
-HS chơi trò chơi:2’
-HS tập dưới sự điều khiển của cán sự lớp.
- Mỗi đợt 4-5 em lên tập, dưới sự điều khiển của gv.
-HS chơi trò chơi( sách thể dục lớp 4)
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 16
I. Mục đích yêu cầu
- Đánh giá kết quả học tập, sinh hoạt tuần 16
- Đề ra biện pháp khắc phục và lên kế hoạch tuần 17.
II.Các hoạt động lên lớp.
1. Ổn định tổ chức
2. Sinh hoạt lớp
- Gọi lớp trưởng lên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp
- Gọi các tổ trưởng, tổ phó có ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét:
a. Đạo đức: Các em đã có tiến bộ hơn tuần trước, đoàn kết hơn, biết nghe lời cô và bố mẹ. Có ý thức học tập tốt hơn.
b. Học tập: Một số em có ý thức học tập tốt, ngoan, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp như em: Hiếu, Nhơ, Mão, Hùng, Long.Các em đã có ý thức vươn lên trong học tập, không khí lớp học sôi nổi .
- Tồn tại: Còn có em lười học : một số em chữ còn xấu, viết cẩu thả, có em ngồi trong lớp chưa chú ý nghe giảng
c. Các công tác khác: Thực hiện vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ, bảo quản tốt cơ sở vật chất của nhà trường.
- Tồn tại: một số em đi học quần áo còn bẩn, vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ:
* Tuyên dương một số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp
3. Kế hoạch tuần 17.
a. Đạo đức:Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong lớp.
- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè, học tập những đức tính của anh bộ đội cụ Hồ.
b. Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Nâng cao ý thức rèn chữ viết.
- Thi đua học tập giữa các tổ, nhóm học tập
- Chuẩn bị tốt nội dung các bài học
- Khắc phục tồn tại ở tuần 16.
15 phút đầu giờ kiểm tra bảng cửu chương (kiểm tra theo cặp)
- Vừa học vừa ôn để chuẩn bị thi tốt cuối học kì 1.
*Biện pháp thực hiện: GV thường xuyên KT việc học bài ở nhà của hs, thường xuyên kt đồ dùng học tập để nhắc nhở, nhắc hs rèn chữ viết, viết nắn nót.
c. Các công tác khác: Tham gia đầy đủ các buổi lao động do Đội phân công, 
đóng góp các khoản tiền do trường quy định, tiếp tục chăm bón cây xanh.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết chọn đúng câu chuyện kể về một buổi sum họp đầm ấm gia đình 	
- Hiểu ý nghĩa của truyện.
- Học sinh kể được rõ ràng tự nhiên một câu chuyện có cốt truyện, có ý nghĩa về một gia đình hạnh phúc.
- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghhe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Có ý thức đem lại hạnh phúc cho một gia đình bằng những việc làm thiết thực: học tốt, ngoan ngoãn, phụ giúp việc nhà 
II. Chuẩn bị: 
- Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc.
-Ghi sẵn gợi ý câu chuyện lên bảng.
III. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT Bài cũ: 
- Gọi 1 hs kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại cảnh đói nghèo, lạc hậu.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm 
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
“Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Lưu ý học sinh: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến hoặc tham gia.
- Cho hs giới thiệu câu chuyện sẽ kể
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dựng cốt truyện, dàn ý,thuyết trình.
1. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia?
2. Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?
- Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện.
3. Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên.
- Giáo viên chốt lại dàn ý mỗi phần, giáo viên hướng các em nhận xét và rút ra ý chung.
- Giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình.
Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Cho hs thực hành kể trong nhóm, trong nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Gv gọi một số em thi kể trước lớp
- Gv cho lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
-Tuyên dương, ghi điểm.
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò: 
- Cho hs nêu lại nội dung câu chuyện.
- Giáo dục hs có ý thức đem lại hạnh phúc cho một gia đình bằng những việc làm thiết thực: học tốt, ngoan ngoãn, phụ giúp việc nhà 
 *Chuẩn bị: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc ”.
*Nhận xét tiết học. 
- 1 học sinh kể lại câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề bài.
Đề bài 1: Kể chuyện về một gia đình hạnh phúc.
- Học sinh đọc trong SGK gợi ý 
- Học sinh đọc thầm suy nghĩ tìm câu chuyện cho mình.
- Học sinh lần lượt trình bày đề tài.
- Học sinh làm việc cá nhân ,dựa vào gợi ý tự lập dàn ý cho mình.
- Học sinh thực hiện kể theo nhóm.
Nhóm trưởng hướng cho từng bạn kể trong nhóm – Các bạn trong nhóm sửa sai cho bạn 
- Thảo luận nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể trước lớp
 - Cả lớp nhận xét.
- Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
2 hs nêu lại nội dung câu chuyện.
THỂ DỤC
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. 
TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. Mục đích yêu cầu
-Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện hoàn thiện toàn bài.
-Chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động nhiệt tình.
-Giáo dục hs tính kỉ luật khi tập luyện.
II. Địa điểm, phương tiện.
-Trên sân trường, chuẩn bị 1 còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:6-10’
-GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học:1-2’
-Cho hs chạy chậm trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc quanh sân tập: 1’
-Cho hs đứng thành vòng tròn khởi động các khớp: 2-3’.
- Cho hs chơi trò chơi: Tìm nhạc trưởng: 2’
2. Phần cơ bản: 20’
-Cho hs ôn bài thể dục phát triển chung: 13’
+ Cho cán sự lớp điều khiển cho cả lớp tập 1 lượt sau đó cho tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
+ GV theo dõi, sửa động tác sai cho hs.
-Cho hs chơi trò chơi “ Lò cò tiếp sức”:5-7’
+ Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, gọi 2 hs làm mẫu, cho hs chơi thử 2 lần
+ Cho hs chơi thi đua giữa các tổ.
3. Phần kết thúc:4-6’
- Cho hs tập một số động tác hồi tĩnh.
- Gv cùng hs hệ thống bài:2’
-Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung tiết sau kiểm tra.
-HS xếp thành 3 hàng dọc, lắng nghe.
-Chạy chậm trên địa hình tự nhiên, sau đó đứng thành vòng tròn, khởi động các khớp, do cán sự điều khiển.
- Cả lớp chơi trò chơi: tìm nhạc trưởng: 2’
-HS tập dưới sự điều khiển của cán sự lớp.
+ Tập theo tôt do tổ trưởng điều khiển.
+ Sửa động tác sai.
- Chơi trò chơi.
- Cùng với gv nhắc lại cách chơi và chơi.
+ Chơi thi đua giữa các tổ.
-Tập một số động tác hồi tĩnh do gv chọn.
- HS cùng với gv hệ thống lại bài.
-Lắng nghe.
KĨ THUẬT
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
 I. Mục đích yêu cầu :
- Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Giáo dục hs có ý thức chăm sóc gà trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học : 
Tranh ảnh minh họa một số giống gà tốt
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ : 
- Hãy nêu một số sản phẩm của nuôi gà?
- Nêu lợi ích của việc nuôi gà?
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới : -Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giống gà nuôi nhiều ơ nước ta.
- Gv nêu : Hiện nay ở nước ta nuôi nhiều giống gà khác nhau, em hãy kể tên những giống gà mà em biết?
- Gv ghi lên bảng theo 3 nhóm gà : gà nội , gà nhập nội, gà lai.
- Cho hs thảo luận nhóm đôi để phân loại gà theo 3nhóm trên.
- Gv kl ghi lên bảng các nhóm gà.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà.
- Gv cho hs hs thảo luận nhóm về đặc điểm của một số giống gà.
- Cho hs làm bài vào phiếu bài tập.
- Gv theo dõi hs làm bài
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét.
- Gv nhận xét kết quả bài làm của từng nhóm, và kết luận như SGK
- Thu phiếu đánh giá kết quả của từng nhóm
- Cho hs đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò: 
- Cho hs nêu lại một số giống gà nuôi ở nước ta.
- Gv tóm lại bài, giáo dục hs biết nuôi và chăm sóc gà ở nhà. 
- Dặn hs học bài , chuẩn bị bài sau.
*Nhận xét tiết học.
- 2 hs trả lời
- Lớp nhận xét.
- Hs lần lượt nêu: gà ri,gà đông cảo, gà mía, gà ác, gà tam hoàng, gà lơ – go, gà rốt-ri
- Gà nội : gà ri,gà đông cảo, gà mía, gà ác,
- Gà nhập nội : gà tam hoàng, gà lơ – go, gà rốt
- Gà lai: Gà rốt- ri,
- Hs thảo luận nhóm và làm bài vào phiếu bài tập : Tên giống gà, đặc điểm, ưu điểm, nhược điểm :
VD: Gà ri: thân hình nhỏ, đẻ nhiều, đẻ quanh năm, ấp trứng và nuôi con khéo, ít bệnh, chịu kham khổ.
- Gà ác: thân hình nhỏ, lông trắng ,xù như bông, chân gà có 5 ngón và có lông, thịt và xương có màu đen, thịt thơm ngon bổ dưỡng
-Gà lơ go :Gà của nước ngoài nhập vào nứớc ta,gà có khả năng đẻ nhiều, mỗi con mái 1 năm có thể đẻ 260 quả trên năm.
- Gà tam hoàng : Có nguồn gốc từ Trung Quốc, thân hình ngắn, lông màu vàng rơm, chân và da màu vàng,, chóng lớn và đẻ nhiều
- HS nêu lại một số giống gà nuôi ở nước ta.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16-L5-252.doc