Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 (tiết 5)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 (tiết 5)

Mục tiêu:

- HS khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phú Lìn .

 - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hào hứng

- Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng .GDBVMT

 

doc 56 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 (tiết 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ
Môn
Tiết
 Tên bài
Chủ nhật
14/12
TĐ
T
ĐĐ
K T
CC
33
81
17
17
17
Ngu Công xã Tịnh Tường
Luyện tập chung
Hợp tác với những người xung quanh
Thức ăn nuôi gà
Hai
15/12
T
CT
LTVC
LS
TD
82
17
33
17
33
Luyện tập chung
Người mẹ của 51 đứa con
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
Ôn tập HKI
Trò chơi: Chạy tiếp sức theo vòng tròn
Ba
16/12
TĐ
T
TLV
KH
H
34
83
33
33
17
Ca dao về lao động sản xuất
Giới thiệu về máy tính bỏ túi
Ôn tập về viết đơn
Ôn tập HKI
Ôn tập 2 bài hát
Tư
17/12
T
LTVC
ĐL
KC
TD
84
34
17
17
34
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán
Ôn tập về câu
Ôn tập HKI
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Đi đều vòng phải vòng trái. TC: Chạy tiếp sức
Năm
18/12
TLV
T
KH
MT
SHTT ATGT
34
85
34
17
17
9
Trả bài văn tả người
Hình tam giác
Kiểm tra HKI
Thường thức mĩ thuật: Xem tranh du kích
Ôn tập:Biển báo hiệu giao thông đường bộ
 NS:13/12/08 Tiết 1: TẬP ĐỌC	
	ND:14/12/08	Tiết 33 :NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
 I. Mục tiêu:
- HS khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phú Lìn .
 - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hào hứng
- Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng .GDBVMT
 II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to.
 III . Các hoạt động :
1. Bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện”
 -Cụ Ún làm nghề gì?
-Khi mắc bệnh cụ đã chữa bằng cách nào?
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. 
- Sửa lỗi đọc cho học sinh. 
Ÿ Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. 
- Yêu cầu học sinh phân đoạn
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
- GV nêu câu hỏi :
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
Ÿ Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ ngữ 
- Giải nghĩa từ: Ngu Công 
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 
- Giáo viên hỏi: 
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ?
- Giải nghĩa: cao sản
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 
Ÿ Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 
- Yêu cầu học sinh đọc ù đoạn 3 
+ Ôâng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ? 
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
 - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3
- GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn 
GDBVMT:Bảo vệ nguồn nước
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
Phương pháp: Thực hành 
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp 
- GV theo dõi , uốn nắn 
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng 
3: Củng cố 
- Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì? 
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất 
4.Dặn dò: 
- Đọc diễn cảm lại bài 
- Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất”
- Những câu văn nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
- Học sinh đọc bài trả lời câu hỏi
- Hoạt động lớp 
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s 
- Lần lượt học sinh đọc từ câu 
- Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa”
- Đoạn 2 : “ Con nước nhỏ  trước nữa”
- Đoạn 3 : Còn lại
- HS đọc đoạn 1
-Ôâng lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con .
- Học sinh đọc SGK
- HS thảo luận nhóm đôi
- Học sinh đọc đoạn 2 
- Họ trồng lúa nước; không làm nương , không phá rừng, cả thôn không còn hộ đói .
- Học sinh phát biểu 
- Học sinh tự nêu theo ý độc lập 
- Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu 
- Ông hướng dẫ bà con trồng cây thảo quả 
- Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm 
- HS phát biểu 
- Đại ý : Ca ngợi tinh thần dám nghĩ dám làm của ông Lìn đã thay đổi tập quán của một vùng. Nhờ vậy mà đã làm cuộc sống từ nghèo đói trở nên ấm no, hạnh phúc .
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- 2, 3 học sinh 
- Nhận xét cách đọc 
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm 
- HS nhận xét cách đọc của bạn 
_HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL
- Hoạt động lớp
- Học sinh đọc
________________________
Tiết 2: TOÁN
Tiết 81 :LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu:
 - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với STP
 - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
 - Hỗ trợ HS yếu bài 3
 II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
 III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.
-Nêu 3 dạng toán về giải toán tỉ số phần trăm?
2.Bài mới: Luyện tập chung.
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết ôn lại phép chia số thập phân. Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
	* Bài 1:
Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học. 
Giáo viên nhận xét – cho ví dụ.
Yêu cầu học sinh nêu cách chia các dạng.
	* Bài 2:
Học sinh nhắc lại phương pháp tính giá trị biểu thức.
Giáo viên chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính.
* Bài 3: Học sinh nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm?
Chú ý cách diễn đạt lời giải.
-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Phướng pháp: Thực hành, động não.
	* Bài 4:
Yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm cách giải, giải vào vở.
3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
4Dặn dò: 
Làm bài nhà 2, 3/ 79 .
Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
Làm bài 1,2
-Học sinh nêu
-Lớp nhận xét.
-Hoạt động cá nhân, lớp.
-Học sinh đọc đề.
Thực hiện phép chia.
a/ 216,72 42 = 5,16 b/ 266,22 : 34 = 7,83
c/ 1 : 12,5 = 0,08 d/ 109,98 : 42,3 =2,6
- Học sinh đọc đề – Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức.
Lần lượt lên bảng sửa bài (Đặt phép tính cho từng bài).
Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính.
a/ (131,4 – 80,8): 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6: 2,3 + 21,84 x 2
 = 22 + 43,68
 = 65,67
b/ 8,16 :( 1,32 + 3,48) – 0,345 : 2
 = 1,7 -0,1725
 = 1,5275
Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt.
a)Số người tăng thêm(cuối 2000-2001)	 15875 - 15625 = 250 ( người )
Tỉ số phần trăm tăng thêm:
	 250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 %
b) Số người tăng thêm là(cuối2001-2002)
 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người)
Cuối 2002 số dân của phường đó là :
 15875 + 254 = 16129 ( người)
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Thực hiện cách làm chọn câu trả lời đúng (câu c)
Thi đua giải bài tập.
Tìm 1 số biết 30% của số đó là 72.
Tiết3: ĐẠO ĐỨC
Tiết 16 :HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2)
 I. Mục tiêu: 
- Học sinh hiểu được:
- Sự cần thiết phải hợp tác với mọi người trong công việc và lợi ích của việc hợp tác.
- Trẻ em có quyền được giao kết, hợp tác với bạn bè và mọi người trong công việc.
- Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực trong việc hợp tác giải quyết công việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng.
- Mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô, những người trong gia đình, những người ở cộng đồng dân cư.
- Tán thành, đồng tình những ai biết hợp tác và không tán thành, nhắc nhở những ai không biết hợp tác với người khác.
 II. Chuẩn bị: 
GV + HS: - Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong 
 công việc. 	 
 III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: 
Tại sao cần phải hợp tác với mọi người?
Như thế nào là hợp tác với mọi người.
Kể về việc hợp tác của mình với người khác.
Trình bày kết quả sưu tầm?
2.Bài mới: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).
-Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK).
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập 3.
Kết luận: Tán thành với những ý kiến a, không tán thành các ý kiến b .
-Hoạt động 2: Làm bài tập 4/ SGK.
Phương pháp: Thực hành.
Yêu cầu học sinh làm bài tập 4.
® Kết luận: 
a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau .
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi .
-Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận.
Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 5/ SGK.
- GV nhận xét về những dự kiến của HS 
3. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nội dung 1 ở phần thực hành.
Chuẩn bị: Việt Nam – Tổ quốc em
-1 học sinh trả lời.
1 học sinh trả lời.
1 học sinh trả lời.
-1 học sinh trả lời.
-Hoạt động nhóm đôi.
Từng cặp học sinh làm bài tập.
Đại diện trình bày kết quả.
Nhận xét, bổ sung.
-Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm bài tập.
Học sinh trình bày kết quả trước lớp.
Hoạt động nhóm 8.
Các nhóm thảo luận.
Một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc .
Lớp nhận xét và góp ý .
______________________
Tiết 4: Kĩ thuật 
Tiết 17: THỨC ĂN NUÔI GÀ
 I. MỤC TIÊU :
	- Biết những thức ăn cần thiết để nuôi gà .
	- Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà ; nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà .
	- Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà .GDBVMT
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà .
	- Một số mẫu thức ăn nuôi gà .
	- Phiếu học tập .
	- Phiếu đánh giá kết quả học t ... äp dàn ý cho câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh lập dàn ý.
Học sinh lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu chuyện em chọn.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- Đọc gợi ý 1, 2, 3
Học sinh lần lượt kể chuyện.
Lớp nhận xét.
Nhóm đôi trao đổi nội dung câu chuyện.
Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp.
Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Cả lớp trao đổi, bổ sung.
Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
Tiết 34 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU	 	 
ÔN TẬP VỀ CÂU
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về câu hỏi, câu kr63, câu cảm, câu khiến
2. Kĩ năng: 	- HS biết đặt các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?)
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh đọc bài văn.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập về câu ”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về câu 
Phương pháp: Độc thoại.
Giáo viên nêu câu hỏi :
+ Câu hỏi dùng để làm gì ?Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ?
- Tương tự cho các kiểu câu : kể, cảm, khiến 
- GV chốt kiến thức và ghi bảng 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc mẫu chuyện vui Nghĩa của từ “ cũng”
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, đàm thoại.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhận xét.
vHoạt động 3 : Hướng dẫn HS nắm vững các kiểu câu kể 
Phương pháp: Thực hành 
 * Bài 2 
- GV nêu : 
+ Các em đã biết những kiểu câu kể nào ?
- GV dán ghi nhớ về 3 kiểu câu kể 
- GV nhận xét và bổ sung .
vHoạt động 4 : Củng cố 
- GV hỏi lại các kiến thức vừa học 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Tiết 6”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh đặt câu hỏi – học sinh trả lời.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc toàn bộ nội dung BT 1
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Cả lớp nhận xét.
- HS viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu 
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
- HS đọc lại ghi nhớ 
- HS đọc thầm mẫu chuyện “Quyết định độc đáo” và xác định trạng ngữ, CN và VN
TOÁN: 	
LUYỆN TẬP CHUNG. ( BỎ )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Ôn tập về so sánh 2 số thập phân.
2. Kĩ năng: 	- Củng cố các kỹ năng tính cộng, trừ, nhân chia trên các số thập phân. Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, tình huống giải đáp. 
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức so sánh số thập phân. Cách tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Phương pháp:
v	Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: Thực hành, động não.
  Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
a/ Xếùp theo thứ tự từ bé đến lớn.
b/ Xếùp theo thứ tự từ lớn đến bé.
  Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính.
Giáo viên chốt ý.
  Bài 5:
Học sinh tự ôn lại thành phần chưa biết.
  Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm cách giải.
B1: Tìm S hình chữ nhật.
B2: Tìm S hình tam giác.
B3: Tìm S thửa ruộng.
B4: Số thóc cả thửa ruộng thu hoạch.
  Bài 4:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, giải.
B1: Tính tiền lãi.
B2: Tính tiền vốn.
v	Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
Giáo viên cho học sinh giải bài tập thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Dăn học sinh ôn bài.
Chuẩn bị: Hình thang.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
Học sinh hỏi, học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm vở.
Sửa miệng.
	1,24<1,4<2,05<2,5<2,55
	62,74>54,67>45,3>43,5>29,03
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
Lớp nhận xét.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng thi đua (ai nhanh hơn).
Học sinh đọc đề.
Học sinh giải vào vở theo nhóm đôi.
Học sinh sửa bảng lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh tóm tắt đề.
Học sinh tìm cách giải.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nhắc lại.
Tính tam giác ABD?
	A	B
10cm
10cm
	D	C
 Tiết 34 : KHOA HỌC	 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HKI (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đặc điểm giới tính: Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
 2. Kĩ năng: 	- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
3. Thái độ: 	- Giaó dục học sinh yêu thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
- 	GV: Hình vẽ trong SGK trang 68
- 	HSø: 	SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
® Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập và kiểm tra HKI (tt).
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận. 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trang 63: Xác định tên sản phẩm trong từng hình sau đó nói tên các vật liệu làm ra sản phẩm đó. Thư kí ghi lại kết quả làm việc theo mẫu sau:
Hình
Sản phẩm
Vật liệu làm ra sản phẩm
6
- Vải thổ cẩm
- Tơ sợ tự nhiên
7
- Kính ô tô, gương
- Lốp, săm
- Các bộ phận khác của ô tơ
- Thủy tinh hoặc chất dẻo
- Cao su (tự nhiên hoặc nhân tạo)
- Thép, đồng. Nhôm, chất dẻo,
8
- Thép không gỉ
- Sắt, các-bon, một ít crôm và kền.
9
- Gạch
- Đất sét trộn lẫn ít cát.
* Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên gọi học sinh trình bày.
Mỗi học sinh nói về một hình, các học sinh khác bổ sung.
v	Hoạt động 2: Thực hành.
Phương pháp: Luyện tập, thảo luận. 
 * Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Mỗi nhóm chỉ nêu tính chất, công dụng của 3 loại vật liệu.
	Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất, công dụng của tre, sắt và các hợp kim của sắt, thủy tinh.
	Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
	Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất, công dụng của nhôm, gạch, ngói và chất dẻo.
	Nhóm 4: Làm bài tập về tính chất, công dụng của mây, song, xi măng, cao su.
 * Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc .
Cử thư kí ghi vào bảng theo mẫu sau:
Số TT
Tên vật liệu
Đặc điểm/ tính chất
Công dụng
1
2
3
 * Bước 3: Trình bày và đánh giá.
Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ba thể của nước”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh tự đặc câu hỏi. Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
 Tiết 34 : TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo những đề đã cho. 
2. Kĩ năng: 	Biết tham gia sử lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Học sinh đọc bảng thống kê 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Tổng hợp 
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
- GV thông báo điểm số cụ thể 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 
Phương pháp: Thực hành
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung
- Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi 
- Học sinh đọc lên
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thi đua
- Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay
- Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Về nhà luyện đọc lại các bài TĐ, HTL đoạn văn , đọn thơ
- Chuẩn bị: “ Oân tập “ 
- Nhận xét tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 17 chuan kien thuc.doc