• Biết đọc diễn cảm bài văn.
o Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo dám thay đổi tập quán của cả 1 vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.(trả lời các câu hói SGK)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to.
+ HS: Bài soạn.
III . Các hoạt động :
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (4’) “Thầy cúng đi bệnh viện”
- Học sinh TLCH
Tuần 17 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 13-12 Chào cờ Tập đọc Toán Âm nhạc Lịch sử -Tập trung học sinh -Ngu Công xã Trịnh Tường. -Luyện tập chung. -Tập biểu diễn 2 bài hát. Ôn TĐN Số 2 (thu Hương) -Ôn tập học kì I Thứ 3 14-12 Đạo đức Toán Thể dục L từ và câu Kể chuyện -Hợp tác với mọi người xung quanh. -Luyện tập chung -Bài 34 (Quốc Hùng) -Ôn tập HKI -Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Thứ 4 15-12 Tập đọc Mĩ thuật Toán T làm văn Khoa học -Ca dao về lao động sản xuất. -Thường thức mĩ thuật, xem tranh: Du kích tập bắn (Cô Quý) -Giới thiệu máy tính bỏ túi. -Ôn tập về viết đơn. -Ôn tập HKI Thứ 5 16-12 L từ và câu Thể dục Toán Chính tả Địa lí -Ôn tập về câu. -Bài 35 (Quốc Hùng) -Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ số phần trăm. - Nghe viết: Người mẹ của 51 đứa con -Ôn tập học kì I Thư 6 17-12 T làm văn Toán Kĩ thuật Khoa học HĐNT -Trả bài văn tả người -Hình tam giác. -Thức ăn nuôi gà -Kiểm tra học kì I. -Nhận xét, đánh giá học tập tuần qua Ngày dạy: Thứ hai 13/12/2010 Tập đọc Tiết 33 : NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết đọc diễn cảm bài văn. Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo dám thay đổi tập quán của cả 1 vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.(trả lời các câu hói SGK) II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to. + HS: Bài soạn. III . Các hoạt động : 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) “Thầy cúng đi bệnh viện” - Học sinh TLCH - GV nhận xét và cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 13’ * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. - Học sinh đọc - Sửa lỗi đọc cho HS - Lần lượt HS đọc từ câu HSY Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. - Yêu cầu HS phân đoạn - Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa” - Đoạn 2:“ Con nước nhỏtrước nữa” - Đoạn 3 : Còn lại 6’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV nêu câu hỏi : - HS đọc đoạn 1 + Ong Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ? -HS trả lời Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ ngữ - Giải nghĩa từ: Ngu Công - Học sinh đọc SGK - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 - HS thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 - Giáo viên hỏi: + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ? - HS trả lời - Giải nghĩa: cao sản - Học sinh phát biểu Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 - Học sinh tự nêu theo ý độc lập Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 + Ong Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ? HS trả lời + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3 - HS phát biểu BVMT: Ông Phàn Phù Lìn xứng đángđược chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn, bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để gìn giữ môi trường sống tốt đẹp. - GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn -Nội dung: : Ca ngợi tinh thần dám nghĩ dám làm của ông Lìn đã thay đổi tập quán của một vùng. Nhờ vậy mà đã làm cuộc sống từ nghèo đói trở nên ấm no, hạnh phúc . 5’ * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân Ưu tiên HS yếu _GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2) - 2, 3 học sinh - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp - Nhận xét cách đọc - GV theo dõi , uốn nắn - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm _GV nhận xét - HS nhận xét cách đọc của bạn 4’ *Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng - HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL 3’ * Hoạt động 5: Củng cố - Hoạt động lớp - Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì? - Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất - Học sinh đọc Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. HĐNT: (1’) - Đọc diễn cảm lại bài - Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất” - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ hai 13/12/2010 Toán Tiết 81 : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. BT1a, 2a, 3. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Luyện tập. - 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 26’ 4’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết ôn lại phép chia số thập phân. Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm. * Bài 1a: Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học. Giáo viên nhận xét – cho ví dụ. Yêu cầu học sinh nêu cách chia các dạng. * Bài 2a: Học sinh nhắc lại phương pháp tính giá trị biểu thức. Giáo viên chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính. * Bài 3: HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm? Chú ý cách diễn đạt lời giải. v Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. Hoạt động cá nhân, lớp. *Học sinh đọc đề. Thực hiện phép chia. 216,72 : 42 = 5,16 Đổi tập sửa bài. *Học sinh đọc đề – Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức. a) (131,4 – 80,8 ) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 21,84 x 2 = 22 + 43,68 = 65,68 Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính. *Học sinh đọc đề. a)Số người tăng thêm (cuối 2000-2001) 15875 - 15625 = 250 ( người ) Tỉ số phần trăm tăng thêm: 250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 % b) Số người tăng thêm (cuối2001-2002) 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người) Cuối 2002 số dân của phường đó là : 15875 + 254 = 16129 ( người) Đáp số: a) 1,6% b) 16129 Hoạt động cá nhân (Thi đua giải nhanh) Thi đua giải bài tập. Tìm 1 số biết 30% của số đó là 72. 5. HĐNT: (1’) Làm bài nhà 2, 3/ 79 . Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “ - Nhận xét tiết học . ******************************************************************************* Ngày dạy: Thứ hai 13/12/2010 Lịch sử Tiết 17: ÔN TẬP HKI Ngày dạy: Thứ ba 14/12/2010 Đạo đức Tiết 17 : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (TIÊT 2) I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Nêu được một số biẻu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. Có kỹ năng hợp tác với bạn nè trong các hoạt động của lớp, của trường. Có thái độ mong muốn sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo với mọi người trong công việc của lớp, của trường của gia đình , của cộng đồng. Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. Không đồng tình với nh8ững thái độ, hành vi thiếu hợp tác. II. Chuẩn bị: GV + HS: - Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong công việc. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Tại sao cần phải hợp tác với mọi người? Như thế nào là hợp tác với mọi người. Kể về việc hợp tác của mình với người khác. Trình bày kết quả sưu tầm? 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 16’ 7’ 7’ v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK). Yêu cầu từng cặp HS thảo luận làm bài tập 3. Kết luận: Tán thành với những ý kiến a, không tán thành các ý kiến b . v Hoạt động 2: Làm bài tập 4/ SGK. Yêu cầu HS làm bài tập 4. ® Kết luận: a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau . b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi . BVMT: Em hãy kể những việc mà đã hợp tác với mọi người, với bạn bè để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương? +Giáo dục HS BVMT: Các em cần phải phê phán những người có quan niệm sai, hành vi thiếu tinh thần hợp tác. BVMT: Cần ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống. v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 5/SGK Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 5/ SGK. - GV nhận xét về những dự kiến của HS Hoạt động nhóm đôi. Từng cặp HS làm bài tập. Đại diện trình bày kết quả. Nhận xét, bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. - HS làm bài tập. HS trình bày kết quả trước lớp. BVMT: Nhóm thảo luận trả lời trước lớp, các nhóm khác bổ sung. Hoạt động nhóm 8. Các nhóm thảo luận. Một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc . Lớp nhận xét và góp ý . 5. HĐNT: (1’) Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện nội dung 1 ở phần thực hành. Chuẩn bị: Việt Nam – Tổ quốc em. Nhận xét tiết học. Ngày dạy: Thứ ba 14/12/2010 Toán Tiết 82 : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. BT: 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Luyện tập. - 2 học sinh lần lượt sửa bài - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) Luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 26’ 4’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết ôn lại hỗn số . Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm. * Bài 1: Học sinh nhắc lại cách đổi hỗn số thành phân số . HD mẫu Giáo viên nhận xét – cho ví dụ. Yêu cầu HS nêu cách đổi, cách làm. * Bài 2: Tìm X Học sinh nhắc lại phương pháp tìm thành phần chưa biết x Giáo viên chốt lại * Bài 3: HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm? Chú ý cách diễn đạt lời giải. v Hoạt động 2: Củng cố. Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. Hoạt động cá nhân, lớp. *Học sinh đọc đề. Thực hiện Đổi tập sửa bài *Học sinh đọc đề –Lần lượt lên bảng sửa bài X x 100 = 1,643 + 7,357 X x 100 = 9 X = 9 : 100 X = 0,09 b) 0,16 : X = 2 – 0,4 0,16 : X = 1,6 X = 0,16 : 1,6 X = 0,1 Cả lớp nhận xét. *Học sinh đọc đề. Giải Số phần trăm lượng nước ngày thứ ba máy hút được là : 100- ( 35 + 40) = 25 % Đáp Số: 25% lượng nước Hoạt động cá nhân (Thi đua giải nhanh) Thi đua giải bài tập. 5. HĐNT: (1’) Làm bài nhà Chuẩn bị: “ Giới thiệu máy tính bỏ túi” - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ ba 14/12/2010 Luy ... 0,6 % của nó là 30 000 đồng – 60 000 đồng – 90 000 đồng. Các nhóm tự tính nêu kết quả. Học sinh sửa bài. Hoạt động lớp. Ưu tiên HS yếu 5. HĐNT: (1’) Dặn HS xem bài trước ở nhà. Chuẩn bị: “Hình tam giác” - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ năm 16/12/2010 Chính tả (Nghe-viết) Tiết 17 : NGƯỜI MẸ CỦA 51 DỨA CON I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. BT1. Làm BT2b. II. Chuẩn bị: + GV: SGK. + HS: Vở chính tả. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) - HS viết bảng con và sửa BT - GV cho HS ghi lại các từ còn sai 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 7’ 15’ 6’ 2’ v Hoạt động 1: HS nghe – viết bài. - Gv đọc đoạn viết. + Đoạn văn nói về ai? Hoạt động 2 Hướng dẫn viết từ khó - Gv lưu ý hs cách trình bày bài, lưu ý một số từ ngữ dễ viết sai. Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc toàn bài Chính tả. Giáo viên giải thích từ Ta – sken. Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết. Giáo viên chấm chữa bài. vHoạt động 2 : Thực hành làm BT * Bài 2 : + Câu a : - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT + Câu b : Thế nào là những tiếng bắt đầu với nhau? Tìm những tiếng bắt vần với nhau bằng những câu thơ trên? GV chốt lại : Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng 6 tiếng bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8 tiếng. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhận xét bài làm. Hoạt động cá nhân, lớp + Học sinh chú ý lắng nghe. + Nói về mẹ Nguyễn Thị Phú là người phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. + Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya -Cả lớp nghe – viết. HS làm bài - HS báo cáo kết quả - Cả lớp sửa bài Là những tiếng có vần giống nhau. Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi Ưu tiên HS yếu 5. HĐNT: (1’) Chuẩn bị: “Tiết 4”. - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: Thứ năm 16/12/2010 Địa lí Tiết 17: ÔN TẬP HKI Ngày dạy: Thứ sáu 17/12/2010 Tập làm văn Tiết 34 : TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết RKN để làm tốt bài văn tả người (bố cục trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày) Nhận biết được lỗi triong bài văn và viết lại 1 đoạn văn cho đúng. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) - Học sinh đọc bảng thống kê Giáo viên nhận xét và cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (33’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 9’ * Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp - Hoạt động lớp - Nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp - Đọc lại đề bài + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. + Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều. - GV thông báo điểm số cụ thể 16’ * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. - Giáo viên trả bài cho học sinh - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - HS đọc lời nhận xét của thầy cô, HS tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) Ưu tiên HS yếu - Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em - Lần lượt HS đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - GV hướng dẫn HS sửa lỗi chung - HS theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai - GV theo dõi nhắc nhở HS tìm ra lỗi sai - Xác định sai về mặt nào - Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi - HS đọc lên - Cả lớp nhận xét 4’ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Thi đua - Hướng dẫn HS tập những đoạn văn hay - HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình - Đọc đoạn văn, hay có ý riêng, sáng tạo 5. HĐNT: (1’) - Chuẩn bị: “Ôn tập “ - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ sáu 17/12/2010 Toán Tiết 85 : HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết: Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc). Nhận biết đáy và đường cao tương ứng của hình tam giác. BT1,2. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màụ. + HS: Ê ke, Vở bài tập. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm. Học sinh sửa bài 3/ 84 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) Hình tam giác. 4. Phát triển các hoạt động: (34’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 15’ 11’ 4’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh. GV cho HS vẽ hình tam giác. GV nhận xét chốt lại đặc điểm. *GV giới thiệu ba dạng hình tam giác. GV chốt lại: + Đáy: a. + Đường cao: h. Giáo viên chốt lại ba đặc điểm của hình tam giác. Hoạt động 2: Giới thiệu đáy và đường cao. Giáo viên thực hành vẽ đường cao. Giải thích: từ đỉnh O. Đáy tướng ứng PQ. + Vẽ đường vuông góc. + vẽ đường cao trong hình tam giác có 1 góc tù. + Vẽ đường cao trong tam giác vuông. Yêu cầu HS kết luận chiều cao trong hình tam giác. Thực hành. v Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh nhắc lại nội dung, kiến thức vừa học. Hoạt động cá nhân, lớp. -HS vẽ hình tam giác. 1 HS vẽ trên bảng. A C B Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) – ba góc (BAC ; CBA ; ACB) – ba đỉnh (A, B, C). Cả lớp nhận xét. *HS tổ chức nhóm. Nhóm trưởng phân công vẽ ba dạng hình tam giác. Đại diện nhóm lên dán và trình bày đặc điểm. *Lần lượt học sinh vẽ đướng cao rong hình tam giác có ba góc nhọn. + Đáy OQ – Đỉnh: P + Đáy OP – Đỉnh: Q Lần lượt vẽ đường cao trong tam giác có một góc tù. + Đáy NK – Đỉnh M (kéo dài đáy NK). + Đáy MN – Đỉnh K. + Đáy MK – Đỉnh N. Lần lượt xác định đường cao trong tam giác vuông. + Đáy BC–Đỉnh A (kéo dài đáy NK) + Đáy AC – Đỉnh B. + Đáy AB – Đỉnh C. Độ dài từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy tương ứng là chiều cao. HS thực hiện vở bài tập. HS sửa bài. Hoạt động cá nhân. Giải toán nhanh (thi đua). A D H B C Ưu tiên HS yếu 5. HĐNT: (1’) Làm bài nhà 3/ 86 . Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”. - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: Thứ sáu 17/12/2010 Kĩ thuật THỨC ĂN NUÔI GÀ I. Mục tiêu : v Học xong bài này, học sinh biết - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II. Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà . - Một số mẫu thức ăn nuôi gà . - Phiếu học tập . - Phiếu đánh giá kết quả học tập . III. Hoạt động dạy học : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cu : Thức ăn nuôi gà . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Thức ăn nuôi gà (tt) . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 20’ 5’ 3’ Hoạt động 1 : Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm , chất khoáng , , vi-ta-min , thức ăn tổng hợp . MT : Giúp HS nắm tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm , chất khoáng , , vi-ta-min , thức ăn tổng hợp . - Nêu tóm tắt tác dụng , cách sử dụng từng loại thức ăn theo SGK ; chú ý liên hệ thực tiễn , yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK . - Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp , nhấn mạnh : Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết , phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà . Vì vậy , nuôi gà bằng thức ăn này giúp gà lớn nhanh , đẻ nhiều . - Kết luận : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà . Có những loại thức ăn gà cần nhiều nhưng cũng có loại chỉ cần ít . Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú , có thể cho ăn thức ăn tự nhiên , cũng có thể cho ăn thức ăn chế biến tùy từng loại thức ăn và điều kiện nuôi Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập . MT : Giúp HS đánh giá được kết quả học tập của mình và của bạn . - Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . Hoạt động 3: Củng cố - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà Hoạt động lớp , nhóm . - Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1 . - Đại diện các nhóm còn lại lần lượt lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . - Các nhóm khác nhận xét . Hoạt động lớp . - Làm bài tập . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị các loại thức ăn nuôi gà để thực hành trong bài sau . Ngày dạy: Thứ sáu 17/12/2010 Khoa học Tiết 34 : KIỂM TRA HKI Ngày dạy: Thứ sáu 17/12/2010 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ A. Mục tiêu: * Giúp HS thoải mái sau 1 tuần học tập * Nhắc nhở HS trung thực trong khi làm bài kiểm tra cuối HKI. * Nắm Nội dung ý nghĩa cách ngôn tuần vừa qua. * Tham gia trò chơi“ Chạy tiếp sức theo vòng tròn” B. Hoạt động trên lớp: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 5’ 15’ 4’ Hoạt động 1 1. Ổn định: * Kiểm tra sĩ số * Hát tập thể Hoạt động 2 2. Tiến hành sinh hoạt: - Đại diện từng tổ báo cáo hoạt động thi đua tuần 17 * Các Nhóm trưởng cho các thành viên trong nhóm nhận xét về các mặt học tập của mình @ GV nhận xét tuyên dương Hoạt động 3 3. Kế hoạch tuần đến: Thực hiện: Giúp đỡ bạn trong học tập Tập trung vào việc ôn thi Cuối HKI Trung thực trong khi làm bài kiểm tra cuối HKI .@ Trò chơi: “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” @ Cần thực hiện tốt nội dung triển khai Ưu điểm Tuyên dương những bạn có điểm10 @ Nhóm được tuyên dương Khuyết điểm: + Các bạn tự nhận xét bản thân trước nhóm về mặt hạn chế của mình. + Nhóm trao đổi nhận xét sửa chữa + Hứa trước nhóm sẽ sửa chữa. Các tổ trưởng báo cáo trước lớp về các mặt học tập của nhóm mình Lớp trưởng nhận xét chung + Tuyên dương từng bạn có tinh thần học tốt. + Nhóm trao đổi đạt kết quả * Cả lớp lắng nghe cùng thực hiện các kế hoạch tuần đến @ Cả lớp tham gia trò chơi @ HS chú ý lắng nghe và thực hiện 3. HĐNT: (3’) + GV : Tổng kết giờ hoạt động tập thể
Tài liệu đính kèm: