- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê bài Tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
II. Chuẩn bị :
- Bộ đồ dùng chơi câu cá.
- Băng dính, bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm trình bày BT 2.
III. Các hoạt động dạy- học:
TUẦN 18 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 T V: ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 1 I. Mục tiêu, - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê bài Tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. II. Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng chơi câu cá. - Băng dính, bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm trình bày BT 2. III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1. Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2. Kiểm tra Tập đọc: 14-15’ a) Số lượng kiểm tra: khoảng 1/3 HS trong lớp. b) Tổ chức kiểm tra: - GV nêu tiêu chí đánh giá , ghi điểm - GV gọi từng HS lên chơi câu cá, trúng con cá có mang số nào thì đọc bài và trả lời theo thứ tự bài Tập đọc đó. -Từng HS lên bốc thăm chọn bài( Sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2’ ) - HS đọc + trả lời câu hỏi. HSKG nhận biết được biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - GV cho điểm. HĐ 3. Lập bảng thống kê: 8-10’ - HS đọc yêu cầu đề . Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung ntn? Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc? Bảng thống kê gồm mấy dòng ngang? - Thống kê theo 3 mặt: Tên bài – Tác giả - Thể loại -Bảng thống kê có 4 cột dọc ( có thêm cột thứ tự) - Có bao nhiêu bài tập đọc thì có bấy nhiêu hàng ngang. - GV chia lớp thành 5 hoặc 6 nhóm và phát phiếu cho HS làm bài. - Các nhóm làm bài vào phiếu. - HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại. HĐ 4. Nêu nhận xét về nhân vật : 6-7’ - HS đọc yêu cầu đề bài 3. - HS làm bài cá nhân. -Trình bày bài của mình. _-Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại. HĐ 5. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà luyện đọc thêm. Toán : Diện tích hình tam giác I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tam giác. II. Chuẩn bị : Bộ đồ dùng học toán GV chuẩn bị hai hình tam giác bằng nhau (bằng bìa, cỡ to để có thể đính lên bảng) - HS chuẩn bị hai hình tam giác nhỏ bằng nhau (bằng giấy); kéo để cắt hình. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : 4-5’ 2.Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Cắt hình tam giác : 4-5’ - 2HS lên chỉ và nêu các đặc điểm của hình tam giác - GV hướng dẫn HS lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau. - Cùng thực hiện theo GV. - Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó. - Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác được ghi là 1 và 2. HĐ 3 : Ghép thành hình chữ nhật : 3-4’ Hướng dẫn HS thực hiện : - HS thực hiện : - Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật (ABCD). - Vẽ đường cao (EH). HĐ 4 : So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép : 4-5’ Hướng dẫn HS so sánh: - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài (DC) bằng độ dài đáy (DC) của hình tam giác (EDC). - Hình chữ nhật (ABCD) có chiều rộng (AD) bằng chiều cao (EH) của hình tam giác (EDC). - Diện tích hình chữ nhật (ABCD) gấp 2 lần diện tích hình tam giác (EDC). HĐ 5 : Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác : 4-5’ - HS nhận xét: - Diện tích hình chữ nhật ABCD là: DC x AD = DC x EH - Vậy diện tích hình tam giác EDC là: - Nêu quy tắc Nêu quy tắc và ghi công thức (như trong SGK): S = a x h : 2 (S là diện tích; a là độ dài đáy; h là chiều cao ứng với đáy a). HĐ 6 : Thực hành : 12-13’ Bài 1: Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. a) 8 x 6 : 2 = 24 (dm2) b) 2,3 x 1,2 : 2 = 1.38 (dm2) Bài 2: HDHS phải đổi đơn vị đo độ dài đáy và chiều cao có cùng một đơn vị đo. Sau đó tính diện tích mỗi hình tam giác. Bài 2: a) 5m = 50dm; hoặc 24dm = 2,4m 50 x 24 : 2 = 600 (dm2); hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6 (m2) b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2) 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ -2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích HTG. Đạo đức : THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010 TV: ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 2 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 -Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3. * Kĩ năng thu thập xử lí thông tin và Kn hợp tác làm việc theo nhóm , hoàn thành bảng thống kê. II.Chuẩn bị : - Bảng nhóm + bút dạ để các nhóm HS làm bài. III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1. Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2. Kiểm tra Tập đọc: 14-15’ - Số HS kiểm tra: 1/3 số HS trong lớp + những HS kiểm tra ở tiết trước chưa đạt. Thực hiện như tiết 1 HĐ3. Lập bảng thống kê: 8-10’ - HS đọc yêu cầu đề .. - GV phát bảng nhóm + bút dạ cho các nhóm. - Các nhóm thống kê các bài TĐ trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người. - HS trình bày kết quả. STT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuỗi ngọc lam Phun-tơn O-xlơ Văn 2 Hạt gạo làng ta Trần Đăng Khoa Thơ 3 Buôn Chư Lênh đón cô giáo Hà Đình Cẩn Văn 4 Về ngôi nhà đang xây Đồng Xuân Lan Thơ 5 Thầy thuốc như mẹ hiền Trần Phương Hạnh Văn 6 Thầy cúng đi bệnh viện Nguyễn Lăng Văn - GV nhận xét, chốt lại. HĐ4. Trình bày ý kiến: 7-8’ - HS đọc yêu cầu đề . - HS làm bài + phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, khen những HS lí giải hay, thuyết phục. HĐ 5. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT 2. TV : ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 3 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. II. Chuẩn bị : - Bảng nhóm, bút dạ để các nhóm làm bài. III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1. Giới thiệu bài : 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2. Kiểm tra TĐ: 12-14’ - Số lượng kiểm tra: Tất cả HS chưa có điểm TĐ. - Thực hiện như tiết 1 HĐ 3. Lập bảng tổng kết: 17-19’ - HS đọc yêu cầu của BT. - Giải nghĩa các từ: sinh quyển, thuỷ quyển, khí quyển - Cho HS làm bài. GV phát giấy, bút dạ, băng dính cho các nhóm làm việc. - Các nhóm làm bài vào giấy. - Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên bảng. Sinh quyển ( môi trường động, thực vật) Thuỷ quyển (môi trường nước) Khí quyển (môi trường không khí) Các sự vật trong môi trường rừng; con người; thú (hổ, báo cáo, khỉ, vượn, thằn lằn,..)chim ( cò, vạc, bồ nông, đại bàng,..) ;cây lâu năm ( lim, sến, táu,...) ;cây ăn quả ( ổi, mận, mít,...) cây rau ( cải, muống xà lách,...); cỏ; vi sinh vật;... Sông, suối,ao, hồ, biển, đại dương, kênh,... bầu trời, vũ trụ , mây, ánh sáng, âm thanh, khí hậu,... Những hành động bảo vệ môi trường trồng cây gây rừng; phủ xanh đồi núi trọc; chống đốt rừng; trồng rừng ngập mặn; chống săn bắn thú rừng; chống buôn bán động vật hoang dã; ... giữ sạch nguồn nước; xây dựng nhà máy nước; lọc nước thải công nghiệp;... lọc khói công nghiệp; xử lí rác thải; chống ô nhiễm bầu không khí;... HĐ 4. Củng cố, dặn dò: 2-3’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT 2. Toán : Luyện tập I. Mục tiêu: + Biết : - Tính diện tích hình tam giác. -Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : 4-5’ 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2 : Thực hành : 28-30’ - 1HS lên làm BT2. Bài 1: Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. a) 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2); b) 16dm = 1,6m; 5,3 x 1,6 : 2 = 4,24 (m2) Bài 2: Hướng dẫn HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao, chẳng hạn: Hình tam giác vuông ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao tương ứng và ngược lại coi AB là đường cao tương ứng. Bài 2: HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao. Bài 3: Bài 3: Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác vuông: + Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng. + Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia 2: - Ghi vở - Muốn tính diện tích hình tam giác vuông, ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2. a) Diện tích hình tam giác vuông ABC: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) b) Diện tích hình tam giác vuông DEG: Bài 4: a) Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật ABCD: Bài 4: Dành cho HSKG AB = DC = 4cm AD = BC = 3cm A 4cm B D C 3cm A 4cm B D C 3cm Diện tích hình tam giác ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) b) Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME. M 1cm E N Q P 3cm 4cm MN = QP = 4cm Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: MQ = NP = 3cm 4 x 3 = 12 (cm2) ME = 1cm Diện tích hình tam giác MQE là: EN = 3cm 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2) Diện tích hình tam giác NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) Tổng diện tích hình tam giác MQE và hình tam giác NEP là: 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác EQP là: 12 - 6 = 6 (cm2) Chú ý: Có thể tính diện tích hình tam giác EQP như sau: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ Nhắc lại cách.tính diện tích hình tam giác. Khoa học : SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I.Mục tiêu : - Nêu được VD về một số chất ở thể rắn , lỏng, khí. II Đồ dùng dạy học: - Hình trang 73 SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1, Kiểm tra bài cũ: 4-5’ Trả bài kiểm tra. 2, Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2: Trò chơi tiếp sức:Phân biệt 3 thể của chất : 13-14’ * Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất. - Cát trắng, cồn, đường, ô-xi, nhôm, xăng, nước đá, muối, dầu ăn, ni- tơ, hơi nước nước. * GV kẻ sẵn trên bảng hoặc trên giấy khổ to 2 bảng có nội dung giống nhau như sau: Bảng “ BA THỂ CỦA CHẤT” Thể rắn Thể lỏng Thể khí - HS chia thành nhóm 4-5 bạn * GV cho HS tiến hành chơi. - Các nhóm hoàn thành bài tập ở báng nhóm - Các nhóm trình bày kết quả - Lớp nhận xét - Đánh giá kết quả, Khen đội làm nhanh và đúng. HĐ 3 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng : 9-10’ - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: - GV đọc câu hỏi. - Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời trước. Nếu trả lời đúng là thắng cuộc. 1. Chất rắn có đặc điểm? 2. Chất lỏng có đặc điểm? 3. Khí các- bô- nic, ô- xi, ni- tơ có đặc điểm gì ? * GV theo dõi và nhận xét kết quả của các nhóm. HĐ 4: Quan sát và thảo luận : 6-7’ * GV cùng HS theo dõi và nhận xét. * GV nhấn mạnh: Qua những ví dụ trên cho thấy, khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển ... c tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. II. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi phần Gợi ý trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ1. Giới thiệu bài: 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ2. Làm văn: Viết thư : 32-33’ - GV viết đề lên bảng: Viết một lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập của em. -3 HS đọc yêu cầu và gợi ý. - Cả lớp theo dõi trong SGK - GV nhắc lại yêu câu của bài và lưu ý các em về những từ ngữ quan trọng của đề bài. - Cho HS làm bài. - HS viết thư: cần viết chân thực, kể đúng những thành tích và cố gắng của em trong học kì một vừa qua. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc lá thư mình đã viết. - Lớp nhận xét, bình chọn người viết hay. - GV thu bài. HĐ 3. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước bài thơ Chiều biên giới. Toán : luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết : Giá trị theo vị trí của mỗi chứ số trong số thập phân. Tìm tỉ số phần trăm của hai số. Làm các phép tính với số thập phân. Viết các số đo đại lượng dưới dạng thập phân. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : 4-5’ 2. Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ - 2HS lên làm BT HĐ 2 : Phần 1: GV cho HS tự làm bài (có thể làm ở vở nháp). Khi HS chữa bài có thể trình bày bằng nói. Bài 1: Khoanh vào B. Bài 2: Khoanh vào C. Bài 3: Khoanh vào C. Phần 2: Bài 1: Bài 1: HS tự đặt tính rồi tính Bài 2: Bài 2: HS làm bài rồi chữa bài. Kết quả là: a) 8m 5dm = 8,5m; b) 8m2 5dm2 = 8,05m2 Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: Bài giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là: A B D C 15cm 25cm M Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 60 x 25 : 2 = 750 (cm2) Đáp số: 750cm2 Chú ý: GV nên nêu câu hỏi để HS nhận ra hình tam giác MCD có góc vuông đỉnh D. Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Trả lời: x = 4; x = 3,91 3. Củng cố dặn dò : 1-2’ Khoa học : HỖN HỢP 1.Mục tiêu : - Nêu được một số ví vụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp ( tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng .) II, Chuẩn bị : - Hình trang 75,SGK. - Chuẩn bị ( đủ dùng cho các nhóm ): + Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột; chén nhỏ; thìa nhỏ. + Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước ( cát trắng, nước ); phễu, giấy lọc, bông thấm nước. + Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau ( dầu ăn, nước ); Cốc( li ) đựng nước ; thìa. + Gạo có lẫn sạn; rá vo gạo; chậu nước. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: 1’ HĐ 2: Thực hành: “Tạo một hỗn hợp gia vị” : 10-12’ - 2 HS * GV cho HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các nhiệm vụ sau: a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. Công thức pha do từng nhóm quyết định và ghi theo mẫu sau: Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra hỗn hợp Tên hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp 1. Muối tinh:.................. 2. Mì chính( Bột ngọt):................................. 3. Hạt tiêu ( đã xay nhỏ):... * GV cho các nhóm tiến hành làm việc. - HS chú ý lắng nghe. * HS chú ý theo dõi. * HS chia nhóm theo sự hướng dẫn của GV. * Cho HS thảo luận các câu hỏi: - Nhóm trưởng cho các bạn quan sát và nếm riêng từng chất: muối, mì chính, hạt tiêu. Ghi nhận xét vào báo cáo. - Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào? - Hỗn hợp là gi? Gồm có : muối, mì chính, hạt tiêu bột. - Nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp. * GV cho HS làm việc cả lớp: * Đại diện nhóm có thể nêu công thức trộn gia vị và mời các nhóm khác nếm thử gia vị của nhóm mình. Các nhóm nhận xét, so sánh xem nhóm nào tạo ra được một hỗn hợp gia vị ngon. * GV cùng HS theo dõi và nhận xét. GV kết luận: - Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có 2 chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau. - Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó. HĐ 3: Thảo luận : 6-7’ * GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình trả lời câu hỏi trong SGK: * HS làm việc theo nhóm H? Theo bạn không khí là một chất hay một hỗn hợp? H? Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết * Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp, các nhóm khác bổ sung. Kết luận: - Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo; đường lẫn cát; muối lẫn cát; không khí, nước và các chất rắn không tan;... * HS lắng nghe + nhắc lại. HĐ 4 : Trò chơi: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp: 4-5’ * Cho HS hoạt động theo nhóm. * Tổ chức và hướng dẫn: - GV đọc câu hỏi( ứng với mỗi hình). Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời trước. Nhóm nào trả lời nhanh và đúng là thắng cuộc. * HS làm việc theo nhóm. * HS chú ý theo dõi * GV theo dõi & nhận xét. * HS chơi . * HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục Thực hành trang 75 SGK. Thư kí của nhóm ghi lại các bước làm thực hành: * Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp * Các nhóm khác theo dõi & nhận xét * GV nhận xét và đánh giá theo từng nhóm * Các nhóm theo dõi và nhận xét. Hình 1: Làm lắng. Hình 2 : Sảy. Hình 3 : Lọc 4. Củng cố dặn dò: - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học - Về nhà tiếp tục thực hành & chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. . - HS lắng nghe Kĩ thuật : THỨC ĂN NUÔI GÀ ( tiết 2) Đã soạn ở tiết 1 Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010 TV : ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 6 I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi ở BT2. II. Chuẩn bị : - Bút dạ, băng dinh, 1 số tờ giấy khổ to đã phô tô bài tập cho HS làm bài. III. Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1:Giới thiệu bài : 1’ Nêu MĐYC của tiết học HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: 12-13’ ( Thực hiện tương tự các tiết trước) - Những HS chưa đựợc kiểm tra và những HS chưa đạt yêu cầu của các tiết trước. HĐ 3. Bài tập 2 : 18-20’ - HD HS tương tự bài tập 2 của tiết 1. - Cho HS đọc bài thơ. - HS đọc yêu cầu + bài thơ Chiều biên giới. - Cho HS trả lời câu hỏi. - Chốt lại những ý đúng - HS trả lời : a,Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới. b,Trong khổ thơ 1,từ đầu với từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển. c, Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ : em và ta. d, Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra,VD: lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang. HĐ 4. Củng cố, dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra. - Xem lại bài để chuẩn bị cho 2 tiết kiểm tra học kì. TV : ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 7 Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI ( nêu ở Tiết 1, Ôn tập) Toán : KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Tập trung vào kiểm tra : Xác định giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân Kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân Giải các bài toán liên quan đến diện tích hình tam giác. Địa lí : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I . ******************************************************************* Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010 TV : ÔN CUỐI HỌC KÌ I Tiết 8 Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI : - Nghe – viết đúng bài CT (tốc dộ viết khoảng 95 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ ( văn xuôi) - Viết được bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài. Toán : Hình thang I. Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang và một số hình đã học. - Nhận biết hình thang vuông II. Chuẩn bị - Sử dụng bộ dùng toán lớp năm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bµi cò : 4-5’ 2.Bµi mới : HĐ 1 :Giíi thiÖu bµi: 1’ HĐ 2 : H×nh thµnh biÓu tîng vÒ h×nh thang : 4-5’ GV cho HS quan s¸t h×nh vÏ "c¸i thang" trong s¸ch gi¸o khoa, nhËn ra nh÷ng h×nh ¶nh cña h×nh thang. - HS quan s¸t h×nh vÏ h×nh thang ABCD trong SGK vµ trªn b¶ng. HĐ 3 : NhËn biÕt mét sè ®Æc ®iÓm cña h×nh thang - GV yªu cÇu HS quan s¸t m« h×nh l¾p ghÐp vµ h×nh vÏ h×nh thang vµ ®Æt c¸c c©u hái gîi ý ®Ó HS tù ph¸t hiÖn c¸c ®Æc ®iÓm cña h×nh thang. Cã thÓ gîi ý ®Ó HS nhËn ra h×nh ABCD vÏ ë trªn: HS tù ph¸t hiÖn c¸c ®Æc ®iÓm cña h×nh thang. + Cã mÊy c¹nh? - 4 c¹nh + Cã hai c¹nh nµo song song víi nhau? - AB vµ DC HS tù nªu nhËn xÐt: H×nh thang cã hai c¹nh ®¸y song song víi nhau. - H×nh thang cã hai c¹nh ®¸y song song víi nhau. - GV kÕt luËn: H×nh thang cã mét cÆp c¹nh ®èi diÖn song song. Hai c¹nh song song gäi lµ hai ®¸y (®¸y lín DC, ®¸y bÐ AB); hai c¹nh kia gäi lµ hai c¹nh bªn (BC vµ AD). - GV yªu cÇu HS quan s¸t h×nh thang ABCD (ë díi) vµ GV giíi thiÖu (chØ vµo) ®êng cao AH lµ chiÒu cao cña h×nh thang. HS quan s¸t h×nh thang - GV gäi mét vµi HS nhËn xÐt vÒ ®êng cao AH, vµ hai ®¸y. - GV kÕt luËn vÒ ®Æc ®iÓm cña h×nh thang. - GV gäi mét vµi HS lªn b¶ng chØ vµo h×nh thang ABCD vµ nh¾c l¹i ®Æc ®iÓm cña h×nh thang. Vµi HS lªn b¶ng chØ vµo h×nh thang ABCD vµ nh¾c l¹i ®Æc ®iÓm cña h×nh thang. HĐ 4 : Thùc hµnh : 14-16’ Bµi 1: Nh»m cñng cè biÓu tîng vÒ h×nh thang. Bµi 1: GV yªu cÇu HS tù lµm bµi, råi ®æi vë cho nhau ®Ó kiÓm tra chÐo. GV ch÷a vµ kÕt luËn. HS tù lµm bµi, råi ®æi vë cho nhau ®Ó kiÓm tra chÐo. Bµi 2: Nh»m gióp HS cñng cè nhËn biÕt ®Æc ®iÓm cña h×nh thang. Bµi 2: GV yªu cÇu HS tù lµm bµi. Gäi mét HS nªu kÕt qu¶ ®Ó ch÷a chung cho c¶ líp. GV nhÊn m¹nh: H×nh thang cã mét cÆp c¹nh ®èi diÖn song song. Bµi 3: Th«ng qua viÖc vÏ h×nh nh»m rÌn kÜ n¨ng nhËn d¹ng h×nh thang. Møc ®é: ChØ yªu cÇu HS thùc hiÖn thao t¸c vÏ trªn giÊy kÎ « vu«ng. Bµi 3: HS thùc hiÖn thao t¸c vÏ trªn giÊy kÎ « vu«ng. GV kiÓm tra thao t¸c vÏ cña HS vµ chØnh söa nh÷ng sai sãt (nÕu cã). Bµi 4: Bµi 4: GV giíi thiÖu vÒ h×nh thang vu«ng, HS nhËn xÐt vÒ ®Æc ®iÓm cña h×nh thang vu«ng. HS nhËn xÐt vÒ ®Æc ®iÓm cña h×nh thang vu«ng. 3. Cñng cè dÆn dß : 1-2’ - Nh¾c l¹i ®Æc ®iÓm cña h×nh thang. Lịch sử : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Đã soạn ở tuần 17
Tài liệu đính kèm: