1-Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu ( HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút ; biết ngừng nghỉ ở chỗ có dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
2-Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
TUầN 18 Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2010 T1 : Chào cờ Gv hướng dẫn lớp trưởng điều khiễn lớp chào cờ .GV nhận xét và dánh giá tuần qua và triễn khai nhiệm vụ tuần tới . T2- Tập đọc : Ôn tập (Tiết 1) I-Mục đích, yêu cầu 1-Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu ( HS trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc). Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút ; biết ngừng nghỉ ở chỗ có dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). 2-Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh. 3- Biết nhận xét về nhân vật trong bài học. Nêu dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét đó. II-Đồ dùng dạy - học Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL cho HS bốc thăm. III-Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoat động học 1-Giới thiệu bài Giới thiệu nội dung học tập của tuần 18: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS trong HKI - Giới thiệu MĐ, YC cuả tiết học. -Lắng nghe. 2-Kiểm tra tập đọc và HTL (khoảng 1 / 5 số HS trong lớp) -Từng HS lên bốc thăm chọn bài. -Đọc theo chỉ định của thăm. -Đặt câu hỏi về đoạn , bài văn đọc -Trả lời. -Cho điểm theo quy định của vụ GD TH. Bài tập 2 GV dạy theo quy trình dạy LTVC: -Giúp HS nắm vững yêu cầu của BT, nêu câu hỏi để HS thống nhất về cấu tạo của bảng thống kê.VD: +Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? +Như vậy cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc? +Bảng thống kê có mấy dòng ngang? -Tổ chức HS làm việc theo nhóm. Đáp án : (xem SGV trang 336). -Thống kê theo 3 mặt : Tên bài ; Tác giả ; Thể loại -3 cột:Tên bài ; tác giả ; thể loại. -Bao nhiêu bài là bấy nhiêu dòng ngang. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Bài tập3:Dạytheo quy trình đã hướng dẫn -HS làm bài độc lập -Trình bày kết quả: Bạn là người rất yêu rừng, yêu thiên nhiên.Bạn rất thông minh, dũng cảm trong việc bắt bọn chặt gỗ để bảo vệ rừng ; Dẫn chứng: Chộp lấy cuộn dây thừng...chặn xe. 3-Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau. -Lắng nghe, T3 ; Toán Diện tích hình tam giác A-Mục tiêu Giúp HS: -Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. -Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. B-Đồ dùng dạy- học Cả GV và HS đều chuẩn bị hai hình tam giác bằng nhau. C-Các hoạt động dạy - học hoạt động dạy hoạt động học I-Kiểm tra bài cũ -Giới thiệu về hình tam giác. II-Dạy bài mới 1-Cắt hình tam giác GV hướng dẫn HS: -Lấy một trong hai hình tam giác bằng nhau. -Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó. -Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác là 1 và 2. -HS làm theo sự hướng dẫn của GV. 2-Ghép thành hình chữ nhật Hướng dẫn HS -Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhậtABCD -Vẽ đường cao AH. 3-So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép. Hướng dẫn HS so sánh: -Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC. -Hình chữ nhật ABCDcó chiều rộng AD bằng chiều cao EHcủa hình tam giácEDC -Diện tích của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích tam giác EDC. 4-Hình thành quy tắc, công htức tính diện tích hình tam giác. HS nhận xét: -Diện tích hình chữ nhật ABCD là : DC x AD = DC x EH. -Vậy diện tích hình tam giác EDC là: . -Nêu quy tắc và ghi công thức ( như trong SGK): S = hoặc S = a x h : 2. (S: diện tích ; a : đáy ; h: chiều cao). 5-Thực hành: Bài 1: HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. a) 8 x 6 : 2 = 24 (cm2) b) 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2) III-Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau. -Lắng nghe. T 4 ; Lịch sử Kiểm tra định kì cuối học kì I ( Trường Trà Bui ra đề ) T5 ; Đạo đức Thực hành cuối học kì I I .Mục đích, yêu cầu HS nhớ lại những điều đã học và thực hành tốt những điều đã học. II .Lên lớp. Hỏi lần lượt một số câu hỏi trong các bài đã học. HS được hỏi trả lời. Cả lớp theo dõi, nhận xét... Thứ 3 ngày 21 thỏng 12 năm 2010 Tiết 1 ; Luyện từ và câu Ôn tập ( T2 ) I-Mục đích, yêu cầu - Đọc trôi chảy ,lưu loát bài tập dọc đá học , tốc độ khaỏng 110 tiếng /phút ;biíet đọc diễn cảm đoạn thơ ,đoạn văn ;thuộc 2-3 bài thơ ,doạnvăn dễ nhớ ;hiẻu nôi dung chính ,ý nghĩa cơ bản của bài thơ ,bài văn . - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ láy màu xanh theo yêu cầ bài tập 2 - Biết cảm nhận cái hay của một số câu thơ theo yeucầu BT3 . II-Đồ dùng dạy- học -Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL. -Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng thống kê để HS làm BT2. III-Các hoạt động dạy - học hoạt động dạy hoạt động học 1-Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học. -Lắng nghe. 2-Kiểm ra tập đọc và HTL (1 / 5 số HS trong lớp) ; thực hiện như tiết 1. Bài tập 2: -Cách thực hiện tương tự như BT2, tiết 1 -Lời giải: Vì hạnh phúc con người TT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuỗi ngọc lam Phun-tơn O-xtơ văn 2 Hạt gạo làng ta Trần Đăng Khoa thơ 3 Buôn Chư lênh đón cô giáo Hà Đình Cẩn văn 4 Về ngôi nhà đang xây Đồng Xuân Lan thơ. 5 Thầy thuốc như mẹ hiền Trần Phương Hạnh văn 6 Thầy cúng đi bệnh viện Nguyễn Lăng văn -Bài tập 3 -Quy trình dạy như BT 2 VD: Trong bài Hạt gạo làng ta. Em thích những câu thơ: Hạt gạo làng ta Có công ....quét đất. Vì nó đẫ nói lên tuổi thơ chúng em đã có ý thức trong việc góp phần sản xuất ... -Cả lớp có thể bình chọn người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất. 3-Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau. -Lắng nghe. T2 ; Mĩ thuật Vẽ trang trí ( GV chuyên sâu dạy ) Trang trí hình chữ nhật I-Mục tiêu -HS hiểu được sự giống và khác nhau giữa trang trí hình chữ nhật và trang trí hình vuông, hình tròn. -HS biết cách trang trí và trang trí đựơc hình chữ nhật. -HS cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật dạng hình chữ nhật có trang trí. II-Chuẩn bị Dụng cụ học tập như những tiết trước và một số hình chữ nhật có trang trí. III-Các hoạt động dạy - học hoạt động dạy hoạt động học Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật và gợi ý để HS thấy được sự giống và khác nhau của ba dạng bài. +Giống nhau: -Lắng nghe. -Hình mảng ở giữa, được vẽ to ; hoạ tiết màu sắc thường được sắp xếp đối xứng qua các trục. -Trang trí một số đồ vật dạng hình hộp chữ nhật cũng không khác biệt nhiều so với trang trí hình vuông, hình tròn. -Màu sắc có đậm, có nhạt làm rõ trọng tâm. +Khác nhau: -Đặc điểm hình dáng,.... -Có nhiều cách trang trí hình chữ nhật,.. *Hoạt động 2: Cách trang trí. -GV cho HS xem hình hướng dẫn trong SGK hay hình chuẩn bị khác,..và hướng dẫn HS trang trí như SGK trang 58. -HS lắng nghe. *Hoạt động 3: Thực hành. GV quan sát chung, gợi ý HS: -Kẻ trục . -Tìm hình mảng... -Tìm hoạ tiết và vẽ hoạ tiết... -Vẽ màu vào các hoạ tiết... *Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. -GV cùng HS chọn một số bài và gợi ý để HS nhận xét, xếp loại: +Bài hoàn thành. +Bài chưa hoàn thành. +Bài đẹp, chưa đẹp vì sao? -GV bổ sung nhận xét ... Dặn dò: Sưu tầm tramh ảnh về ngày tết , lễ hội và mùa xuân ở sách báo. -Lắng nghe. T3 ; Toán Luyện tập A-Mục tiêu Giúp HS: -Rèn kĩ năng tính diện tích hình tam giác. -Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông (biét độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông) B-Hoạt động dạy - học hoạt động dạy hoạt động học I-Kiểm ra bài cũ -Nêu quy tắc và công thức tính diện tính hình tam giác. II-Dạy bài mới Bài 1: Hướng dẫn HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác Giải: a) 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2) b)16 dm =1,6m ; 1,6 x 5,3 : 2= 4,24(m2) Bài 2:Hướng dẫn HS quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao tương ứng. -Tam giác ABC coi AC là đáy thì AB là đường cao tương ứng và ngược lại coi AB là đáy thì AC là đường cao tương ứng. Bài 3: Hướng dẫn HS quan sát hiình tam giác vuông: -Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng. -HD tính diện tích tam giác vuông ABC: - 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) -HD tính diện tích tam giác vuông DEG: - 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Bài 4: a)Đo độ dài của các cạnh HCN ABCD: - AB = DC = 4 cm ; AD = DC = 3 cm. Diện tích hình tam giác ABC là: - 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) b) Đo độ dài các cạnh của HCN MNPQ và cạnh ME: -MN = QP = 4cm ; MQ = NP = 3cm. ME = 1cm ; EN = 3cm Tính:Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: - 4 x 3 = 12 (cm2) Diện tích hình tam giác MQE là: - 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2) Diện tích hình tam giác NEP là: - 3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2) Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP là: - 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác EQP là: - 12 - 6 = 6 (cm2). Hoặc tính: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) III-Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau. -Lắng nghe. T4 ; Chính tả Ôn tập cuối học kì I ( Tiết 3 ) I-Mục đích , yêu cầu - Đọc trôi chảy ,lưu loát bài tập dọc đá học , tốc độ khaỏng 110 tiếng /phút ;biíet đọc diễn cảm đoạn thơ ,đoạn văn ;thuộc 2-3 bài thơ ,doạnvăn dễ nhớ ;hiẻu nôi dung chính ,ý nghĩa cơ bản của bài thơ ,bài văn . - Lập được bảng tổng két về môi trường II-Đồ dùng dạy - học -Phiéu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). -Một vài tờ phiếu khổ to, bút dạ. III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học. -Lắng nghe. 2-Kiểm tra TĐ và HTL ( 1 / 5 số HS trong lớp): Thực hiện như tiết 1. Bài tập 2: -Dạy theo quy trình tương tự BT2, tiết 1: Giúp HS nắm vững YC của BT2. Giải thích rõ thêm các từ: sinh quyển, thuỷ -HS làm việc theo nhóm và trình bày kết quả. quyển, khí quyển. Tổng kết vốn từ về môi trường. Sinh quyển (môi trường động, thực vật) Thuỷ quyển (môi trường nước) Khí quyển (môi trường khôngkhí ) Các sự vật trong môi trường rừng ; con người ,thú (hổ, báo, cáo, chồn, khỉ, vượn, vịt gà, lợn...) ; chim( cò, sếu, đại bàng,..); cây lâu năm: (lim, sến, ...) ; cây ăn quả: cam , quýt, ổi, ...) ; cây rau: (rau muống, cải, ...) ; cỏ, ... sông suối, ao , hồ, đại dương, kênh , mương, rạch, ... bầu trời, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu... Những hành động bảo vệ môi trường trồng cây gây rừng ; phủ xanh đồi trọc ; chống đốt nương ; trồng rừng ngập mặn chống, đánh cá bằng mìn ;... giữ sạch nguồn nước xây dựng nhà máy nước., lọc nước thải công nghiệp... lọc khói công nghiệp, xử lí nước thải, chống ô nhiễm bầu không khí. Củng cố, dặn dò Nhận xét ... . -Lắng nghe. Tiết 5- Kể chuyện Ôn tập cuối học kì I ( Tiết 6) I-Mục đích, yêu cầu -- Đọc trôi chảy ,lưu loát bài tập dọc đá học , tốc độ khaỏng 110 tiếng /phút ;biíet đọc diễn cảm đoạn thơ ,đoạn văn ;thuộc 2-3 bài thơ ,doạnvăn dễ nhớ ;hiẻu nôi dung chính ,ý nghĩa cơ bản của bài thơ ,bài văn . - Đọc bài thơ và trả lơì dược các câu hỏi ( BT2 ) . II-Đồ dùng dạy - học Một số tờ phiếu viết các câu hỏi a. b, c, d của BT2 III-các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Kiểm tra tập đọc và HTL (1/ 5 số HS trong lớp) ; Thực hiện như tiết 1. Bài tập 2 -GV dạy theo quy trình tương tự bài tập 2, tiết 1. -Đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của thăm. a)Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới. b)Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng với nghiã chuyển c)Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta. d)Miêu tả hình mà ảnh câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra, VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang. 2-Củng cố, dặn dò Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra. -Lắng nghe. Thứ 5 ngày 24 thỏng 12 năm 2009 Tiết 1 – Luyện từ và câu Kiểm tra Đề của trường Tiểu học Trà Bui (Tiết 7 ) Tiết 2 - Toán Kiểm tra định kì cuối kì i Đề của trường Tiểu học Trà Bui . Tiết 3 - Địa lí Kiểm tra định kì cuối học kì I Đề của trường Tiểu học Trà Bui . T4 ; Khoa học Sự chuyển thể của chất I Mục tiêu - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể lỏng ,thẻ rắn ,thẻ lỏng . II .Đồ dùng dạy - học Hình trang 73 SGK. III .Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học *Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức. -Chuẩn bị : a)Phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất. b)Kẻ sẵn trên bảng nội dung như SGK -Tổ chức và hướng dẫn -Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội 5 - 6 em. -2 đội đứng xếp hàng sẵn sàng đợi lệnh. -GV hô bắt đầu, từng người một của đội rút phiếu đọc và gắn tấm phiếu vào , tiếp tục đến người thứ 2,... -Đội nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc. -Tiến hành chơi: Như đã nói ở trên -GV cùng cả lớp kiểm tra lại các tấm phiếu đã dán đúng chưa. -Làm bài như rên,... Đáp án: Bảng Ba thể của chất Thể rắn Thể lỏng Thể khí Cát trắng Cồn Hơi nước Đường Dầu ăn Ô-xi Nhôm Nước Ni-tơ Nước đá Xăng Muối *Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai nhanh, ai dúng ?” -GV phổ biến trò chơi và cách chơi -Thảo luận ghi đáp án, rung chuông... Đáp án: 1 - b ; 2 - c ; 3 - a. *Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. -Quan sát hình 43 và nói về sự chuyển thể của nước. Đáp án: H1: Nước ở thể lỏng - H2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường - H3:Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao. -Cho HS đọc mục Bạn cần biết trang 73 . *Hoạt động 4: Trò chơi:”Ai nhanh, ai đúng ?” +Kể tên một số chất có có thể chuyển từ chất nầy sang chất khác ? -Nhóm nào làm xong đính kết quả lên bảng. -Chấm chọn nhóm nào tìm được nhiều hơn là thắng. *Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau. -Lắng nghe Tiết 5 - Thể dục ( GV chuyên sâu dạy ) Đi đều vòng phải ,vòng trái ,đổi chân khi đi đều sai nhịp Trò chơi ; Chạy tiếp sức theovòng tròn I . Mục tiêu : - Thực iện được động tác đi đều ,vòng phải ,vòng trái cách đổi chân khi đi đều sai nhịp . - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi . - Nhắc lại được những nội dung đã học trong kì , II . Địa điểm ,phương tiện : Kẻ sân chơi trò chơi Vệ sinh – An toàn III. PP lên lớp : 1 > Phần mở đầu : 6- 10 phút - Gvphổ biến nội dung 1-2 p - Cho HS chạy 12 vòng , Vận động các khớp . Chơi trò chơi .gv tự chọn , 2 Phần cơ bản :18- 22 p - Ôn đi đều vòng phải ,vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp : Gv chia lớp thành các tổ tập luyện . Lớp trưởng điều khiễn . Thi đi đều 2 hàng dọc . GV cho cac stổ thi ,gv nhận xét , Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn” Cho HS nhắc lại cách chơi và khởi đọng các khớp rồi mới chơi . Gv điều khiễn vaikf lần sau đó cho lớp trưởng đièu khiễn . 3 Phần kết thúc - GV cho HS đi đều theo nhịp và hát 1 bài . - GV hệ thống bài 1-2 p . Gia bài tập về nhà cho HS . Thứ 6 ngày 24 thỏng 12 năm 2010 T1 : Tập làm văn Kiểm tra ( T8 ) Đề do trường tiểu học Trà Bui ra T2 - Khoa học Hỗn hợp I . Mục tiêu - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp - Thực hành tách các chất ra khỏi một hỗn hợp ( tách cát trắng ra khỏi nước và cát trắng ....) II . Đồ dùng dạy - học -Hình trang 75 SGK. -Chuẩn bị (đồ dùng cho các nhóm): *Muối tinh mì chính, hạt tiêu bột ; chén nhỏ, thìa nhỏ. *Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước ; phiểu, giấy lọc, bông thấm nước. *Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau ; cốc đựng nước ; thìa. *Gạo có lẫn sạn; rá vo gạo, chậu nước. III . Hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học I-Kiểm tra bài cũ. -Trả lời câu hỏi bài Sự chuyển thể của các chất. II-Dạy bài mới *Hoạt động 1: Thực hành:Tạo ra hỗn hợp gia vị -GV cho HS làm việc theo nhóm. a)Tạo ra hỗn hợp. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các nhiệm vụ sau: Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính, hột tiêu bột. Công thức do từng nhóm quyết định -HS thực hành thí nghiệm như SGK. Nêu nhận xét và ghi vào báo cáo GV và tập thể lớp nhận xét. +Hỗn hợp gia vị gồm: muối tinh, mì chính và hạt tiêu có vừa ngọt, vừa mặn và vừa cay thơm... b)Thảo luận các câu hỏi: +Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào? -Muốn tạo ra hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau. +Hỗn hợp là gì? -Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó. *Hoạt động 2:Thảo luận -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình trả lời câu hỏi trong SGK. +Theo bạn, không khí là một chất hay một hỗn hợp? -Không khí là một hỗn hợp. +Kể tên một số hỗn hợp khác mà em biết? -Gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo, , đường lẫn cát, muối lẫn cát, nước và các chất rắn không hoà tan.,... *Hoạt dộng 3: Trò chơi:Tách các chất ra khỏi hỗn hợp. -GV đặt câu hỏi. Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án. +Hình 1 -Làm lắng. +Hình 2 -Sấy. +Hình 3 -Lọc *Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục thực hành SGK trang 75. Thư kí ghi vào phiếu học tập, mỗi nhóm chỉ làm một trong ba thực hành trên) -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: Đáp án: -Đổ hỗn hợp nước và cát vào phiểu lọc, nước chảy qua phiểu lọc chỉ còn lại cát trên phiểu. -Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu, nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên trên, dùng thìa hớt lớp dầu ăn... -Đãi gạo trong nước. -So sánh kết quả... III-Củng cố , dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau -Lắng nghe. T3 - Toán Hình thang A-Mục tiêu Giúp HS: -Hình thành được biểu tượng về hình thang. -Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học. -Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang B-Đồ dùng dạy - học -Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán 5. C-Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học I-Kiểm tra bài cũ -Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác. II-Dạy bài mới 1-Hình thành biểu tượng về hình thang -Cho HS quan sát hình vẽ cái thang trong SGK, nhận ra hình ảnh của hình thang. -Quan sát hình vẽ hình thang ABCD trong SGK và trên bảng. 2-Nhận biết một số đặc điểm của hình thang. -GV yêu cầu HS : -Quan sát mô hình lắp ghép và hình vẽ hình thang. Trả lời câu hỏi gợi ý. +Nêu đặc điểm của hình thang? -Hình thang ABCD có: *Cạnh đáy AB và cạnh đáy DC. Cạnh bên AD và cạnh bên BC. *Hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song song. GV kết luận:Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy ; hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên -Quan sát hình thang ABCD và chỉ đường cao AH. -Nhận xét quan hệ đườngcao với hai đáy? -AH là đường cao. Độ dài AH là chiều cao. 3-Thực hành: Bài 1:Nhằm củng cố biểu tượng về hình thang. -Tự làm bài rồi đổi vở chấm cho nhau. -GV chữa và kết luận. Bài 2: Nhằm giúp HS củng cố nhận biết đặc điểm của hình thang. -HS tự làm bài . -m Một số HS nêu kết quả để chữa chung cho cả lớp. -GV nhấn mạnh: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Bài 3: Thông qua việc vẽ hình nhằm rèn kĩ năng nhận dạng hình thang. -Thực hiện thao tác vẽ trên giấy kẻ ô vuông. -Kiểm tra thao tác vẽ của HS và chỉnh sửa những sai sót. Bài 4: Giới thiệu hình thang vuông. -HS nhận xét về đặc điểm của hình thang vuông. III-Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau. -Lắng nghe. T4 : Kĩ thuật Thức ăn nuôi gà I . Mục tieu : - Nêu dược tên biết được tác dunmgj chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà , - Biết liên hệ th ực tế dể nêu tên vsà tác dụng chủ yếu cảu một s thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gai đình hoặc địa phương ( nếu có ) . II. Chuẩn bị . Một số mẫu thức ăn . Tranh ảnh III. PPlên lớp . Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà . GV hướng dẫn đọc nội dung 1 SGK và đặt câu hỏi : đông vạt càn những yếu tố nào để tồn tại và phát triễn ? HS nêu : Nước ,không khí ,ánh sáng và các chất dinh dưỡng . GV : Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu ? _HS trả lời GV két luận : Thức ăncó tác dụng duy trì sự phát triễn của gà .Khi nuôi gf cần cung cấp đày đủ cấc laọi thức ăn thích hợp . Hoạt độn 2 : Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà . GV đặt câu hỏi để HS nêu tên các laọi thức ăn HS trả lời Hoạt đọng 3 : Tìm hiẻu tác dụng và sử dụng từng laọi thức ăn nuôig à GV cho HS đọc nội dung 2 SGK .GV hỏi : Thức aen nuôi gà được chi alàm mấy loại ? HS : Thóc ,ngô ,tám .gạo ,khoai ,sắn ,...... Gv phat phiếu học tập cho HS và H dẫn : HS làm bài và trình bày GV kết luận : Tác dụng Sử dụng Thức ăn cung cấp chất đạm Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường Nhóm thưca ăn cung cấp chất khoáng Thức ăn tổng hợp IV . Nhận xét dặn dò : Nhận xét thái độ học tập cảu học sinh Dặn HS chuẩn bị tiết sau . T5 : Sinh hoạt cuối tuần - Gv nhận xét tuần qua :. GV hướng dấn cho học sinh tổ chức sinh hoạt . Sau đó giáo viên đánh gía tuần qua : + Công việc trực nhật của tổ trực nhật + Vệ sinh chung + Học tập ở lớp , ở nhà ... Triển khai nhiệmvụ tuần tới : + Giao nhiệm vụ cho HS + Tổ chức lao động + TRang trí lớp + Học phụ đạo .
Tài liệu đính kèm: