Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 (tiết 4)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 (tiết 4)

Mục tiêu:

- Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng của học sinh .

- Biết lập bảng thống kê liên quan đến nội dung các bài tập đọc thuộc chủ điểm. Giữ lấy màu xanh.

- Biết nhận xét nhân vật trong bài tập đọc.

- Dẫn chứng về nhân vật đó.

 

doc 43 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1071Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 18 (tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ
Môn
Tiết
 Tên bài
Sáu
19/12
TĐ
T
ĐĐ
K T
CC
35
86
18
18
18
Ôn tập cuối HKI ( tiết 1)
Diện tích hình tam giác
Thực hành cuối HKI
Thức ăn nuôi gà
Bảy
20/12
Nha
T
CT
LTVC
LS
TD
2
87
18
35
18
35
Các thói quen xấu có hại cho răng
Luyện tập
Ôn tập cuối HKI ( tiết 2) 
Ôn tập cuối HKI ( tiết 3)
Kiểm tra định kì
Đi đềusai nhịp. Trò chơi: Chạy tiếp sức theo
Chủ nhật
21/12
TĐ
T
TLV
KH
H
36
88
35
35
18
Ôn tập cuối HKI ( tiết 4) 
Luyện tập chung
Ôn tập cuối HKI ( tiết 5)
Sự chuyển thể của chất
Tập biểu diễn hai bài hát: Những bông hoa những bài ca. Ước mơ.
Hai
22/12
T
LTVC
ĐL
KC
TD
89
36
18
18
36
Kiểm tra định kì
Ôn tập cuối HKI ( tiết 6) 
Kiểm tra định kì
Ôn tập cuối HKI ( tiết 7)
Sơ kết học kì I
Bảy
5/1
TLV
T
KH
MT
SHTT
ATGT
36
90
36
18
18
10
Ôn tập cuối HKI ( tiết 8)
Hình thang
Hỗn hợp
Vẽ trang trí: Trang trí hình chữ nhật
Ôn tập
NS:18/12/08	Tiết 1: TẬP ĐỌC
ND:19/12/08	Tiết 35 :Oân tập cuối HKI TIẾT 1 
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng của học sinh .
- Biết lập bảng thống kê liên quan đến nội dung các bài tập đọc thuộc chủ điểm. Giữ lấy màu xanh.
- Biết nhận xét nhân vật trong bài tập đọc.
- Dẫn chứng về nhân vật đó.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phiếu bốc thăm.
III. Các hoạt động:
1. Giới thiệu bài : 
2.Bài mới:
-Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
Phương pháp: Thực hành.
 Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”.
Phương pháp: Thảo luận, bút đàm, đàm thoại.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu lập bảng thống kê.
Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm.
Giáo viên nhận xét.
-Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét về nhân vật Mai (truyện “Vườn chim” của Vũ Lê Mai). 
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét về nhân vật Mai.
3: Củng cố.Dặn dò: 
Về nhà rèn đọc thêm chuẩn bị tiết sau: “Ôn tập”.
-Hoạt động lớp, cá nhân.
-Học sinh lần lượt bốc thăm đọc bài trước lớp.
-Hoạt động nhóm, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu.
® Cả lớp đọc thầm.
-Học sinh làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
Học sinh trình bày.
Mai rất yêu, rất tự hào về đàn chim và vườn chim. Bạn ghét những kẻ muốn hại đàn chim . Chi tiết minh họa:
+ Mai khoe tổ chim bạn làm.
+ Khiếp hãi khi thấy chú Tâm định bắn chim, Mai đã phản ứng rất nhanh: xua tay và hô to cho đàn chim bay đi, rồi quay ngoắt không thèm nhìn chú Tâm.
________________________
Tiết 2: TOÁN
Tiết 86 :DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC 
I. Mục tiêu:
-Học sinh nắm được cách tính diện tích hình tam giác và biết vận dụng cách tính diện tích hình tam giác.
-Rèn học sinh nắm công thức và tính diện tích tam giác nhanh, chính xác.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	2 hình tam giác bằng nhau.
+ HS: 2 hình tam giác, kéo.
III. Các hoạt động:
 1. Bài cũ: Hình tam giác.
HS vẽ hình tam giác và cho biết có mấy cạnh mấy đỉnh và mấy góc.
2Bài mới: Diện tích hình tam giác.
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình tam giác.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình tam giác.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt hình.
Giáo viên hướng dẫn học sinh ghép hình.
Giáo viên so sánh đối chiếu các yếu tố hình học.
Yêu cầu học sinh nhận xét.
-Giáo viên chốt lại: 
-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết vận dụng cách tính diện tích hình tam giác.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não.
	* Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích tam giác.
	* Bài 2
-Giáo viên lưu ý học sinh bài a) 
+	Đổi đơn vị đo để độ dài đáy và chiều cao có cùng một đơn vị đo
+ Sau đó tính diện tích hình tam giác 
	3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
4.Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập”
 Làm bài 1 
2 Học sinh 
-Hoạt động cá nhân, lớp.
-Học sinh thực hành cắt hình tam giác – cắt theo đường cao ® tam giác 1 và 2.
 A
 C H B
Học sinh ghép hình 1 và 2 vào hình tam giác còn lại ® EDCB
Vẽ đường cao AH.
Đáy BC bằng chiều dài hình chữ nhật EDCB
Chiều cao CD bằng chiều rộng hình chữ nhật.
® diện tích hình tam giác như thế nào so với diện tích hình chữ nhật (gấp đôi) hoặc diện tích hình chữ nhật bằng tổng diện tích ba hình tam giác.
+ SABC = Tổng S 3 hình (1 và 2)
+ SABC = Tổng S 2 hình tam giác 	 (1và 2)
Vậy Shcn = BC ´ BE
Vậy	 vì Shcn gấp đôi Stg
Hoặc
	 BC là đáy; AH là cao
Nêu quy tắc tính Stg – Nêu công thức.
-Hoạt động cá nhân, lớp.
-Học sinh đọc đề.
2 Học sinh lần lượt tính.
a/ 8 x 6 : 2 =24 m ; b/ 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38m
-Học sinh đọc đề.
Học sinh tính.
Học sinh sửa bài a, b
a/ 5m = 50dm ; 24dm = 2,4m
5m x 24 : 2= 600(dm; 50 x 2,4: 2 = 6m
b/ 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5(m
3 học sinh nhắc lại.
_______________________
Tiết 3 :ĐẠO ĐỨC
	Tiết 18: THỰC HÀNH CUỐI HKI
I.Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học từ bài: Nhớ ơn tổ tiên, Tình bạn, Kính già yêu trẻ, Hợp tác với những người xung quanh.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
Để hợp tác tốt với những người xung quanh các em phải biết làm gì ?
2.Bài mới:
-Để tỏ lòng biết ơn tổ tiên thì chúng ta phải làm gì ?
- Em hãy kể lại một số việc làm cụ thể để
thể hiện lòng biết ơn tổ tiên ?
- Em hãy với thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- Nêu các biện pháp của tình bạn đẹp. 
- Trẻ em có quyền tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu ?
- Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện tình cảm như thế nào đối với con người?
- Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết?
- Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng ?
3.Củng cố:
Em hãy đọc những bài ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Nhớ ơn tổ tiên.
4.Dặn dò:
Chuẩn bị: “Em yêu quê hương” Đọc và tìm hiểu trước câu chuyện: Cây đa làng em.
- 2 Học sinh
- Phải có trách nhiệm giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
- Coi trọng các kỉ vật gia đình, dòng họ, giữ gìn nền nếp tốt của gia đình, thăm mộ tổ tiên ông, bà.
- Học sinh giới thiệu
- tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẽ vui buồn cùng nhau.
- Học sinh phát biểu
- là biểu hiện của tình bạn tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
- Học sinh phát biểu
- vì họ cũng là người có vai tròquan trọng trong gia đình và xã hội.
 _____________________
 Tiết 4: Kĩ thuật 
Tiết 18: THỨC ĂN NUÔI GÀ (tt)
 I. MỤC TIÊU :
	- Biết những thức ăn cần thiết để nuôi gà .
	- Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà ; nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà .
	- Có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà .
	- Một số mẫu thức ăn nuôi gà .
	- Phiếu học tập .
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Bài cũ : Thức ăn nuôi gà .
- Kể tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
 2. Bài mới : Thức ăn nuôi gà (tt) .
Hoạt động 1 : Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm , chất khoáng , , vi-ta-min , thức ăn tổng hợp .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Nêu tóm tắt tác dụng , cách sử dụng từng loại thức ăn theo SGK ; chú ý liên hệ thực tiễn , yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK .
- Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp , nhấn mạnh : Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết , phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của từng lứa tuổi gà . Vì vậy , nuôi gà bằng thức ăn này giúp gà lớn nhanh , đẻ nhiều .
- Kết luận : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà . Có những loại thức ăn gà cần nhiều nhưng cũng có loại chỉ cần ít . Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú , có thể cho ăn thức ăn tự nhiên , cũng có thể cho ăn thức ăn chế biến tùy từng loại thức ăn và điều kiện nuôi .
-2 học sinh
-Hoạt động lớp , nhóm .
- Nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1 .
- Đại diện các nhóm còn lại lần lượt lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
- Các nhóm khác nhận xét .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập 
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . 
3. Củng cố : 
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà 
 4. Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS chuẩn bị các loại thức ăn nuôi gà để thực hành trong bài sau .
Hoạt động lớp .
- Làm bài tập .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
_____________________
 	Tiết 5: CHÀO CỜ
________________________________________ ... hư thế nào so với diện tích hình chữ nhật (gấp đôi) hoặc diện tích hình chữ nhật bằng tổng diện tích ba hình tam giác.
+ SABC = Tổng S 3 hình (1 và 2)
+ SABC = Tổng S 2 hình tam giác 	 (1và 2)
Vậy Shcn = BC ´ BE
Vậy	 vì Shcn gấp đôi Stg
Hoặc
	 BC là đáy; AH là cao
Nêu quy tắc tính Stg – Nêu công thức.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh lần lượt đọc.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh tính.
Học sinh sửa bài a, b
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề bài.
Học sinh nêu tóm tắt.
Học sinh giải.
1 học sinh giải trên bảng.
Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân.
3 học sinh nhắc lại.
Tiết 87 : TOÁN 	
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
 	- Rèn luyện kỹ năng tính diện tích hình tam giác .	
 - Làm quen với cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài 2 cạnh góc vuông của hình tam giác vuông).
 - Rèn học sinh tính S hình tam giác nhanh, chính xác.
 	- Giúp học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, phấn màu, tình huống.
+ HS: VBT, SGK, Bảng con.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Diện tích hình tam giác “.
Học sinh nhắc lại quy tắc công thức tính S tam giác.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức tính diện tích tam giác.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. 
Nêu quy tắc và công thức tính diện tích tam giác.
Muốn tìm diện tích tam giác ta cần biết gì?
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
v	Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: Thực hành, động não.
 * Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Tìm và chỉ ra đáy và chiều cao tương ứng.
	* Bài 3:
Học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm cách tính S tam giác vuông.
Giáo viên chốt ý: Muốn tìm diện tích hình tam giác vuông ta lấy 2 cạnh góc vuông nhân với nhau rồi chia 2.
	*Bài 4:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh.
Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật ABCD.
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm được đáy và chiều cao các hình tam giác MNE ; EMQ ; EPQ.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thực hành, động não.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác vuông, tam giác không vuông?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà ôn lại kiến thức về hình tam giác.
 Chuẩn bị: “ Luyện tập chung”
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nhắc lại nối tiếp.
Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh giải vào vở.
Học sinh sửa bài miệng.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc đề.
Học sinh vẽ hình vào vở và tìm chiều cao.
Học sinh nêu nhận xét.
Học sinh nêu quy tắc?
5 học sinh nhắc lại?
Học sinh làm bài tập 3 vào vở.
Học sinh sửa bài bảng lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh thực hành đo.
Học sinh tính S hình chữ nhật ABCD.
Học sinh tìm S hình tam giác ABC dựa vào S hình chữ nhật.
Học sinh tìm.
Học sinh tính diện tích từng hình vào vở.
Học sinh làm xong sửa bảng lớp (thi đua ai nhanh hơn).
Hoạt động nhóm đôi.
-Học sinh nhắc lại 3 em.
Thi đua:
Tính và so sánh S hai tam giác ABC và ADC. A
 10 cm
 B 15cm D 5cm C 
Tiết 89 : TOÁN	
KIỂM TRA HKI
Tiết 18 : ĐẠO ĐỨC 	 
KIỂM TRA HKI
Tiết 90 : TOÁN
HÌNH THANG 
I. Mục tiêu:
 	- Hình thành biểu tượng về hình thang – Nhận biết một số đặc điểm về hình thang. Phân biệt hình thang với một số hình đã học.
 	- Rèn kỹ năng nhận dạng hình thang và thể hiện một số đặc điểm của hình thang.
 	- Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ vẽ cn, hình vuông, hình bình hành, hình thoi.
+ HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo.	
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra.
Học sinh làm lại một vài bài dễ làm sai.
3. Giới thiệu bài mới: Hình thang.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành biểu tượng về hình thang.
Phương pháp: Thực hành, quan sát, động não.
Giáo viên vẽ hình thang ABCD.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết một số đặc điểm của hình thang.
Giáo viên đặt câu hỏi.
+ Hình thang có những cạnh nào?
+ Hai cạnh nào song song?
Giáo viên chốt.
-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân biệt hình thang với một số hình đã học, rèn kỹ năng nhận dạng hình thang và thể hiện một số đặc điểm của hình thang.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
 * Bài 1:
Giáo viên chữa bài – kết luận.
	*Bài 2:
Giáo viên chốt: Hình thang có 2 cạnh đối diện song song.
	*Bài 3:
Giáo viên theo dõi thao tác vẽ hình chú ý chỉnh sửa sai sót.
* Bài 4:
Giới thiệu hình thang.
 v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thực hành.
Nêu lại đặc điểm của hình thang.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài tập: 3, 4/ 100.
Chuẩn bị: “Diện tích hình thang”.
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh quan sát hình vẽ trong SGK sau đó dùng kéo cắt hình tam giác.
Học sinh quan sát cách vẽ.
Học sinh lắp ghép với mô hình hình thang.
Vẽ biểu diễn hình thang.
Lần lượt từng nhóm lên vẽ và nêu đặc điểm hình thang.
Các nhóm khác nhận xét.
Lần lượt học sinh lên bảng chỉ vào hình và trình bày.
 Đáy bé
 Đáy lớn
Hoạt động lớp, nhóm đôi.
Học sinh đọc đề.
Học sinh đổi vở để kiểm tra chéo.
Học sinh làm bài, cả lớp nhận xét.
Học sinh nêu kết quả.
Học sinh vẽ hình thang.
Học sinh nhận xét đặc điểm của hình thang vuông.
1 cạnh bên vuông góc với hai cạnh đáy.
Có 2 góc vuông, Chiều cao hình thang vuông là cạnh bên vuông góc với hai đáy.
Đọc ghi nhớ.
Thực hành ghép hình trên các mẫu vật bằng bìa cứng.
 Hoạt động cá nhân.
Học sinh nhắc lại đặc điểm của hình thang.
Thi đua vẽ hình thang trong 4 phút. (học sinh nào vẽ nhiều nhất. Vẽ hình thang theo nhiều hướng khác nhau).
Tiết 36 : KHOA HỌC
HỖN HỢP 
I. Mục tiêu: 
 	- Tạo ra hỗn hợp.
	- Khái niệm về hỗn hợp. Kể tên một số hỗn hợp.
 	- Thực hành tách các chất trong hỗn hợp.
 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 75 .
	 - Chuẩn bị: Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ, thìa 
 nhỏ. Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước, 
 phễu, giấy lọc, bông thấm nước đủ dùng cho các nhóm. 
 Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, 
 nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm. 
 Muối hoặc đường có lẫn đất, sạn.
 - 	Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sự chuyển thể của chất
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Hỗn hợp.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia vị”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện các nhóm nêu công thức trộn gia vị.
Các nhóm nhận xét, so sánh hỗn hợp gia vị ngon.
Hỗn hợp là gì?
Tạo hỗn hợp ít nhất có hai chất trở lên trộn lẫn với nhau.
Nhiều chất trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp.
v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, quan sát, đàm thoại.
Học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 66 SGK và trả lời.
Chỉ nói tên công việc và kết quả của việc làm trong từng hình.
Hình
Công việc
Kết quả
1
Xay thóc
Trấu lẫn với gạo
2
Sàng
Trấu riêng, gạo riêng
3
Giã gạo
Cám lẫn với gạo
4
Giần, sảy
Cám riêng, gạo riêng
Kể tên các thành phần của không khí. 
Không khí là một chất hay là một hỗn hợp?
Kể tên một số hỗn hợp mà bạn biết.
Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo. Đường lẫn cát, muối lẫn cát, không khí, nước và các chất rắn không tan,
v Hoạt động 3: Thực hành tách các chất trong hỗn hợp.
Phương pháp: Luyện tập.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành trang 75 SGK. (1 trong 3 bài).
* Bài 1: 
Thực hành: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng .
 Chuẩn bị:
Cách tiến hành:
* Bài 2:
 Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước
Chuẩn bị:
Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm.
Cách tiến hành:
* Bài 3:
Thực hành: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn .
 Chuẩn bị:
- Cách tiến hành:
v Hoạt động 4: Củng cố.
Đọc lại nội dung bài học.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Dung dịch”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột.
b) Thảo luận các câu hỏi:
Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần co những chất nào?
Nhiều chất trộn lẫn vào nhau.
Hoạt động nhóm , cá nhân, lớp.
Đại diện các nhóm trình bày.
Không khí là hỗn hợp.
(đường lẫn cát, muối lẫn cát, gạo lẫn trấu)
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phễu lọc.
- Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước 
- Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào rá.
Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạn lắng dưới đáy rá, bốc gạo ở phía trên ra, còn lại sạn ở dưới .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 18 chuan kien thuc.doc