Kiến thức :Thuộc 2-3 bài thơ , đoạn văn dễ nhớ ;hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài thơ , bài văn ôn tập .
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo yêu cầu của BT3
2.Kĩ năng :đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học , tốc độ khảng 110 tiếng /phút ;biết đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn .
*HS khá , giỏi đọc diễn cảm bài thơ , bài văn ;nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
3.Thái độ :Có ý thức bảo vệ môi trường.
Phiếu báo giảng tuần 18 (Từ ngày 21-25/ 12/ 2009) Thứ ngày Môn Tiết Tên bài dạy Thứ 2 21/12 SHTT Tập đọc Toán Kĩ thuật Đạo đức 1 2 3 4 5 Ôn tập ( tiết 1) Diện tích hình tam giác Thức ăn nuôi gà Thực hành cuối HKI Thứ 3 22/12 TD Toán Tập đọc Lịch sử Khoa học 1 2 3 4 5 Luyện tập Ôn tập ( tiết 2) Kiểm tra cuối HKI Sự chuyển thể của chất . Thứ 4 23/12 MT Toán LT&C Â-N K. chuyện 1 2 3 4 5 Luyện tâïp chung Ôn tập ( tiết 3) Ôn tập ( tiết 4) Thứ 5 24/12 Toán LT&C Địa lí TLV Khoa học 1 2 3 4 5 Kiểm tra cuối HKI Ôn tập ( tiết 5) Kiểm tra cuối HKI Ôn tập ( tiết 6) Hỗn hợp Thứ 6 25/12 Toán TD TLV Chính tả SHCT 1 2 3 4 5 Hình thang Kiểm tra cuối HKI( kiểm tra đọc) Kiểm tra cuối HKI( kiểm tra viết ) Thứ hai ,ngày 21 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: SHTT *********************** Tiết 2 : TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ( T1) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức :Thuộc 2-3 bài thơ , đoạn văn dễ nhớ ;hiểu nội dung chính , ý nghĩa cơ bản của bài thơ , bài văn ôn tập . - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc theo yêu cầu của BT3 2.Kĩ năng :đọc trôi chảy , lưu loát bài tập đọc đã học , tốc độ khảng 110 tiếng /phút ;biết đọc diễn cảm đoạn thơ , đoạn văn . *HS khá , giỏi đọc diễn cảm bài thơ , bài văn ;nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. 3.Thái độ :Có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học -GV: Các tấm phiếu ghi viết tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 11-17 +Bảng phụ ghi sắn lời giải bài tập 2 III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: -Gọi HS đọc các bài Ca dao về lao động sản xuất GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Nêu yêu cầu của tiết học v Hoạt động 1: Ôn tập và kiểm tra tập đọc. -Mời HS lên bốc thăm chọn bài đọc. -Mời HS lên đọc bài . Giáo viên nhận xét cho điểm. v Hoạt động 2: Bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”. Yêu cầu học sinh đọc bài. Hỏi : Nội dung cầm trình bày trong bảng thống kê gồm những nội dung nào ? Chốt yêu cầu của bài , mời HS làm bài . Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu lập bảng thống kê. -Mời HS nhận xét , bài làm trên bảng của các nhóm. GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng v Hoạt động 3: Nhận xét về nhân vật bạn nhỏ (bài “Người gác rừng tí hon” ). Phương pháp: Nêu vấn đề,vấn đáp , thực hành. Mời HS nêu yêu cầu của bài tập -GV nhắc HS cần nói về bạn nhỏ – con người gác rừng –như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhận vật trong truyện -Yêu cầu HS làm bài cá nhân -Mời HS trình bày . Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò: Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Ôn tập”. Nhận xét tiết học Hát 3 HS đọc thuộc lòng ,trả lời câu hỏi của bài. -HS nghe và mở bài học -6 HS lên bốc thăm chọn bài. -HS lần lượt lên đọc và trả lời1-2 câu hỏi trong bài . -HS dưới lớp ôn bài . 2học sinh đọc yêu cầu. -3 nội dung( 3 cột )(HS TB , khá trả lời ) Học sinh làm việc theo nhóm đôi 3 nhóm HS làm vào bảng phụ học nhóm Đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp nhận xét. -HS sửa vào vở 2 HS đọc yêu cầu đề bài. Học sinh làm bài. Học sinh trình bày. -Ví dụ: bạn nhỏ rất yêu rừng, và yêu nghề gác rừng của cha. - Chi tiết minh họa: + Cha làm nghề gác rừng. + Tình yêu rừng sớm truyền sang em. - Cả lớp nhận xét. ********************* Tiết 4: TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu:HS -Kiến thức :Biết cách tính diện tích hình tam giác -Kĩ năng :Tính được diện tích hình tam giác. -Thái độ :Yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. *Làm BT1 II. Đồ dùng dạy học: + GV: 2 hình tam giác bằng nhau. + HS: 2 hình tam giác, kéo. III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Hình tam giác. -Học sinh sửa lại bài tập 3ø . Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: Nêu yêu cầu của tiết học a.) Hoạt động 1: Hướng dẫn cách tính diện tích hình tam giác. GV nêu ví dụ SGK. Hướng dẫn HS cắt và ghép 2 hình tam giác thành hình chữ nhật. Yêu cầu HS so sánh đáy hình tam giác với chiều rộng hình chữ nhật. + Chiều cao hình tam giác với chiều rộng hình chữ nhật . +Diện tích hình tam giác với diện tích hình chữ nhật +Rút ra cách tính diện tích hình tam giác -GV nhận xét , chốt lại công thức tính diện tích hình tam giác . b)Hoạt động 2: Luyện tập *Bài 1; - GV nêu yêu cầu của bài tập -GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích tam giác. -GV nhận xét , cho điểm . 3. Củng cố.- dặn dò: - Nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác HS về nhà làm thêm BT còn lại ;Chuẩn bị: “Luyện tập” Nhận xét tiết học Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. -Lớp nghe và mở SGK HS đọc lại HS thực hành cắt hình tam giác : cắt theo đường cao ® tam giác 1 và 2 để tạo thành hình chữ nhật + Đáy BC bằng chiều dài hình chữ nhật EDCB +Chiều cao CD bằng chiều rộng hình chữ nhật. + Diện tích hình chữ nhật gấp đôi tích hình tam giác. Shcn = BC ´ BE Vậy vì Shcn gấp đôi Stg Hoặc -Vài HS nêu quy tắc tính Stg – Nêu công thức. 2 Học sinh nhắc lại. HS nhắc lại HS làm vào vở, 2 HS trung bình , yếu lần lượt lên bảng chữa bài . Cả lớp nhận xét. 3 học sinh nhắc lại. -HS nghe và thực hiện ******************** Tiết 4: KĨ THUẬT THỨC ĂN NUÔI GÀ (TT) I. Mục tiêu :HS 1.Kiến thức : Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số thức ăn thường dùng để nuôi gà . 2.Kĩ năng : Biết liên hệ để nêu tên và biết tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dùng để nuôi gàở gia đình hoặc địa phương(nếu có) . 3.Thái độ : Yêu thích động vật ,thích chăm nuôi gà . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà (SGK) III. Hoạt động dạy học : Nội dung chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - Kể tên các nhóm thức ăn thường nuôi gà 2HS 2. Bài mới Thức ăn nuôi gà (tt) . * Hoạt động 1 Giới thiệu bài Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . -HS nghe * Hoạt động 2 : Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm , chất khoáng , , vi-ta-min , thức ăn tổng hợp . - Nêu tóm tắt tác dụng , cách sử dụng từng loại thức ăn theo SGK ; chú ý liên hệ thực tiễn , yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK - Nêu khái niệm và tác dụng của thức ăn hỗn hợp . - GV kết luận : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà . Có những loại thức ăn gà cần nhiều nhưng cũng có loại chỉ cần ít . Nguồn thức ăn cho gà rất phong phú , có thể cho ăn thức ăn tự nhiên , cũng có thể cho ăn thức ăn chế biến tùy từng loại thức ăn và điều kiện nuôi . -Hoạt động theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm còn lại lần lượt lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . - Các nhóm khác nhận xét . Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập . - Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . - Làm bài tập . - Báo cáo kết quả tự đánh giá . 3. Củng cố -Dặn dò - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS ý thức chăn nuôi gà - Nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị bài sau -2HS đọc -HS nghe ****************** Tiết 5: ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH CUỐI HKI I. Mục tiêu: - Kiến thức :Củng cố về kiến thức về : kính già yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ , hợp tác với những người xung quanh. -Kĩ năng : Rèn kĩ năng kính già yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ , hợp tác với những gười xung quanh. - Thái độ :Giáo dục ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống kính già yêu trẻ và tôn trọng phụ nữ của dân tôïc ta. II. Đồ dùng dạy học: - VBT Đạo Đức 5. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu những việc làm thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh. Liên hệ bản thân về việc hợp tác với những 2 Học sinh nêu người xung quanh -GV nhận xét, đánh giá 2.Bài mới *Giới thiệu bài mới: Nêu yêu cầu của tiết học -Lớp nhận xét -HS nghe v Hoạt động 1: Làm bài tập 2.( trang 13 ,VBT Đạo đức ) a/ Mục tiêu : HS biết thể hiện sự kính già yêu trẻ thông qua cách ứng xử tình huống . b/Cách tiến hành. - Nêu yêu cầu bài tập 1: Em hãy ghi lại một thành công trong học tập do sự cố gắng , quyết tâm của bản thân . -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. -Mời HS nêu việc làm thành công do cố gắng của bản thân trước lớp . -GV nhận xét , tuyên dương. -2 Học sinh nêu lại yêu cầu của bài. HS tự ghi lại và trao đổi với bạn bên cạnh. Vài HS lần lượt đọc trước lớp . -HS trong lớp thể hỏi thêm. v Hoạt động 2: Tự liên hệ. a/ Mục tiêu :HS biết liên hệ về những việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên . b/ cách tiến hành. -GV yêu cầu HS tự liên hệ: nêu những việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên + Trong những việc làm đó , việc nào em đã làm , việc nào em sẽ làm? -Mời HS trình ba ... i mới: Nêu yêu cầu của tiết học v Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về hình thang. GV vẽ hình cái thanh lên bảng Giới thiệu hình thang ABCD. Yêu cầu HS quan sát hình và nêu đặc điểm hình thang. GV chốt đặc điểm của hình thang. -Giới thiệu đường cao của hình thang vHoạt động 2: Luyện tập *Bài 1: -Mời HS đọc yêu cầu của bài tập -GV chốt yâu cầu của BT , cho HS làm bài. GV kết luận :hình 1,2,4,5,6 là hình thang *Bài 2: -Mời HS đọc yêu cầu của BT -Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi của bài tập -GV nhận xét , kết luận kết quả đúng và hỏi: + Hình có 4 cạnh , 4 góc được gọi chung là hình gì ? +Hình tứ giác có 1 cặp cạnh song song gọi là hình gì? *Bài 4: -Yêu cầu HS chỉ ra các góc vuông và canh bên vuông góc với hai đáy trong hình thang ABCD Giới thiệu hình thang ABCD gọi là hình thang vuông Hình thang vuông là hình như thế nào ? GV kết luận về hình thang vuông . 3. Củng cố- dặn dò: Nêu lại đặc điểm của hình thang. -Về nhà ôn bài,chuẩn bị:”Diện tích hình thang”. Nhận xét tiết học -HS theo dõi -HS nghe và mở SGK HS quan sát hình vẽ HS nhắc lại hình thang ABCD Vài HS lên bảng chỉ vào hình và trình bày về đặc điểm của hình thang . -HS nhận biết về đường cao 2 Học sinh đọc đề. HS làm bài theo cặp Vài HS nêu ý kiến -HS nêu lại đặc điểm của hình thang -HS đọc HS thi trả lời nhanh . -HS trả lời. -HS trả lời -HS quan sát hình và nêu HS nhắc lại -HS nêu đặc điểm của hình thang vuông. -HS nhắc lại đặc điểm của hình thang. -HS nghe và thực hiện *********************** Tiết 2: THỂ DỤC ********************** Tiết 3: TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( Đọc) (Đề bài do chuyên môn ra ) *********************** Tiết 4: CHÍNH TẢ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( viết ) (Đề bài do chuyên môn ra ) Tiết 5: SINH HOẠT CUỐI TUẦN I/ Mục tiêu: -Nhận xét đánh giá hoạt động tuần qua của lớp . -HS nắm được những nết cơ bản của tuần sau. II / Nội dung 1/ Nhận xét hoạt động của lớp tuần qua. * Ưu điểm :--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- * Khuyết điểm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 2/ Kế hoạch tuần sau: - Thực hiện hoạt động ngoại khóa - Vệ sinh trường ,lớp . -Họp phụ huynh của lớp ------------o0o------------- Kí duyệt Khối trưởng Ban giám hiệu AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I.Mục tiêu :HS - Kể được tên các biển báo giao thông đường bộ -Nhớ ý nghĩa của các biển báo giao thông đường bộ -Phân biệt được sự khác nhau giữa các biển báo giao thông đường bộ . -Có ý thức chấp hành đúng quy định về GTĐB. II.Đồ dùng Dạy- Học : Hệ thống các biển báo giao thông đường bộ. III.Các hoạt động Dạy – Học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Giới thiệu : -Nêu mục đích của việc học an toàn giao thông -Nêu mục tiêu của bài học. -HS theo dõi * Hoạt động 2: Ôn tập các loại biển báo đã học . -Yêu cầu HS kể tên các nhóm biển báo đã học . -GV nhận xét , nêu tên các nhóm biển báo đã học : Biển báo cấm , Biển báo nguy hiểm , Biển hiệu lệnh, Biển chỉ dẫn . - Yêu cầu HS các biển báo kể tên và nói ý ngghĩa từng biển báo trong mỗi nhóm . -GV nhận xét , kết luận về ý nghĩa của mỗi biển báo . -Hãy nêu đặc điểm của các nhóm biển báo ? -GV kết luận về đặc điểm của mỗi loại biển báo . -HS nhắc lại . -Vài HS trình bày. -HS nhận xét , bổ sung. -HS thảo luận theo cặp và nêu -HS nhắc lại . *-Hoạt động 3: Một số biển báo khác a) Biển báo cấm : Cấm rẽ trái , Cấm rẽ phải, Cấm xe gắn máy . -GV giới thiệu từng biển báo , yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng biển báo -GV kết luận . b)Biển hiệu lệnh và Biển chỉ (Phương pháp thực hiện như trên ) * Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò - Biển báo giao thông có tác dụng gì đối với người tham gia giao thông ? -GV kết luận và cho HS đọc ghi nhớ . -HS về thực hiện đi đúng quy định khi tham gia giao thông đường bộ . -HS đọc tên và nêu ý đặc điển của từng biển báo -Đại diện nhóm trình bày . - Lớp nhận xét , bổ sung ý kiến . -Vài HS nêu . -HS đọc ******************* Bài 2: KĨ NĂNG ĐỊ XE ĐẠP I: Mục tiêu :HS -Nêu được nội dung các điều cần biết và những điều cấm khi đi xe đạp trên đường -Có kĩ năng đi xe đạp khi tham gia giao thông -Có ý thức chấp hành đúng những quy định về GTĐS. II Đồ dùng Dạy- Học : Tranh ảnh trong tài liệu An toàn giao thông III.Các hoạt động Dạy – Học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 .Kiểm tra bài cũ : -Kể tên các nhóm biển báo giao thông đã học ?nêu đặc điểm của mỗi nhóm . -Khi tham gia giao thông ,mỗi chúng ta cần phải làm gì ? -GV nhận xét , tuyên dương. -2-3 HS nêu 2/ Dạy bài mới -HS theo dõi * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học * Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi xe đạp trên đường . -Khi đi xe đạp trên đường các em đi ở phần đường bên nào? Phía tay nào ? -Cho HS quan sát tranh trang 8 hỏi :các bạn HS và mọi người đi xe đạp đã đi đúng phần đường dành cho người đi xe đạp chưa ? -Hỏi : Khi đi qua đường giao nhau ta phải đi như thế nào ? +Nếu khi đi qua đường giao mà không có tín hiệu đèn giao thông ta phải làm gì ? -Cho HS qua sát tranh trang 9 , nhậm xét . -Khi đi qua đường giao nhau có vòng xuyến , ta phải đi như thế nào ? - Khi đi từ nhà ra đường hoặc từ trong ngõ ra đường , các em cần làm gì ? -GV nhận xét , chốt lại những điều cần biết khi đi xe đạp trên đường. * Hoạt động 3: Những điều cấm khi đi xe đạp +Khi đi xe đạp có được đi vào phần dường dành cho cho xe cơ giới hoặc đi trước xe cơ giới không? +Có được đi vào đường cấm và đi dang hàng ba, hàng tư không ? -Khi đi xe đạp có nên buông hai tay,đánh võng hoặc lạng lách không ?vì sao ? +Vì sao khi đi xe đạp khong được che dù ? + Khi qua đường hoặc khi đang đi xe có được đột ngột quay đầu xe không ? Vì sao ? -GV nhận xét , kết luận và nêu những điều cấm khi đi xe đạp. 3 .Củng cố – dặn dò : -HS trả lời. -HS quan sát tranh và trả lời . -Đi theo tín hiệu đèn . - Giơ tay xi đường khi rẽ phải hoặc rẽ trái . -HS quan sát tranh và nêu. -Phải đi đúng chiều và nhường đường cho người đi trái . - Quan sát đường và nhường cho đường người đi trên đường chính và đường ưu tiên -HS thảo luận theo nhóm 4 Đại diện vài nhóm trình bày -Lớp nhận xét , bổ sung. -HS nhắc lại. -HS đọc ghi nhớ . -HS về thực hiện luật giao thông khi đi tham gia giao thông -Vài HS đọc ******************** Bài 3: CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN VÀ PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG I. Mục tiêu :HS -Nêu được những điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường phố -Lựa chọn được con đường an toàn khi tham gia giao thông và khi đi học -Có ý thức chấp hành đúng những quy định về ATGT. II Đồ dùng Dạy- Học : Tranh ảnh trong tài liệu An toàn giao thông . III.Các hoạt động Dạy – Học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 / Kiểm tra bài cũ : -Khi đi xe đạp cần biết những điều gì ? -Nêu những điều cấm khi đi xe đạp ? -GV nhận xét , tuyên dương. -2-3 HS nêu 2/ Dạy bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học * Hoạt động 2: Những điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường phố . -Những con đường phố như thế nào là an toàn ? -Những con đường phố như thế nào là an toàn khi tham gia giao thông? -Cho HS quan sát tranh trang 11, 12 -GV kết luận về những con đường phố đủ điều kiện an và chưa an toàn . * Hoạt động 3: Lựa chọn con đường đến trường . -Phát phiếu học tập ,yêu cầu HS chọn con đường an toàn khi đến trường và giải thích . -GV nhận xét , tuyên dương nhóm chọn con đường hợp lí nhất . 3 / Nhận xét – dặn dò : -HS nhắc lại nội dung bài học -HS về thực hiện luật giao thông khi đi tham gia giao thông. -HS thảo luận theo nhóm 4 -Đại diện vài nhóm trình bày -Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. -HS nhắc lại. -HS quan sát thảo luận theo nhóm -Đại diện các nhóm trình bày -Lớp nhận xét , thống nhất cách chọn -1,2HS nhắc lại ***********************
Tài liệu đính kèm: