Tiết 2: Tập đọc
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc)
- + Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học ở HK I (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ ở chỗ có dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
- Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc. Nêu nhận xét minh hoạ cho nhận xét đó.
- HS có ý thức tự giác ôn tập kiểm tra tốt.
Ngày soạn 25/12/2009 Thứ 2 ngày 28 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: CHÀO CỜ Sinh hoạt ngoài trời ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: Tập đọc ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc) + Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học ở HK I (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ ở chỗ có dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh. Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc. Nêu nhận xét minh hoạ cho nhận xét đó. HS có ý thức tự giác ôn tập kiểm tra tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17. Chuyện một khu vườn nhỏ Tiếng vọng Mùa thảo quả Hành trình của bầy ong (HTL 2 KT cuối) Người gác rừng tí hon Trồng rừng ngập mặn Chuỗi ngọc lam Hạt gạo làng ta (HTL cả bài) Buôn Chư Lênh đón cô giáo Về ngôi nhà đang xây Thầy thuốc như mẹ hiền Thầy cúng đi bệnh viện Ngu công xã Trịnh Tường Ca dao về lao động sản xuất (HTL cả bài) - Một số tờ phiếu kẻ sẵn bảng thống kê BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (1/5 số HS trong lớp) Bài 1: Gọi HS lên bốc thăm, xem lại bài khoảng 1 –2 phút rồi đọc bài, GV nêu câu hỏi trong bài đọc cho HS trả lời (GV ghi điểm). Bài 2: HS đọc yêu cầu BT- GV gợi ý về cách lập bảng thống kê.(số cột, số dòng ngang). Giữ lấy màu xanh TT Tên bài Tên tác giả Thể loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long Văn 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều Thơ 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu Thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu Văn 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Văn Hồng văn Bài 3: HS đọc yêu cầu đề bài – GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu bài tập.( Nên coi bạn nhỏ trong bài như một người bạn trong lớp để nhận xét). HS làm bài – GV chấm. Ví dụ: Bạn em có ba là một người gác rừng. Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người ấu chặt trộm gỗ, định mang ra khỏi rừng. Mặc dù trời tối, bọn người xấu đang ở trong rừng. Bạn ấy vẫn chạy băng rừng đi gọi điện báo công an. Nhở có tin báo của bạn mà việc xấu được ngăn chặn, bọn trộm bị bắt. Bạn em không những rất rừng mà còn rất thông minh và gan dạ. 3. Củng cố: 4. Dặn dò: Nhắc HS về nhà ôn tập để kiểm tra tiếp. 5. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: Khoa học SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Sau bài học, HS biết: Phân biệt ba thể của chất. Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Nắm vững các kiến thức của bài. HS có ý thức học tốt môn khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình trang 73 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra học kì. B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức: “phân biệt ba thể của chất” a) Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất. Cát trắng Cồn Đường Oâ – xi Nhôm Hơi nước Xăng Nước đá Muối Dầu ăn NI –tơ nước b) Kẻ sẵn 2 bảng phụ như sau: Bảng “BA THỂ CỦA CHẤT” Thể rắn Thể lỏng Thể khí Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5 đến 6 em tham gia chơi. Hai đội xếp thành hai hàng trước bảng, mỗi đội có một hộp đựng phiếu ghi tên chất ở mục a Khi GV hô bắt đầu mỗi đội một em rút một phiếu gắn vào ô phù hợp, cứ lần lượt cho đến hết. Đội nào xong trước và đúng nhiều thì đội đó thắng. Bước 2: Tiến hành chơi. HS thực hiện chơi như đã hướng dẫn. Bước 3: Kiểm tra GV cùng HS không tham gia trò chơi kiểm tra các tấm phiếu gắn đúng thể của chất chưa. Hoạt động 2: Trò chơi: “ai nhanh, ai đúng” Bước 1: GV phổ biến luật chơi và cách chơi GV đọc câu hỏi, các nhóm thảo luận trả lời. Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời trước. Nếu trả lời đúng thì thắng cuộc. Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. Đáp án: 1 – b; 2 – c; 3- a. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước. Đáp án: - Hình 1: Nước ở thể lỏng. Hình 2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường. Hình 3: Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao. Bước 2: Dựa vào các hình vẽ nêu trên. GV yêu cầu HS kể tên một số chất chuyển thể . HS đọc mục Bạn cần biết trang 73 SGK. GV kết luận: Qua ví dụ trên cho thấy, khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí học. Hoạt động 4: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm 1 tờ phiếu trắng. Trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều tên của các chất ở 3 thể khác nhau hoặc tên các chất chuyển từ thể này sang thể khác là thắng. Bước 2: Các nhóm làm việc như hướng dẫn. Bước 3: Cả lớp cùng kiểm tra và tuyên bố nhóm thắng cuộc. C. Củng cố: Một em đọc lại mục Bạn cần biết. D. Dặn dò: Về nhà học bài. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: Toán DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. HS có ý thức tự giác học tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hai hình tam giác bằng nhau cỡ lớn để gắn bảng. HS hai hình tam giác nhỏ bằng nhau, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu tên các đỉnh, cạnh và đường cao của một hình tam giác. B. Dạy bài mới: Cắt hình tam giác. GV hướng dẫn HS lấy một trong hai hình tam giác kẻ đường cao và cắt theo đường cao, được hai hình tam giác đánh dấu 1,2. Ghép thành hình chữ nhật. GV hướng dẫn HS - Ghép mảnh 1 và 2 vào hình tam giác còn lại để được hình chữ nhật ABCD - Vẽ đường cao EH A E B 1 2 D H C So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép. Hướng dẫn HS so sánh: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài CD bằng độ dài đáy DC của hình tam gác ECD. Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC . Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác. HS nhận xét: Diện tích hình chữ nhật ABCD là CD x AD = CD x EH - Vậy diện tích hình tam giác EDC là: CD x EH : 2. HS nêu quy tắc và ghi công thức như SGK. HS nêu các thành phần trong công thức. Thực hành: Bài 1: HS áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác.(HS làm bài vào vỡ, hai em lên bảng làm bài) 8 x 6 : 2 = 24 (m2 ) 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2 ) Bài 2: Trình tự thực hiện như bài 1. a) HS đổi đơn vị đo độ dài đáy và chiều cao về cùng một đơn vị đo rồi tính diện tích . 5 m = 50 dm hoặc 24 dm = 2,4 m 50 x 24 : 2 = 600 (dm2 ) Hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6 (m2 ) b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2 ). C. Củng cố: HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác. D. Dặn dò: Về nhà học thuộc quy tắc và xem lại bài tập. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: Đạo đức THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Củng cố kiến thức về các hành vi đạo đức đã học từ tuần 12 đến tuần 17. Thực hành tốt các hành vi đạo đức đã học HS thể hiện tốt các hành vi đạo đức. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hệ thống câu hỏi và bài tập để HS thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu ví dụ mặt ưu của việc biết hợp tác với mọi người xung quanh. B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. GV yêu cầu HS kể tên các bài đạo đức đã học . HS trả lời – GV ghi bảng tên bài đã học. HS nêu ghi nhớ của từng bài. Hoạt động 2: Thực hành GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận sắm vai, xử lí tình huống + Nhóm 1: Trên đường đi học về em cùng hai bạn nữa gặp một bà cụ ăn xin. + Nhóm 2: Bố em muốn sửa lại căn nhà, mẹ muốn bàn bạc với bố về kiểu cách thì bố cứ gạt phăng đi và bảo “Đàn bà thì biết gì”. + Nhóm 3: Lớp em tổ chức lao động cuốc cỏ vườn trường, là lớp trưởng em sẽ tổ chức các bạn mang dụng cụ và lao động như thế nào? 2. HS thảo luận, phân vai xử lí tình huống. 3. Các nhóm trình bày diễn xuất cách xử lí tình huống. Cả lớp cùng GV nhận xét cách xử lí của các nhóm. C. Củng cố: GV nhắc lại ghi nhớ của cả ba bài. D. Dặn dò: Học bài và thực hiện tốt những kiến thức về hành vi đạo đức đã học. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn 25/12/2009 Thứ 3 ngày 29 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác. Giới thiệu cách tính diện tích hình t ... ợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó. Hoạt động 2: Thảo luận. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình trả lời câu hỏi SGK: Theo bạn không khí là một chất hay một hỗn hợp? Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết? Bước 2: Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. Kết luận: Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo, đường lẫn cát; muối lẫn cát, không khí và các chất rắn không tan, . . . Hoạt động 3: Trò chơi “ Tách các chất ra khỏi hỗn hợp” Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. GV đọc câu hỏi (ứng với mỗi hình) HS thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng, sau đó lắc chuông để trả lời (nhóm nào lắc chuuông trước thì được trả lời) Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. Đáp án: Hình 1: Làm lắng Hình 2: sảy Hình 3: lọc. Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp Bước 1: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục thực hành trang 75 SGK. Thư kí nhóm ghi lại các bước thực hành theo mẫu sau: Bài 1: Thực hành: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng. Chuẩn bị:.. Cách tiến hành: .. .. Bài 2: Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước. Chuẩn bị:.. .. .. Cách tiến hành:. . . Bài 3: Thực hành: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo và sạn: Chuẩn bị:.. Cách tiến hành: .. .. Bước 2: Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp, các nhóm khác nhận xét. Củng cố: HS nhắc lại Hỗn hợp là gì? Kể tên một vài hỗn hợp? Dặn dò: Vận dụng những kiến thức đã học để phục vụ cuộc sống hằng ngày. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS ôn tập, củng cố về: Các hàng số thập phân; cộng, trừ, nhân, chia số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. Tính diện tích hình tam giác. Thực hiện thành thạo các kiến thức đã ôn. HS có ý thức tự giác ôn tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ cho chép sẵn bài tập 1,2,3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu lại cách tính diện tích hình tam giác vuông và làm lại bài tập 1 tiết 87. B. Dạy bài mới: HS tự đọc bài làm bài rồi chữa bài. Phần 1: Cho HS tự làm bài vào vởõ một em lên khoanh vào bảng phụ đã ghi sẵn bài tập. HS giải thích. Bài 1: Khoanh vào B Bài 2: Khoanh vào C Bài 3: Khoanh vào C Phần 2: Bài 1: HS làm bài bảng con, một em trình bày một phép tính trên giấy khổ lớn để chữa bài (nêu cách tính) a) 85,9 c) 80,73 b) 68,29 d) 31 Bài 2: HS làm bài vào vở- một em làm bài bảng lớp. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập hướng dẫn HS cách giải. Bài 4: HS tìm giá trị của x và ghi vào giấy nháp 8m 5dm = 8,5m 8m2 5dm2 = 8,05m2 Bài giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích hình tam giác MDC là: x 25 : 2 = 750 (cm2) Đáp số: 750 cm2 X = 4 X = 3,91 C. Củng cố: GV nhắc lại một cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân và cách tính diện tích hình tam giác. D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Ngày soạn 26/12/2009 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ 5 ngày 31 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Toán KIỂM TRA HỌC KÌ I Đề chuyên môn ra. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: Kể chuyện KIỂM TRA HỌC KÌ I (đọc hiểu) Đề chuyên môn ra. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: Luyện từ và câu ÔN TẬP KIỂM TRA TĐ – HTL- LUYỆN TỪ VÀ CÂU I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. Ôn luyện lại kiến thức tổng hợp chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì. Giáo dục HS có ý thức tự giác ôn luyện tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Một số phiếu ghi câu hỏi a,b,c,d của bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (như tiết 1) Bài tập 2: Gọi HS đọc bài – cả lớp theo dõi bài SGK. HS làm bài vào vở. HS đọc kết quả lớp và GV nhận xét. Lời giải: a)Từ trong bài đồng nghĩa với Biên cương là biên giới. b)Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển. c) Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta. d) Miêu tả hhình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang gợi ra. VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang. C. Củng cố: GV nhắc lại đặc điểm của từ đồng nghĩa. D. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: Kĩ thuật THỨC ĂN NUÔI GÀ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần phải: Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh ảnh một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà. Một số mẫu thức ăn (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, . . . .) Phiếu học tập để đánh giá kết quả học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: ? Kể một số loại thức ăn nuôi gà? ? Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà? B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 4. Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp. HS nhắc lại nội dung tiết 1. Lần lượt đại diện nhóm lên bảng trình bày tiếp kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV: Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. 5. Đánh gia kết quả học tập: Dùng câu hỏi cuối bài và làm bài trong vỡ bài tập, GV đánh giá kết quả học tập của HS. HS làm bài tập GV nêu đáp án để HS đối chiếu và đánh giá chéo kết quả học tập HS báo cáo kết quả học tập của bạn mình đánh giá C. Củng cố: HS nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà? D. Dặn dò: Về nhà cần giúp bố mẹ chăm sóc gà. Chuẩn bị bài Nuôi dưỡng gà E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: HÁT NHẠC Giáo viên chuyên giảng dạy. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn 26/12/2009 Thứ 6 ngày 01 tháng 01 năm 2010 Tiết 1: THỂ DỤC Giáo viên chuyên giảng dạy. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: Toán HÌNH THANG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS hình thành được biểu tượng về hình thang Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học. Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang. HS có ý thức học tốt môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bộ đồ dùng dạy học toán 5. Vẽ sẵn hình a,b của bài 3 vào bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: Hình thành biểu tượng về hình thang. HS quan sát hình cái thang SGK, HS nhận dạng hình thang trong mỗi ô thang. Quan sát hình vẽ hình thang SGK và hình thang bằng bìa (GV gắn bảng). Nhận biết một số đặc điểm của hình thang. HS quan sát kĩ hình thang và trả lời câu hỏi của GV để phát hiện ra đặc điểm của hình thang. + Hình tang có mấy cạnh? + Nhận xét về các cặp cạnh của hình thang. + Hình thang coa 4 cạnh. + Hai cạnh đối diện song song với nhau. GV kết luận: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy (đáy lớn DC và đáy bé AB), hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên (BC và AD). GV yêu cầu HS quan sát hình thang ABCD và giới thiệu đường cao AH, nêu câu hỏi để HS trả lời nhận xét quan hệ giữa đường cao và đáy. + Nhận xét về đường cao AH, quan hệ giữa đường cao AH và hai đáy? + Đường cao AH là đường thẳng nối hai đáy và vuông góc với hai đáy. GV kết luận: AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao của hình thang. Gọi vài HS lên chỉ và nêu lại đặc điểm của hình thang. Thực hành: Bài 1: HS quan sát hình, dựa vào đặc điểm vừa học để tìm ra hình thang ghi hình vào giấy nháp. (HS giải thích về hình đã chọn). Bài 2: HS quan sát hình, dùng ê ke để kiểm tra và ghi hình vào giấy nháp. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài và tìm cách vẽ để tạo hình thang, gọi hai em lên bảng vẽ theo yêu cầu. Hình thang là hình1, 2,4,5,6. + Hình có bốn cạnh và bốn góc: 1,2,3 + Hình có hai cặp cạnh đối diện song song là: 1,2,3 + Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song là : Hình 3 + Có bốn góc vuông là : hình 1. a) b) Bài 4: HS quan sát hình, đọc câu hỏi và trả lời. HS đọc câu kết luận cuối bài. + Hình thang ABCD có góc A, D là góc vuông. + Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy. C. Củng cố: HS nhắc lại đặc điểm của hình thang. D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: Tập làm văn KIỂM TRA HỌC KÌ I (Viết) Đề chuyên môn ra. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: Địa lí KIỂM TRA HỌC KÌ I Đề chuyên môn ra. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ SINH HOẠT LỚP Nhận xét tuần học 18 – Đưa ra kế hoạch tuần 19. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tài liệu đính kèm: