Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 20 (Bản 2 cột)

Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 20 (Bản 2 cột)

Tiết 2: Tập đọc

THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ

I/Mục đích yêu cầu

1. Kĩ năng:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. Đọc đúng các từ: Thủ độ, quốc mẫu, câu đương, quở trách.

2. Kiến thức:

 - Hiểu nghĩa các từ: thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu, xã tắc, thượng phu.) Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

3. Giáo dục:

 - GDHS ý thức học tập tốt.

 

doc 52 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 12/03/2022 Lượt xem 165Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 20 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ 2
Ngày soạn: 07/01/2012 Ngày giảng 09/01/2012
Tiết 1: Chào cờ
TUẦN 20
------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I/Mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng:
	- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. Đọc đúng các từ: Thủ độ, quốc mẫu, câu đương, quở trách.
2. Kiến thức:
	- Hiểu nghĩa các từ: thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu, xã tắc, thượng phu...) Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
3. Giáo dục:
	- GDHS ý thức học tập tốt. 
II/Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: SGK 
2.Giáo viên: 
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
	- SGK, vở ghi
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 4 HS đọc phân vai đoạn trích vở kịch Người công dân số Một phần 2.
? Trích đoạn có ý nghĩa gì ? 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
*. Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
? Bài chia làm mấy đoạn ?
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ khó: Quốc mẫu, lập nên, lấy làm lo lắm.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc mẫu toàn bài.
*. Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và câu hỏi sgk.
? Khi có người muốn xin chức câu đương Trần Thủ Độ đã làm gì ? 
? Theo em Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì ? 
* Trần Thủ Độ quyết không vì tình riêng mà làm sai phép nước. Cách cư xử này của ông có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan, bán nước, làm rối loạn phép nước.
? Trước việc làm của người quân hiệu Trần Thủ Độ xử lý ra sao ? 
? Theo em ông xử lý như vậy là có ý gì ? 
? Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền. Trần Thủ Độ nói thế nào ? 
? Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào ? 
? Nêu nội dung chính của bài ? 
*. Luyện đọc diễn cảm: 
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 1 lần.
- HDHS luyện đọc diễn cảm 
- Đọc mẫu đoạn 2.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- Gọi HS đọc diễn cảm phân vai trước lớp.
- Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố 
? Câu chuyện ca ngợi ai ? Ca ngợi điều gì ? 
- Tổng kết( nhắc lại ND bài)
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
12’
10’
7’
3’
1'
- HS hát
- 4 HS đọc theo vai: người dẫn truyện, anh Thành, anh Mai, anh Lê.
- Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
- 1HS đọc toàn bài, lớp theo dõi sgk đọc thầm.
- Bài chia làm 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu ... tha cho.
+ Đoạn 2: Tiếp ... lụa thưởng cho.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp 2 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ Lần 2: Đọc kết hợp 1 em đọc từ chú giải.
- Đọc bài theo cặp.
- 3 em thi đọc
- Nghe theo dõi sgk.
- Đọc thầm như yêu cầu của bài.
- Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với các câu đương khác.
- Ông muốn răn đe những kẻ không làm theo phép nước.
- Trước việc làm của người quân hiệu Trần Thủ Độ không những không trách mắng mà còn thưởng cho vàng lụa.
- Ông khuyến khích những người làm đúng theo phép nước.
- Trần Thủ Đọ đã nhận lỗi và xin ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
- Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
- ND: Câu chuyện ca ngợi thái sư Trấn Thủ Độ, là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Nghe, theo dõi cách đọc của GV.
- Đọc trong nhóm theo cách phân vai (người dẫn truyện, Từ Mẫu, Trần Thủ Độ).
- 3 nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- Câu chuyện ca ngợi Trần Thủ Độ nghiêm minh, gương mẫu.
------------------------------------------------------------
 Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu yêu cầu
1. Kiến thức:
	- Biết tính chu vi hình tròn , tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
2. Kĩ năng:
	- HS tính được chu vi, đường kính của hình tròn.
3. Giáo dục:
	- GDHS ý thức tự giác trong học tập.
II/Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: - Sách, vở, bút, com pa.
2. Giáo viên: 
	- Com pa
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3(98) 
? Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào? 
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. HDHS làm bài tập: 
Bài 1(99) 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2(99) 
? Bài có mấy yêu cầu ? 
? Đã biết chu vi hình tròn muốn tìm đường kính của hình tròn ta làm thế nào ? 
? Biết chu vi hình tròn muốn tìm bán kính của hình tròn ta làm thế nào ? 
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 3(99) 
- Gọi HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì và hỏi gì ? 
? Muốn tính chu vi của bánh xe đó ta làm thế nào ? 
? Nếu bánh xe lăn một vòng trên mặt đất thì được quãng đường dài bao nhiêu ? 
? Tính quãng đường bánh xe đi khi lăn đi 10 vòng ? 
-Y/CHS thảo luận nhóm, tự làm bài.
- Gọi đại diện trình bày kết quả.
- Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố 
? Muốn tính chu vi, đường kính hình tròn ta làm ntn ?
- Tổng kết( nhắc lại QT,CT)
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
1’
4’
1’
10’
11’
10’
3’
1'
- HS hát
- 1HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với 3,14 hoặc ta lấy hai lần bán kính nhân với 3,14.
- 2 em lên bảng, lớp nháp
a) Chu vi hình tròn là: 
9 2 3,14 = 56,52 (cm) 
b) Chu vi hình tròn là: 
4,4 2 3,14 = 5,66 (dm) 
c) Chu vi hình tròn là: 
2 2 3,14 = 15,7 (cm) 
- Có 2 yêu cầu: Tìm đường kính, bán kính.
- Lấy chu vi chia cho 3,14
- Lấy chu vi chia cho 3,14 rồi chia cho 2.
- 2 em lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
a) Đường kính của hình tròn là: 
15,7 : 3,14 = 5 (m) 
b) Bán kính của hình tròn là: 
18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm) 
- 1 HS đọc bài toán trước lớp.
- 1 HS nêu.
- Lấy đường kính nhân với 3,14.
- Quãng đường dài đúng bằng chu vi của bánh xe.
- Lấy chu vi của bánh xe nhân với 10.
- Thảo luận nhóm 4, làm bài vào vở.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, lớp theo dõi nhận xét.
Bài giải
Chu vi của bánh xe đạp đó là: 
 0,65 3,14 = 2,041 (m) 
Vì bánh xe đi được 1 vòng thì xe đạp sẽ đi được quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe đó. Vậy quãng đường xe đạp đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là: 
 2,041 10 = 20,41 (m) 
Quãng đường xe đạp đi được 100 vòng là: 
 2,041 100 = 204,1 (m) 
 Đáp số: 20,41 m; 204,1 m
- Ta lấy đường kính nhân với 3,14
------------------------------------------------------------
Tiết 4: Kĩ thuật
Đ/c Cong dạy
------------------------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức
EM YÊU QUÊ HƯƠNG
(GDBVMT: Liên hệ)
I/Mục tiêu yêu cầu
1. Kiến thức:
	- Mọi người cần phải yêu quê hương, yêu quí tôn trọng truyền thống tốt đẹp của quê hương .Đồng tình với những việc làm góp phần bảo vệ và xây dựng quê hương.
2. Kĩ năng:
	- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình
3. Giáo dục:
	- Có ý thức yêu quê hương Chiềng Hoa. Bảo vệ môi trường ở địa phương là thể hiệ tình yêu quê hương đất nước
II/Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: SGK 
2.Giáo viên: 
	- Giấy , bút màu
	- Các bài thơ , hát...nói về quê hương 
III/ Các hoạt động dạy và học
GDBVMT: Liên hệ ở cuối bài
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
? bạn quê ở đâu? Bạn biết gì về quê hương mình?
? Bạn đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương ?
- Nhận xét
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: trực tiếp
b. Nội dung
* Hoạt động 1: triển lãm nhỏ: bài tập 4 SGK
+ Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương
+ cách tiến hành
- GV HD HS trình bày và giới thiệu tranh
- Các nhóm trình bày và giới thiệu tranh của nhóm mình
- HS cả lớp thảo luận nhận xét 
- GV nhận xét và KL
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ: BT 2
+ Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ , phù hợp với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương
+ cách tiến hành
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 SGK
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
- Gọi HS giải thích lí do
GV nhận xét , KL: tán thành ý kiến a, d . Không tán thành ý kiến: b, c
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống Bài tập 3
+ Mục tiêu: HS biết xử lí các tình huống liên quan đến tình yêu quê hương 
+ cách tiến hành
- HS các nhóm thảo luận 
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét 
GVKL
1. Tình huống a: bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình , vân động các bạn cùng tham gia , nhắc nhở các bạn giữ gìn sách.
2. Tình huống b: bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội vì đó là việc làm góp phần làm sạch đẹp làng xóm
* HĐ4: Trình bày kết quả sưu tầm tranh 
+ Mục tiêu: Củng cố bài
+ cách tiến hành 
- HS trình bày kết quả sưu tầm về các cảnh đẹp của quê hương, các phong tục tập quán danh nhân...đã chuẩn bị
- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng. 
4. Củng cố
 ? Bạn đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương ?
- Tổng kết lại nội dung của bài
5. Dặn dò
- Dặn HS học bài, xem trước bài mới
- Nhận xét tiết học
1'
3'
1'
8'
9'
7'
7'
3'
1'
- 2 HS trả lời
- HS giới thiệu tranh
- Các nhóm giới thiệu 
- Lớp nhận xét 
- HS nêu ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ 
- HS giải thích lí do.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét.
- HS trình bày các tranh ảnh sưu tầm 
- Bảo vệ môi trường nơi mình đang sinh sống.
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 3:
Ngày soạn: 07/01/2012 Ngày giảng 10/01/2012
Tiết 1: Toán 
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I/ Mục tiêu yêu cầu
1. Kiến thức:
	- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
2.Kĩ năng:
	- Dựa vào quy tắc, công thức học sinh tính được diện tích hình tròn đúng chính xác.
3. Giáo dục:
	- GDHS ý thức tự giác làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK 
2. Giáo viên: 
	- Com pa
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Muốn tính chu vi hình tròn ta làm ntn ?
- Gọi 1 em lên viết công thức
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. Giới thiệu qui tắc và công thức tính diện tí ... em lược đồ, thảo luận để hoàn thành bảng thống kê về các ngành kinh tế, quốc gia có ngành đó và lợi ích kinh tế mà ngành đó mang lại.
- GV hướng quan sát từng bàn, tổ, cả lớp làm bài.
? Dựa vào bảng thống kê và lược đồ kinh tế một số nước châu Á, em hãy cho biết nông nghiệp hay công nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân chấu Á ? 
? Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của người dân châu Á là gì ? 
? Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết những sản phẩm nông nghiệp nào khác ? 
? Dân cư các vùng ven biển thường phát triển ngành gì ? 
? Ngành công nghiệp nó phát triển mạnh ở các nước châu Á ? 
- Những khoáng sản này có vô tận không?
- Nhận xét kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu mỏ sản xuất ô tô.
Hoạt động 4: Khu vực Đông Nam Á.
- Cho HS quan sát H3 bài 17, H5 bài 18, yêu cầu HS xác định lại vị trí địa lý của khu vực Đông Nam Á, đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
? Quan sát hình 3 bài 17 em có nhận xét gì về địa hình khu vực đông nam Á ?
- Nhận xét kết luận: Khu vực đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo cây công nghiệp khai thác khoáng sản.
- Rút ra bài học sgk (107) gọi HS đọc bài học. 
4. Củng cố 
? Kể tên các châu lục, đại dương trên thế giới ?
- Tổng kết (nhắc lại ND chính)
5. Dặn dò: 
- Về nhà học thuộc bài học, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
6’
7’
8’
6’
3’
1'
- HS hát
- 2,3 em nêu bài học SGK.
- Làm việc cá nhân tự so sánh số liệu về dân số ở châu Á và dân số ở các châu lục khác.
- Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Dân số Châu Á hơn 4,5 lần dân số châu Mĩ, hơn 4 lần dân số châu Phi, hơn 5 lần châu Âu, hơn 12 lần châu Đại Dương.
- Diện tích châu Phi chỉ kém diện tích châu Á có hai triệu km2 nhưng dân số chưa bằng ¼ của dân số châu Á nên mật độ dân số thưa thớt hơn.
+ Trong các châu lục thì châu Á là châu lục có mật độ dân số lớn nhất.
- Phải giảm sự gia tăng dân số thì việc nâng cao chất lượng đời sống mới có điều kiện thực hiện được.
- Nước ta có số dân đông, đứng thứ nhất trên thế giới.
- Diện tích nước ta hẹp, nếu không ngăn chặn kế hoạch hoá gia đình thì cuộc sống khổ cực đất ở chật chộiô nhiễm môi trường
- Quan sát và nêu: 
- Dân cư châu Á chủ yếu là người da vàng nhưng cũng có người da trắng, có những tộc người lại có nước da nâu đen.
- Vì lãnh thổ châu Á rộng lớn, trải rên nhiều đới khí hậu khác nhau. người sống ở vùng hàn đới, ôn đới thường có nước da sáng màu, Người sống ở vùng nhiệt đới thường có nước da sạm màu. 
- So sánh hai bức hình 4a và 4b nêu: Các dân tộc có cánh ăn mặc và phong tục tập quán khác nhau.
- Dân cư châu Á tập trung nhiều ở các đồng bằng màu mỡ.
- Đọc tên, đọc chú giải và nêu: Lược đồ kinh tế một số nước châu Á, lược đồ thể hiện một số ngành kinh tế chủ yếu ở châu Á, một số nước, lãnh thổ và thủ đô của các nước này.
- Thảo luận nhóm 6 cùng xem lược đồ, đọc sgk hoàn thành bảng thống kê.
- 1 nhóm viết vào bảng thống kê vào giấy khổ to.
Hoạt động kinh tế
Phân bố
Lợi ích
Khai thác dầu
- Khu vực Tây Nam Á: Ả rập Xê út, I – ran, I - rắc, ...
- Khu vực Nam Á: Ấn Độ.
- Khu vực Đông Nam Á: Việt Nam, Ma – lai – xi – a, In – đô – lê – xi – a, Bru – nây.
Cung cấp nguồn nguyên liệu có giá trị
Sản xuất ô tô
- Tập trung ỏ Đông Á: Nhận Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
Là ngành công nghiệp kĩ thuật cao, mang lại giá trị kinh tế cao.
Trồng lúa mì
- Khu vực Trung Á: Ca - dắc – xtan.
- Khu vực Nam Á: Ấn Độ.
- Khu vực Đông Á: Phía Đông Bắc Trung Quốc.
Cung cấp lương thực cho con người và thức ăn chăn nuôi.
Trồng lúa gạo
- Nam Á: Ấn Độ.
- Các nước khu vực Đông Nam Á.
- Đông Á: Trung Quốc.
Cung cấp lương thực cho lớn con người, thức ăn để chăn nuôi gia xúc.
Trồng bông
- Khu vực Trung Á: Ca - dắc – xtan
- Nam Á: Ấn Độ.
- Khu vực Đông Á: Trung Quốc.
Cung cấp nguyên liệu cho ngành dệt
Nuôi trâu, bò
- Nam Á: Ấn Độ
- Khu vực đông Á: Trung Quốc.
Cung cấp thực phẩm thịt sữa cho con người.
Cung cấp nguyên liệu cho ngành chế biến nông sản
Đáng bắt và nuôi trồng hải sản
Các vùng ven biển.
Cung cấp thực phẩm cho đời sống, nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến hải sản.
- Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của người dân châu Á.
- Các sản phẩm công nghiệp chủ yếu là lúa mì, lúa gạo, bông, thịt, trứng, sữa của các loài gia xúc, gia cầm.
- Họ còn trồng các cây công nghiệp như chè, cà phê, cao su, trồng cây ăn quả, ...
- Dân cư các vùng ven biển thường phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản.
- Ngành công nghiệp khai thác khoáng phát triển mạnh vì các nước châu Á có nguồn tài nguyên khoáng sản lớn, dặc biệt là dầu mỏ. 
- Không, ta cần phải khai thác hợp lí
- 1HS lên bảng xác định lại như yêu cầu.
- Địa hình Đông Nam Á núi và cao nguyên là chủ yếu, có độ cao trung bình, đồng bằng nằm dọc sông lớn (Mê Công) 
- 1 – 3 HS đọc.
- Châu Á, Châu Âu, Châu Mĩ, Châu Phi, Châu Đại Dương, Châu Nam Cực.
- Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương.
-------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. kiến thức:
	- Giúp HS biết cách lập chương trình hoạt động nói chung lập chương trình hoạt động cho một buổi sinh hoạt tập thể.
2. Kĩ năng:
	- HS lập được chương trình hoạt động một buổi sinh hoạt tập thể.
3. Giáo dục:
	- Rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học.
II/ Đồ dùng dạy học
1.Học sinh: - Vở BT, SGK. 
2.Giáo viên: 
	- Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo ba phần.
	- Bút dạ, giấy khổ to.
III/ Các họat động dạy và học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét qua bài viết của HS trong tiết trước.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
b. HDHS làm bài tập: 
Bài 1:(23) 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
? Em hiểu việc bếp núc nghĩa là thế nào ? 
? Buổi họp lớp bàn về việc gì ? 
? Các bạn đã quyết định chọn hình thức, hoạt động nào để chúc mừng thầy cô ? 
? Mục đích của hoạt động đó là gì ? 
? Để tổ chức buổi liên hoan, có những việc gì phải làm ? 
? Hãy kể lại trình tự của buổi liên hoan ? 
? Theo em một chương trình hoạt động gồm có mấy phần là những phần nào ?
- Treo bảng phụ lên bảng.
- Gọi HS đọc cấu tạo của chương trình hoạt động.
- Để đạt được kết quả tốt đẹp của buổi liên hoan như trong mẩu chuyện. Một buổi sinh hoạt tập thể chắc lớp trưởng Thuỷ Minh đã cùng các bạn lập một chương trình hoạt động rất cụ thể, khoa học, hợp lý, huy động được khả năng của mọi người. chúng ta sẽ lập lại chương trình hoạt động đó ở bài tập 2.
Bài 2:(24) 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành các nhóm.
- Phát bảng nhóm cho từng nhóm yêu cầu HS thảo luận viết lại chương trình hoạt động.
- GV quan sát HS làm bài
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố 
- Yêu cầu HS nhắc lại lợi ích của việc lập chương trình hoạt động.
- Tổng kết( nhắc lại ND bài)
5. Dặn dò: 
- Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
2’
1’
15’
13’
3’
1'
- HS hát
- HS nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc thầm.
- Là việc chuẩn bị thức ăn, nước uống, bát, đĩa, ...
- Liên hoan văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo VN 20/11.
- Liên hoan văn nghệ tại lớp.
- Chúc mừng thầy cô nhân Ngày Nhà giáo vn và bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô.
- Chuẩn bị bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa.
+ Trang trí lớp.
+ Ra báo.
+ Các tiết mục văn nghệ dẫn chương trình...
- Mở đầu là chương trình văn nghệ Thu Hương dẫn chưng trình, Tuấn béo diễn kịch câm, Huyền Phương kéo đàn. Cuối cùng là thầy chủ nhiệm khen báo tường của lớp hay, các tiết mục biểu diễn tự nhiên buổi liên hoan tổ chức chu đáo.
- Gồm có 3 phần.
I. Mục đích.
II. Phân công chuẩn bị.
III. Chương trình cụ thể.
- HS đọc.
- Nghe 
- 1 HS đọc, lớp thầm.
- Thảo luận nhóm lớn, viết kết quả vào bảng nhóm dán bảng. trình bày kết quả.
CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 - LỚP 5A
I. Mục đích: 
- Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt nam 20/11
- Bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
II. Phân công chuẩn bị: 
1. Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa,.... Hồng, Nhân..
2. Trang trí: Sởi, Tùng, Hà
3. Báo: Châm, Hảo
4. Các tiết mục văn nghệ: 
- Dẫn chương trình: Xa
- Kịch câm: Tùng
- Tam ca nữ: Xa, Châm, Nhung
- Hoạt cảnh kịch: Lòng dân (tổ 1) 
- Dọn lớp sau buổi lễ: Cả lớp.
III. Chương trình cụ thể: 
1. Phát biểu chúc mừng và tặng hoa thầy cô: Xa
2. Giới thiệu báo tường : Hồng
3. Chương trình văn nghệ: 
- Giới thiệu chương trình chào mừng thầy cô : Xa
- Biểu diễn.
- Kịch câm.
- Tam ca nữ.
- Hoạt cảnh kịch.
4. Kết thúc: GV chủ nhiệm phát biểu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- 2,3 HS nhắc lại 
------------------------------------------------------------
Tiết 5: Sinh hoạt
TUẦN 20
I/ Mục tiêu
-HS nhận ra ưu điểm nhược điểm trong tuần.
-Phát huy những ưu điểm đã có và khắc phục những nhược điểm còn mắc phải.
-HS có hứng thú để cố gắng học tập.
II/ Nhận định chung tuần 20:
-Sĩ số: Trong tuần qua nhìn chung các em có ý thức đi học đầy đủ. Tuy nhiên do trời mưa vào thứ 4 sĩ số lớp chưa được duy trì tốt. 
-Đạo đức:
	+Các em đều ngoan, nghe lời thầy cô giáo, có ý thức giúp đỡ ban bè, có tinh thần đoàn kết.
	+Còn có bạn mất trật tự trong lớp: ....................................................
-Học tập:
	+Phần lớn các em đi học đúng giờ, chú ý nghe lời cô giáo giảng,tham gia phát biểu xây dựng bài và đạt được điểm giỏi: ......................................................
	+Bên cạnh đó vẫn còn những bạn lười học,không tham gia xây dựng bài: ...............................................................................................
-Lao động, vệ sinh:
+Trong tuần qua chúng ta tiếp tục tham gia phát cỏ làm sạch sân trường.
	+Vệ sinh: các em tham gia làm trực nhật đầy đủ và nhặt rác ở khu vực sân trường được giao vào giờ ra chơi.
III/ Phương hướng tuần 21:
-Duy trì sĩ số 24/24=100%
-Đi học đều, đúng giờ.
-Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
-Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài, dành nhiều điểm giỏi.
-Tham gia lao động đầy đủ, vệ sinh trường lớp. vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_5_tuan_20_ban_2_cot.doc