Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 10)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 10)

. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:

- Mọi người cần phải yêu quê hương.

- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.

- Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.

 

doc 19 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 891Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19:
Soạn: 1/1/2011 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Đạo đức:
 Em yêu quê hương. (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Mọi người cần phải yêu quê hương.
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
- Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
- GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương) KN tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan điểm hành vi, việc làm không phù hợp) KN tìm kiếm và xử lý thông tinvề truyền thống văn hoá, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnhKN trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương.
II. Đồ dùng: - Tranh ảnh; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:	
1. ổn định tổ chức: Hát, chuẩn bị sách vở.
2. Kiểm tra bài cũ: Sách vở, đồ dùng.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: trực tiếp
b) HDHS tìm hiểu nội dung:
GV kể chuyện lần 1 – HS kể lại và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và làm việc theo nhóm:
- GV phát phiếu học tập. HS hoàn thiện nội dung trong phiếu.
+ Nêu nội dung của từng tranh?
+ Em có suy nghĩ gì khi xem tranh?
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, kết luận. GV kết luận: SGV-Tr. 43.
 Rút ra nội dung ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
c)HDHS thực hành:
* GV nêu bài tập 1: Bày tỏ thái độ ( dùng thẻ )
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? (những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương.)
- GV nêu tình huống từng ý SGK. HS bày tỏ ý kiến của mình.
- Nhận xét, kết luận. 
- yêu cầu HS giải thích lí do lựa chọn ý đó.
* Liên hệ: Kể những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê hương của mình?
+ Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
+ Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương?
- Một số HS trình bày. HS khác trao đổi.
4. Củng cố: 
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Vận dụng thực tế. Chuẩn bị bài sau.
Đạo đức:
Em yêu quê hương. (Tiết 1)
Truyện kể:
Cây đa làng em (SGK/28)
Ghi nhớ: SGK.
Thực hành:
 Bài 1:
Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương.
Liên hệ: Những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê hương của mình 
Tập đọc:
 Người công dân số một.
I. Mục tiêu:
1- Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2- Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh; bảng phụ luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a) GV giới thiệu bài: dùng tranh: 
+ Nêu nội dung của tranh và chủ điểm?
- Nhận xét.
b) HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. Gọi 1 HS đọc chú giải SGK. 
 * HDHS luyện đọc:
- Gọi HS đọc tiếp nối đoạn của bài ( 2 lượt ).
GV lưu ý sửa lỗi phát âm và ngắt nghỉ cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc bài. GV đọc mẫu.
 * HDHS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi SGK.
+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+ Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
- GV và HS giải quyết lần lượt từng câu hỏi
+ Nêu nội dung của bài?
- HS trả lời tiếp nối.
 Rút ra nội dung của bài: 2 HS nêu
c) HDHS đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn.
+ Nêu cách đọc đoạn đó?
- Gọi HS đọc mẫu. Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương. 
4. Củng cố : GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: Về nhà luyện đọc và trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc:
Người công dân số Một.
Luyện đọc:
- Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
- Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa.
- Đoạn 3: Phần còn lại.
Tìm hiểu bài:
+) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm.
- Tìm việc làm ở Sài Gòn.
+) Sự trăn trở của anh Thành.
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? 
- Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô ba thìờanh là người nước nào?
*Nội dung: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
Toán:
 Diện tích hình thang.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang.
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học, tự giác tích cực học bài.
II. Đồ dùng: - Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
+ Nêu cấu tạo của hình thang? Hình thang vuông?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a) GV giới thiệu bài: trực tiếp
b) HDHS tìm hiểu ví dụ: 
- GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK.
+ Xác định trung điểm của cạnh BC?
- GV và HS cắt tam giác ABM, ghép hình ADK.
+ Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK?
- Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang?
*Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta làm thế nào?
*Công thức: Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao. Nêu công thức tính diện tích hình thang?
c) HDHS thực hành.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS làm vào nháp.
- 2 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2:1 HS nêu yêu cầu.
- Một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp. Cho HS đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- 2 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: Về nhà học bài và vận dụng làm bài tập. Chuẩn bị bài sau.
Toán: 
Diên tích hình thang.
1. Xây dựng công thức:
 A B
 M
 D H C K
S.ABM = S.KCM
S.ABCD = S.ADK.
Mà S.ADK
Nên 
2. Quy tắc:
 Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
3. Luyện tập:
Bài 1 (93): Tính S hình thang
50 cm2
84 m2
Bài 2 (94): Tính S hình thang
32,5 cm2
20 cm2
Bài 3 (94): Bài giải:
Chiều cao của hình thang là: 
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01 (m2)
 Đáp số : 10020,01 m2
Soạn: 5/1/2011	Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Tập đọc:
 Người công dân số một (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1- Luyện đọc: Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật; lời các nhân vật với lời tác giả.
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2- Hiểu nội dung phần hai của trích đoạn kịch: Người thanh niên Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước, cứu dân.
- Hiểu ý nghĩa của toàn bộ trích đoạn kịch: Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
II. Đồ dùng: Tranh ảnh; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- 2HS đọc; trả lời câu hỏi bài: Người công dân số Một.(P1) 
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a) GV giới thiệu bài: dùng tranh
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. Gọi 1 HS đọc chú giải SGK. 
b) HDHS luyện đọc:
- Gọi HS đọc tiếp nối đoạn của bài ( 2 lượt ).
 GV lưu ý sửa lỗi phát âm và ngắt nghỉ cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc bài. GV đọc mẫu.
c) HDHS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi SGK.
+ Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?
+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào?
+ Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
- GV và HS giải quyết lần lượt từng câu hỏi
+ Nêu nội dung của bài?
- HS trả lời tiếp nối. Rút ra nội dung của bài: 2 HS nêu
d) HDHS đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn.+ Nêu cách đọc đoạn đó?
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. (2 phần)
- Tổ chức thi đọc diễn cảm; đọc phân vai giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương. 
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: Về nhà luyện đọc và trả lời câu hỏi. Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc:
Người công dân số Một.
1.Luyện đọc:
-Đoạn 1: Từ đầu đến Lại còn say sóng nữa
-Đoạn 2: Phần còn lại.
2.Tìm hiểu bài:
+) Cuộc trò chuyện giữa anh Thành và anh Lê.
+ Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh 
+ Anh Thành: không cam chịu, ngược lại
+) Anh Thành nói chuyện với anh Mai và anh Lê về chuyến đi của mình.
- Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có.
- Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra: “Tiền đây ...”
- Người công dân số Một là Nguyễn Tất Thành có thể gọi như vậy là vì ý thức công dân.
*Nội dung: Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
Toán:
 Luyện tập.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình; giải toán...
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học, tự giác tích cực học bài.
II. Đồ dùng: - Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
+ Nêu cách tính diện tích của hình thang? Hình thang vuông?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a) GV giới thiệu bài: trực tiếp
b) HDHS thực hành.
Bài 1 (94): Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Gọi HS lên chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 (94): 1 HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 
+ Muốn tính số kg thóc thu được trên thửa ruộng đó ta làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS cách làm.
+ Yêu cầu HS tìm cạnh đáy bé và đường cao.
+ Sử dụng công thức tính S hình thang để tính diện tích thửa ruộng.
+ Tính kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng.
- Cho HS làm vào vở.
- 2 HS làm vào bảng nhóm. 
- 2 HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3(94):1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS l ... n.
- Cho HS tự tạo dựng các bán kính khác.
+ Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau?
* Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS tạo dựng đường kính.
+ Trong một hình tròn đường kính gấp mấy lần bán kính?
c) HDHS thực hành.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Gọi HS lên chữa bài. 
- Nhận xét, kết luận.
* HDHS tương tự bài 1
- Cho HS đổi vở kiểm tra. 2 HS lên bảng vẽ.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: Về nhà học bài và vận dụng làm bài tập. Chuẩn bị bài sau.
Toán:
Hình tròn. Đường tròn. 
1. Hình tròn, đường tròn:
a/ Hình tròn.
b/ Đường tròn. 
 M
 A
 N
* Đường tròn tâm O.
* Bán kính OA = OM = ON.
- Trong một hình tròn các bán kính đều bằng nhau.
* Đường kính MN.
 MN = OM + ON
- Trong một hình tròn đường kính gấp 2 lần bán kính.
2. Luyện tập:
Bài 1 (96): Vẽ hình tròn 
Bài 2 (96):
Bài 3 (96):
Kĩ thuật:
 Nuôi dưỡng gà.
I. Mục tiêu: 
HS cần phải :
- Nêu được mục đích ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
- Biết cách cho gà ăn, uống.
- Có ý thức nuôi dưỡng, chăm sóc gà.
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học, tự giác tích cực học bài.
II. Đồ dùng: 
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài theo nội dung SGK.
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
3- Bài mới:
a)- Giới thiệu bài: 
- GV Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 
b) Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà
- GV nêu khái niệm và hỏi HS:
+ Nhà em cho gà ăn những thức ăn gì?
+ Cho gà ăn vào lúc nào?
+ Lượng thức ăn cho gà ăn ra sao?
+ Cho gà ăn uống như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận và tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 (SGV – Tr. 68)
* Tìm hiểu cách cho gà ăn uống
a) Cách cho gà ăn:
- GV hướng dẫn HS đọc mục 2a SGK
- Gv đặt một số câu hỏi.
- GV nhận xét, và hướng dẫn thêm.
b) Cách cho gà uống: (thực hiện tương tự phần a)
*Đánh giá kết quả học tập
- Cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài vào giấy.
- GV nêu đáp án. 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị đồ dùng để tiết sau học bài cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản.
Kĩ thuật:
 Nuôi dưỡng gà.
a) Cách cho gà ăn:
b) Cách cho gà uống: 
- Làm nơi ăn uống của cho gà sạch; thoáng; 
Soạn:7/1./2011	 Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
Toán:
 chu vi hình tròn.
I. Mục tiêu: 
Giúp HS: nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để tính chu vi hình tròn.
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học, tự giác tích cực học bài.
II. Đồ dùng: - Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
+ Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau?
 + Đường kính của một hình tròn gấp mấy lần bán kính của hình tròn đó? Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a) GV giới thiệu bài: trực tiếp
b) HDHS tìm hiểu bài: 
- Cho HS vẽ hình tròn bán kính 2 cm trên tấm bìa, sau đó cắt rời hình tròn.
- Yêu cầu HS đánh dấu điểm A bất kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi lại thấy điểm A trên vạch thước.
+ Đọc điểm vạch thước đó?
+ Độ dài của một đường tròn gọi là gì của hình tròn đó?
- GV: Tính chu vi hình tròn có đường kính 4 cm bằng cách: 4 x 3,14 = 12,56 (cm).
+ Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
*Công thức: C là chu vi, d là đường kính tính C? và r là bán kính thì C được tính như thế nào?
- Gọi HS nêu; đọc SGK.
c) HDHS thực hành.
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Gọi HS lên chữa bài. Nhận xét, kết luận.
* 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp. Cho HS đổi vở chấm chéo.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:Về nhà học bài và vận dụng làm bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán:
Chu vi hình tròn.
1. Ví dụ:
 A +
 O 12,56
- Điểm A dừng lại ở vạch thước giữa vị trí 12,5 cm và 12,6 cm.
Cách 1: 4 x 3,14 = 12,56 (cm)
Cáh 2:
 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm)
2. Quy tắc:
 Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14.
 C = d x 3,14
 C = r x 2 x 3,14
3. Luyện tập:
Bài 1 (98): Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
1,884 cm
7,85 dm
2,512 m
Bài 2 (98): Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
17,27 cm
40,82 dm
3,14 m
Bài 3 (98): Bài giải:
 Chu vi của bánh xe ô tô đó là:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số : 2,355 m.
Khoa học:
sự biến đổi hoá học. 
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết: 
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học, tự giác tích cực học bài.
II. Đồ dùng:
- Tranh ảnh minh hoạ: Hình 78 – 81, SGK.
- Bảng phụ, phiếu học tập. 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
+ Dung dịch là gì?
+ Cách tách các chất ra khỏi dung dịch?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a) GV giới thiệu bài: trực tiếp 
b) HDHS tìm hiểu nội dung:
GV cho HS làm việc theo nhóm:
- Làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
- GV kết luận: (SGV – Tr. 138)
* Làm việc theo nhóm 4.
Quan sát các hình trang 79 SGK và thảo luận:
+ Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
+ Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy?
- Đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr.138, 139.
+ So Sánh sự biến đổi hoá học với sự biến đổi lí học?
- HS trả lời tiếp nối.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK.
4. Củng cố: GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà học bài và vận dụng thực tế cuộc sống.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa học:
Sự biến đổi hoá học.
1. Làm thí nghiệm:
2. Bài học:
 Mục bạn cần biết: SGK.
Tập làm văn:
Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài)
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đoạn kết bài trong bài văn tả người.
- Biết cách viết các kiểu kết bài cho bài văn tả người: kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng.
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học, tự giác tích cực học bài.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng.
	- Bảng nhóm, bút dạ. 
	- Vở bài tập Tiếng Việt 5. 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- Đọc đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a) GV giới thiệu bài: trực tiếp
b) HDHS làm bài viết:
Bài 1: Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Có mấy kiểu kết bài? Đó là những kiểu kết bài nào?
- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về cách mở bài.
+ Con có nhận xét gì về cách kêt bài của 2 đoạn văn trên?
- HS trả lời tiếp nối.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở.
- Mời một số HS đọc.
- Nhận xét, kết luận, tuyên dương. 
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc HS viết chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn:
Luyện tập tả cảnh
(Dựng đoạn kết bài)
Bài 1.
- Có hai kiểu kết bài:
+ Kết bài mở rộng: từ hình ảnh , hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác.
+ Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả.
Lời giải: 
a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
Bài 2. Viết đoạn văn.
Địa lí:
 Châu á.
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Nhớ tên các châu lục, đại dương.
- Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu á.
- Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu á.
- Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu á.
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học, tự giác tích cực học bài.
II. Đồ dùng:
	- Quả địa cầu. Bản đồ tự nhiên châu á.
	- Tranh, ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu á.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: Cả lớp hát 1 bài.
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: trực tiếp 
b) HDHS tìm hiểu nội dung:
* Làm việc nhóm hai:
- Cho HS quan sát hình 1-SGK, trả lời câu hỏi:
+ Em hãy cho biết các châu lục và đại dương trên Trái Đất?
+ Các châu lục và đại dương mà châu á tiếp giáp?
- Một số HS trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Làm việc nhóm 4:
- Cho HS đọc bảng số liệu trang 103-SGK, trả lời câu hỏi:
+ Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích châu á với diện tích của các châu lục khác?
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Làm việc cá nhân sau đó làm việc theo nhóm
- B1: Cho HS quan sát hình 3, nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H2, rồi tìm chữ ghi tương ứng ở các khu vực trên H3.
- B2: Cho HS trong nhóm 5 kiểm tra lẫn nhau.
- B3: Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.
- B4: Cho HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên.
+ Em có nhận xét gì về thiên nhiên châu á?
* Làm việc cá nhân và cả lớp:
- Cho HS quan sát hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra giấy.
- Một số HS đọc. HS khác nhận xét.
- GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 117
 Rút ra nội dung ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. 
4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà học bài và vận dụng thực tế. 
 Chuẩn bị bài sau.
Địa lí:
Châu á.
1. Vị trí địa lí và giới hạn:
- 6 châu lục, 4 đại dương.
- Châu á nằm ở bán cầu Bắc ; có ba phía giáp biển và đại dương.
 Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, , phía đông giáp TBD
- Châu á có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
2. Đặc điểm tự nhiên:
* Ghi nhớ: SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docGian an 5 chuan moi nhat.doc